Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 30 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 26 
 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.
- Biết giải bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- HS làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - Hs chơi trò chơi
nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện 
tích đã học.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3(a).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Cả lớp theo dõi
- Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ cách làm, 
- GV nhận xét, kết luận chẳng hạn:
 8m2 5dm2 = 8,05m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 < 8,5m2
 8,05m2
 8m2 5dm2 > 8,005m2
 8,05m2
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt, nêu dạng toán 
và nêu cách giải. -HS thảo luận, chia sẻ - Yêu cầu HS làm bài
 - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm
 Bài giải
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 x 2/3 = 100 (m)
 Diện tích thửa ruộng đó là:
 150 x 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó 
 là:
 60 x 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
Bài 3a: HĐ cá nhân Đáp số: 9 tấn
- Gọi HS đọc đề bài 
- HS tóm tắt và nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS đọc
 - HS chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài - Cả lớp làm vào vở
 - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 Bài giải:
 Thể tích của bể nước là:
 4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 x 80 : 100 = 24 ( m3)
 a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:
 24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l
 Đáp số: a. 24000l 
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6m2 7dm2 = 6,07dm2 
6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 470dm2 = 4,7m2
4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3 4m3 3dm3 =4,003 dm3 
- Nhận xét tiết học 234cm3= 0,234dm3
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________ Lịch sử
 TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng 
chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:
 + Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta 
đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn 
trong thành phố.
 + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội 
các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực:
Phẩm chất:
Yêu nước, tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, 
của dân tộc ta nói chung.
 Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG: 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam ; các hình minh họa trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí - HS thi thuật lại
hiệp định Pa- ri về Việt Nam.
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc 
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập 
thống nhất. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng 
tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975
- Cho HS đọc nội dung bài, thảo luận - HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi
cặp đôi: 
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền 
chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại 
Pa- ri ? không được sự hổ trợ của Mĩ như 
 trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối 
 loạn và yếu thế, trong khi đó lực 
 lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
 Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí 
Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công 
vào dinh độc lập
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:
hỏi: + Chia làm 5 cánh quân.
+ Quân ta chia làm mấy cánh quân 
tiến vào Sài Gòn? 
 + Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn 
+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. 
đặc biệt? Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ 
 cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị 
 bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc 
 lập.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến + Lần lượt từng HS thuật lại 
vào Dinh Độc Lập ?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc + Chứng tỏ quân địch đã thua trận và Lập chứng tỏ điều gì ? cách mạng đã thành công.
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu + Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài 
hàng vô điều kiện ? Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam 
 đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại 
 và rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta + Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, 
chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay 
Nam đã được giải phóng, đất nước ta trên Dinh Độc Lập.
đã thống nhất là lúc nào ?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch 
Hồ Chí Minh lịch sử
- GV cho HS thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận để trả lời các 
 câu hỏi
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí 
Minh lịch sử có thể so sánh với những Minh lịch sử là một chiến công hiển 
chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một 
tranh bảo vệ đất nước của nhân dân Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống 
ta ? Đa, một Điện Biên Phủ...
3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
- GV chốt lại nội dung bài dạy. - HS nghe
- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các - HS nghe và thực hiện
bài báo về sự kiện quân ta tiến vào 
Dinh Độc lập.
- Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm 
nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến 
vào Dinh Độc lập.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________ Chính tả
 CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- 
tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức)
- Nghe ghi nội dung bài chính tả.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: 
Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa 
 + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn
 từ khó (tên một số danh hiệu học ở 
 tiết trước)
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn 
 bài? gái giỏi giang, thông minh, được xem 
 là một trong những mẫu người của 
 + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? tương lai.
 + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện 
 - GV đọc từ khó cho học sinh Thanh niên, 
 luyện viết - HS viết bảng con (giấy nháp )
 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai 
 (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 - Nêu nội dung bài chính tả? - HS nêu
 - Nghe ghi vào vở: Lan Anh là một bạn 
 gái giỏi giang, thông minh, được xem 
 là một trong những mẫu người của 
 tương lai.
 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
 bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
 * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ 
 chức (BT2, 3).
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh 
 - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu.
 - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận
 Ba Anh hùng Lao động
 Anh hùng Lực lượng vũ trang
 Huân chương Sao vàng
 Huân chương Độc lập hạng Ba
 Huân chương Lao động hạng Nhất
 Huân chương Độc lập hạng Nhất
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút)
 - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
 - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết 
 những cụm từ chỉ huân chương, - HS nghe và thực hiện
 danh hiệu và giải thưởng
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Khoa học MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
- Qua bài học, học sinh phát triển được một số phẩm chất và năng lực.
Phẩm chất:
Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, ham tìm hiểu khoa học.
Năng lực:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG : 
- GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết khái niệm ban đầu về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm SGK và trình bày.
nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
đọc các thông tin, quan sát hình và 
làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực 
hành trang 128 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày.
+ Môi trường rừng gồm những thành - Môi trường rừng gồm những thành 
phần nào? phần: thực vật động vật sống trên cạn 
 và dưới nước. Không khí và ánh sáng.
+ Môi trường nước gồm những thành - Môi trường nước thực vật động vật 
phần nào? sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, 
 rong, rêu, tảo...nước không khí, ánh 
 sáng.
+ Môi trường làng quê gồm những 
thành phần nào? - Môi trường làng quê gồm con người 
 động vật, thực vật, làng xóm, ruộng 
 đồng, công cụ làm ruộng, một số công 
 cụ giao thông, nước, không khí, ánh 
+ Môi trường đô thị gồm những thành sáng..
phần nào?
 - Môi trường đô thị gồm con 
 người....nhà cửa phố xá...
+ Vậy theo bạn, môi trường là gì ? - Môi trường là tất cả những gì có 
 xung quanh chúng ta; những gì có 
 trên Trái Đất hoặc những gì tác động 
 lên Trái Đất này. Trong đó có những 
 yếu tố cần thiết cho sự sống và những 
 yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát 
 triển của sự sống. Có thể phân biệt: 
- GV kết luận: Môi trường là tất cả 
 Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí 
những gì có xung quanh chúng ta; 
 quyển, đồi, núi, ) và môi trường 
những gì có trên Trái Đất hoặc những 
 nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà 
gì tác động lên Trái Đất này. Trong 
 máy, )
đó có những yếu tố cần thiết cho sự 
sống và những yếu tố ảnh hưởng đến 
sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có 
thể phân biệt: Môi trường tự nhiên 
(Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao 
nguyên, các sinh vật, ) và môi 
trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường, ).
 Hoạt động 2 : Thảo luận
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
đôi theo câu hỏi :
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô 
thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi - HS thảo luận nhóm
trường nơi bạn sống?
 - HS giới thiệu với bạn.
- GV gọi một số em trình bày
- GV nhận xét 
3. Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
- Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường 
phần nào? nhân tạo 
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu 
trường?
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước - HS nghe và thực hiện
bài “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Vẽ một bức tranh cổ động mọi 
người bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ. 
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. + Phẩm chất: Yêu quý bạn bè.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của HS Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, 
BT2). 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn 
thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá 
lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi 
Chú ý: a, b, c. Với câu hỏi c, các em có thể 
+ Với câu hỏi a phương án trả lời sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu 
đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói có).
phẩm chất quan trọng nhất của đàn 
ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ 
(Vì em thấy một người đàn ông bên 
nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các 
con). Trong trường hợp này, GV đồng 
tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải 
thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là 
những từ gần nghĩa với cao thượng, 
Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa 
khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm 
thường, nhỏ nhen)
+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý 
kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong 
những phẩm chất của nam hoặc nữ 
một phẩm chất em thích nhất. Sau đó 
giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất 
mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ 
điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Cả lớp theo dõi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ 
đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là 
- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. những đứa trẻ giàu tình cảm, quan 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời tâm đến người khác: Ma - ri - ô 
giải đúng nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để 
 bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng 
 cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết 
 thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn 
 khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt.
 + Mỗi nhân vật có những phẩm chất 
 riêng cho giới của mình;
 - Ma - ri - ô có phẩm chất của một 
 người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất 
 hạnh của mình không kể cho bạn 
 biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao 
 thượng (ôm ngang lưng bạn ném 
 xuống nước, nhường sự sống của 
 mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và 
 thấp bé hơn.
 - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, 
 khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt 
 chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán 
 bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên 
 mái tóc băng cho bạn. 
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu
- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các 
câu thành ngữ, tục ngữ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học 
thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết 
lại các câu đó vào vở. 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - 1 HS điều khiển, HS chơi trò chơi 
nội dung về bảng đơn vị đo thời gian: theo yêu cầu, chẳng hạn:
- GV nhận xét
 1năm= .... tháng; 48 giờ = ... ngày
 1ngày = ... giờ; 36 tháng = ... năm
 1giờ = .... phút; 1phút = ... giây
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
 - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian.
 - Xem đồng hồ.
 - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
- Yêu cầu HS làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 
 thời gian.
 a.1 thế kỉ = 100 năm
 1 năm = 12 tháng
 1 năm (thường) có 365 ngày
 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày
 Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày
 b. 1 tuần lễ có 7 ngày
 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây 
Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
- Yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm
 - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách làm 
 một số câu.
 a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 
 3 phút 40 giây = 220 giây
 b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
 c. 60 phút = 1 giờ
 45 phút = 3 giờ = 0,75 giờ
 4
 15 phút = 1 giờ = 0,25 giờ
 4
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
 d. 60 giây = 1 phút
 90 giây = 1,5 phút
 1 phút 30 giây = 1,5 phút 
Bài 3: HĐ cá nhân - Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao 
 nhiêu phút. 
- HS đọc yêu cầu - HS nêu kết quả
 + 10 giờ
- Yêu cầu HS làm bài; trả lời miệng.
 + 6 giờ 5 phút
- GV nhận xét, kết luận + 9 giờ 43 phút
 + 1 giờ 12 phút
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 4 năm 4 tháng = 52 tháng
 4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút
 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ
 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút
 84 phút = .... giờ ... phút IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Toán
 PHÉP CỘNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải 
toán.
- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" Nêu mối quan hệ giữa các đơn 
vị đo thời gian.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải 
toán.
 - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.
* Cách tiến hành:
*Ôn tập về các thành phần và các - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả 
tính chất của phép cộng
+ Cho phép cộng : a + b = c - HS đọc
 a, b, c gọi là gì ? + a, b : Số hạng
 c : Tổng + Nêu tính chất giao hoán của phép - Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng 
cộng. thì tổng đó không thay đổi
 a + b = b + a
+ Nêu tính chất kết hợp của phép - Muốn cộng một tổng hai số với một 
cộng. số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng 
 với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
 - Một số cộng với 0 , 0 cộng với một 
 số đều bằng chính nó
 a + 0 = 0 + a = a
* Luyện tập
Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Tính.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét, kết luận - 4 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
 a) 889972 + 96308 = 986280
 5 27 5 21 5 26
 c) 3 + = + = = 
 7 7 7 7 7
 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất 
Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở
- Yêu cầu HS làm bài, sử dụng tính a. ( 689 + 875 ) + 125 
chất kết hợp và giao hoán để tính = 689 + ( 875 + 125 ) 
- GV nhận xét , kết luận = 689 + 1000
 = 1689
 b.
 2 4 5 2 5 4
 7 9 7 7 7 9
 7 4 4 4
 1 1
 7 9 9 9
 c).5,87 + 28,69 + 4,13 
 = (5,87 + 4,13) + 28,69
 = 10 + 28,69 
 = 38,69
 - Không thực hiện tính nêu kết quả tìm 
Bài 3: HĐ cá nhân x và giải thích - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả của x a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của 
- Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà 
và nhận xét chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng 
- GV nhận xét , kết luận có kết quả là chính số đó.
 b) 2 + x = 4
 5 10
 x = 0 (vì 2 = 4 ta có 2 + 0 = 2 = 4
 5 10 5 5 10
 )
 - Cả lớp theo dõi
Bài 4: HĐ cá nhân - Cả lớp làm vở
- Gọi HS đọc đề bài - 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS làm bài Bài giải
- GV nhận xét , kết luận Mỗi giờ cả hai vòi chảy được
 1 1 9 45
 45%
 4 5 20 100 ( thể tích bể)
 Đáp số : 45% thể tích bể
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng tính bằng cách - HS làm bài:
thuận tiện biểu thức sau:
 2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41
2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=....
 =( 2,7 + 4,3) + ( 3,59 + 5,41)
-Nhận xét tiết học.
 = 7 + 9
 = 16
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tập đọc
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của 
người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu 
hỏi 1, 2, 3). - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với 
giọng tự hào.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Giáo dục niềm tự hào dân tộc. 
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đọc - HS chơi trò chơi
từng đoạn trong bài Công việc đầu 
tiên và trả lời câu hỏi. 
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn
 - HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống 
 dòng là 1 đoạn)
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
L1 bài văn lần 1+ luyện đọc từ khó. 
 - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải 
L2 nghĩa từ khó. 
 - HS đọc theo cặp
 - HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Cả lớp theo dõi
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp 
dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả
 Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ 
trở nên tế nhị, kín đáo
+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế + Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài 
nào trong trang phục của phụ nữ Việt thẫm màu, phủ ra bên ngoài những 
Nam xưa? lớp áo cánh nhiều màu bên 
 trong.Trang phục như vậy, chiếc áo 
 dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín 
Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau đáo.
giữa áo dài tân thời và áo dài truyền 
thống.
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác + Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ 
chiếc áo dài cổ truyền? thân và áo năm thân. Áo tứ thân được 
 may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau 
 ghép liền giữa sống lưng, đằng trước 
 là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc 
 bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo 
 năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt 
 trước may từ hai thân vải, nên rộng 
 gấp đôi vạt phải.
 + Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ 
 truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân 
 vải phía trước và phiá sau. 
Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng 
cho y phục truyền thống của Việt 
Nam + Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách 
+ Vì sao áo dài được coi là biểu dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt 
tượng cho y phục truyền thống của Nam ai cũng thích mặc áo dài/...
Việt Nam? + HS có thể giới thiệu ảnh người thân 
+ Em có cảm nhận gì về người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận 
khi họ mặc áo dài? của mình.)
 - HS nghe 
- Nêu nội dung bài đọc? - HS phát biểu
- Giáo viên nhận xét - Nghe ghi vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho - HS lần lượt phát biểu.
biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta 
cần đọc với giọng như thế nào?
 - GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. + 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn + HS nhận xét cách đọc cho nhau. cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
xưa...thanh thoát hơn”. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa - 1 vài HS đọc trước lớp, 
luôn cách đọc cho HS.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: - 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS 
GV gọi đại diện mỗi nhóm một em đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn 
lên thi đọc. những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : (2 phút)
- Qua bài học trên, em biết được điều - HS nêu:
gì ? VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam 
 đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam 
 là trang phục truyền thống của người 
 phụ nữ Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi 
những HS học tốt, học tiến bộ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện 
đọc - Đọc trước bài Người gác rừng 
tí hon.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Kĩ thuật
 LẮP RÔ - BỐT ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp rô bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô bốt đúng theo mẫu. Rô bốt tương đối chắc chắn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
+ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK, bộ lắp ghép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động củaHS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" : - HS chơi trò chơi
Nêu các bước lắp ghép xe ben ?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx