Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

docx 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 25
 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được 
các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
b.Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu 
của BT2.
2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
-Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
 dáng, công dụng của một đồ vật gần 
 gũi.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân 
 hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, 
 lời câu hỏi của bài làm bài 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của 
 ba . của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng 
 quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào 
 tôi có cảm giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái 
 áo),người bạn đồng hành quý báu; cái 
 - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
 + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
 + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng
 + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
 để tả cái áo của tác giả?
 + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận 
 theo trình tự nào? của cái áo
 + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ 
 thể vận dụng biện pháp nghệ thuật thuật nhân hoá, so sánh
 nào?
 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu
 - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS chia sẻ yêu cầu: + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn 
 + Đề bài yêu cầu gì? ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng 
 của một đồ vật
 + HS nói tên đồ vật mình chọn
 + Bạn chọn đồ vật nào để tả? - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một 
 - Yêu cầu HS tự làm bài HS làm vào bảng nhóm 
 - HS làm bảng nhóm đọc bài của 
 - Gọi HS đọc bài của mình mình
 - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm 
 trong vở.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
 văn tả đồ vật.
 - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện
 thuộc khác để tả.
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _____________________________________________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, 
hình cầu.
- Khai triển hình trụ.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
* Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực: Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề 
toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Đồ vật có dạng hình trụ ( hộp sữa, hộp trà,...) đồ vật có dạng hình cầu (quả 
 địa cầu, quả bóng)
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động 
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp HS chơi trò chơi theo yêu cầu
 quà bí mật + Nêu đặc điểm của HHCN
 +Nêu đặc điểm của HLP
 -GV nhận xét và giới thiệu bài + Nêu các hình khối em đã học
 2.Hình thành kiến thức
 Mục tiêu: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có 
 dạng hình trụ, hình cầu.
 - Khai triển hình trụ.
 HĐ1.Giới thiệu hình trụ HS quan sát vật thật
 -GV cho HS quan sát một số đồ vật 
 có dạng hình trụ
 -GV vẽ hình trụ lên bảng, Yêu cầu HS quan sát và nêu điểm giống 
 HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý: nhau giữa chúng
 + Các hình này có mấy đáy, các mặt HS thảo luận nhóm đôi trả lời
 đáy có hình gì?Các mặt này như thế 
 nào với nhau? Có mấy mặt xung 
 quanh? HS quan sát hình vẽ SGK
 GV nhận xét, kết luận: 2 mặt đáy là 
 hình tròn bằng nhau, và 1 mặt xung 
 quanh. - HS lấy ví dụ về các vật có dạng 
 hình trụ.
 HĐ2.Giới thiệu hình cầu
 GV chiếu thêm 1 số vật có dang hình 
 cầu và giới thiệu đây là hình cầu. 
 Quả bóng chuyền, hòn bi 
 3. Luyện tập
 Bài 1: Nhóm đôi
 HS thảo luận nhóm đôi nêu các 
 hình trong bài có dạng hình trụ
 Đại diện các nhóm chia sẻ
 GV nhận xét, kết luận HS nhận xét Bài 2: Nhóm đôi
 HS thảo luận nhóm đôi nêu các 
 hình trong bài có dạng hình trụ
 Đại diện các nhóm chia sẻ
 HS nhận xét
 GV nhận xét kết luận
 Bài 3: Trò chơi
 GV phổ biến cách chơi và luật chơi HS thi kể các đồ vật có dạng hình 
 trụ , hình cầu theo hình thức tiếp 
 GV nhận xét, tuyên dương sức
 4.Vận dụng
 -Kể tên đồ vật có ở gia đình em có HS nghe và thực hiện
 dạng hình trụ hoặc hình cầu
 -Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _________________________________________________
 Lịch sử
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... 
của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách 
mạng miền Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương 
 Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền 
 Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách 
mạng miền Nam.
 * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực:Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám 
phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. Tự hào về 
lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS khởi động bằng trò chơi Hộp - HS chơi trò chơi.
 quà bí mật: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong 
hoàn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng 
góp gì trong công cuộc xây dựng và - HS nghe
bảo vệ Tổ quốc? - HS ghi vở
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương 
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi 
của cách mạng miền Nam.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết 
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường 
Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền 
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho 
mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
 1959 Trung ương Đảng quyết định mở 
 đường Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch 
núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 
 mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh 
dũng trên đường Trường Sơn
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và 
Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn 
 Viết Xuân.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc 
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to.
về những tấm gương anh dũng trên 
đường Trường Sơn mà em sưu tầm 
được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp
luận trước lớp
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, 
tuyên dương các nhóm tích cực sưu 
tầm và trình bày tốt.
Hoạt động 3: Tầm quan trọng của 
đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu 
 ý kiến trước lớp
 + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường 
 như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, 
 đất nước của dân tộc ta? trên con đường này biết bao người con 
 miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã 
 chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn 
 lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ 
 khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
 - Gv kết luận - HS nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
 biết về đường Trường Sơn huyền 
 thoại.
 - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện
 đường Trường Sơn và giới thiệu với 
 các bạn.
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ NỐI (HÔ ỨNG)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
 cặp từ Không chỉ .... mà
 Không những .... mà
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ nối thích hợp - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Trong những câu ghép dưới đây, các - HS đọc yêu cầu.
 vế câu được nối với nhau bằng những - HS làm bài
 từ nào?
 - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế - HS chia sẻ kết quả
 câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế - HS khác nhận xét...
 câu. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải nghe tiếng ông vọng ra.
 đúng. c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 bùng lên rực rỡ.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ
 - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh .
 - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra 
 đúng đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, 
 Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người cách nối các - HS nghe và thực hiện
 vế câu ghép bằng cặp từ nối thích hợp
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện
 văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. 
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Kĩ thuật
 LẮP XE CẦN CẨU(tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương 
đối chắc và có thể chuyển động được.
 *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phát triển các phẩm 
chất:
 - Năng lực: Năng lực hợp tác nhóm hoàn thành sản phẩm.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính kiên trì cho học sinh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
 - HS: SGK, vở, bộ lắp ghép bộ đồ dùng kĩ thuật lớp 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
 - Giới thiệu bài (nêu mục đích, yêu 
cầu của bài)
- Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần 
thực tế : Xe cần cẩu được dùng để nâng cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.
hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở 
các công trình xây dựng 
- Ghi đầu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
 - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương 
đối chắc và có thể chuyển động được. 
* Cách tiến hành:
HĐ1: Học sinh thực hành lắp xe cần 
cẩu.
1. Chọn chi tiết.
- Gv cho HS chọn đúng, đủ từng loại - HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết 
chi tiết theo bảng trong sgk. theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết
2. Lắp từng bộ phận.
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk - 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk
để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe 
cần cẩu.
- Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình - HS thực hành lắp theo cặp.
trong sgk và nội dung của từng bước 
lắp.
- Trong quá trình HS lắp, nhắc HS cần 
lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và 
vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng 
ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK)
+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử 
dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp 
lắp còn lúng túng.
3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk)
- Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các - Lắp ráp theo các bước trong sgk
mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- Nhắc hs khi lắp ráp xong cần : + Quay tay quay để kiểm tra xem dây 
 tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng 
 không.
 + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo 
 các hướng và có nâng hàng lên và hạ 
 hàng xuống không. - Các cặp trưng bày sản phẩm.
 HĐ 2: Đánh giá sản phẩm. - Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá sản 
 - Cho hs trưng bày sản phẩm. phẩm theo các yêu cầu:
 - Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các + Xe lắp chắc chắn không xộc xệch.
 tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt, hoàn thành + Xe chuyển động được.
 và chưa hoàn thành. Những cặp hs + Khi quay tay quay, dây tời được 
 hoàn thành sản phẩm trước thời gian quấn vào và nhả ra dễ dàng.
 mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì 
 đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
 - Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và 
 xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
 3.Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu - HS nêu
 - Chia sẻ với mọi người cách lắp xe cần - HS nghe và thực hiện
 cẩu và tác dụng của xe cần cẩu trong 
 cuộc sống.
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Th￿ Ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
 *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn 
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi 
điện" nêu kết quả của các phép tính, 
chẳng hạn:
0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
phút
84phút = ..... giờ 135giây = 
..... phút
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
*Cách tiến hành:
1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm 
cách đặt tính và tính.
 Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
 = 5 giờ 50 phút
+ Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính.
tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây.
đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các 
 số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trong trường hợp số đo theo đơn vị 
 phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần 
 đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1 (dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ 
đó thống nhất kết quả. kết quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng
chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 (15 tháng = 1 năm 3 tháng)
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
 = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 +
 6 giờ 32 phút
 9 giờ 37 phút
 Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 = 9 giờ 37 phút
Bài 2: HĐ nhóm
- Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
- Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia 
chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp:
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 
 Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
Bài tập chờ
Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 
 8 giờ 12 phút
 20 giờ 30 phút
 Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
 = 20 giờ 30 phút
 + 4 giờ 35 phút 
 8 giờ 42 phút
 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 
 phút)
 Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
 = 13 giờ 17 phút
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu
 thời gian.
 - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nghe và thực hiện
 và thời gian học ở nhà của em.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách 
 cộng số đo thời gian. 
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 ______________________________________________
 Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS chọn tâng cầu (Tâng cầu bằng đù, đỡ cầu, chyền cầu bằng mu bàn chân) hoặc 
ném bóng trúng đích
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: Thực hiện 
tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất.
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và
hình thành thói quen tập luyện TDTT.
II. Chuẩn bị 
1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn sân bãi vệ sinh sạch sẽ, còi, dụng cụ phục vụ 
học tập .
2. Chuẩn bị của học sinh: Trang phục tập luyện. Giày thể thao (Dép quai hậu), 
bóng
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 I. Phần mở đầu
a. Nhận lớp - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp 
học sinh x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 * Gv
- Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ - Lắng nghe
học -1,2 HS nhắc lại
-Nêu yêu cầu khởi động
 -Cán sự diều khiển hoạt động khởi động theo yêu 
 cầu Gv
 (Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. )
 -Đội hình khởi động 
 x x x x x x x
 x x x x x x x
b.Trò chơi: x x x x x x x
“Đứng ngồi hiệu lệnh” x x x x x x x
 * Gv 
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến - Cán sự điều khiển trò chơi
cách chơi, luật chơi, cho hs chơi x x x x x x x
thử sau đó chơi thật x x x x x x x
- Gv quan sát, nhận xét x x x x x x x
-Quan sát và tham gia trọng tài x x x x x x x
cùng cán sự (nếu cần)
II.Hoạt động tập luyện 
a. Thực hiện được động tác : 
Tâng cầu hoặc Ném bóng
- ?Nêu cách hiểu động tác tâng - 1,2 Hs trả lời câu hỏi
cầu bằng mu bàn chân hoặc ném - Hs lắng nghe nhận xét bổ sung
bóng? - Quan sát tranh 
- Quan sát lắng nghe sửa sai Đội hình tập luyện
 ( Nếu cần) x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
- Tổ chức cho Hs tập luyện * Gv
đồng loạt Đội hình tập luyện đồng loạt (hàng 1 tập với hàng 2 
 , hàng 3 tập với hàng 4 )
- Quan sát sửa sai A hô B Tập
 ( Nếu cần) x x x x x x x
 x x x x x x x
- Tổ chức cho Hs tập luyện cặp 
đôi quay mặt vào nhau x x x x 
- Gv quan sát hướng dẫn x x x x 
(sau mỗi lần tập Gv có lời nhận x x x x 
xét) 
- Tổ chức cho Hs tập luyện theo ĐH tập luyện theo tổ
tổ xxx xxx
 T1 T2 - Y,c Hs quan sát các nhóm lên * GV
 thi đua và nhận xét xxx T3
 - Tổ chức cho HS thi đua. - TT điều khiển
 - Quan sát và biểu dương thi đua.
 - Gv quan sát và biểu dương thi - Đội hình thi đua
 đua x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 c. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng 
 tiếp sức 
 - GV nêu tên trò chơi, phổ biến - Nhắc lại cách chơi
 cách chơi, luật chơi, cho hs chơi - Chơi thử
 thử sau đó chơi thật - Chơi thật 
 - Gv quan sát, nhận xét tuyên + thi đua
 dương - Hs trả lời
 III. Hoạt động vận dụng, kết - Hs thực hiện
 thúc
 ? HS có thể vận dụng bài học hôm 
 nay trong học tập ,lao động như - HS chia sẻ
 thế nào? 
 -Thực hiện động tác thả lỏng
 - Nhận xét kết quả, ý thức, nhắc -HS thực hiện cả lớp
 nhở, tuyên dương Hs - HS lắng nghe.
 -Định hướng cách thức tập luyện 
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng 
ý.
 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- Gv nhận xét. - HS nhận xét.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng 
ý.
* Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng 
 nghe 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm 
 vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý 
chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
nhóm bày bài trong nhóm của mình.
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. 
 - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện
 ý bài văn tả đồ vật
 - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện
 dàn ý.
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 _______________________________________________
Buổi chiều
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 b.Năng lực văn học: - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng 
và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người 
đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước 
và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: 
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh .
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
 trả lời câu hỏi về bài đọc:
 + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
 mật khéo léo như thế nào?
 - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
 - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
 phong cảnh đền Hùng trong SGK. 
 Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, 
đọc từ khó. Ngã Ba Hạc.
 + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất 
Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ 
tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
? xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
 + Em hiểu câu ca dao sau như thế - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 nào? “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu
bài văn. - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội dung 
- GV chốt nội dung bài bài. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
 tìm giọng đọc.
 - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
 nào?
 - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe.
 và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh 
 các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ 
 lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát,
 - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
 thi đọc.
 - Gọi 3 em thi đọc.
 - Nhận xét tuyên dương.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút)
 - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
 - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
 nước VN?
 - Để nối gót các vua Hùng, chúng ta - HS nghe và trả lời
 cần làm gì?
 - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 Địa lí
 CHÂU PHI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo 
đi ngang qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 +Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
 - HS năng khiếu:
 + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì 
nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào 
đất liền.
 +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu 
Phi.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám 
phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trư
ờng tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung câu hỏi về các nét chính 
 của châu Á và châu Âu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
 của châu Phi.
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả - HS đọc SGK 
 lòi câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí 
 đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí 
 tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến 
 + Châu Phi giáp với các châu lục, Nam 
 biển và đại dương nào? - Châu Phi giáp với các châu lục và 
 đại dương sau: 
 Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải 
 ; Phía đông bắc, đông và 
 đông nam giáp với Ấn Độ Dương.
 Phía tây và tây nam giáp Đại Tây 
 + Đường xích đạo đi qua phần lãnh Dương 
 thổ nào của châu Phi? - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ 
 - Yêu cầu xem SGK trang 103 châu Phi 
 + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - HS đọc SGK
 + So sánh diện tích của châu phi với - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 
 các châu lục khác? - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên 
 - GVKL: thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện 
 Hoạt động 2: Địa hình châu Phi tích nước này gấp 3 lần diện tích châu 
 - HS thảo luận theo cặp Âu.
 - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS thảo luận
 châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: - HS quan sát , chia sẻ kết quả + Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa 
 thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục 
 được coi là cao nguyên khổng lồ trên 
 các bồn địa lớn.
 + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa 
 châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-
 + Kể tên và nêu các cao nguyên của ri.
 châu phi ? - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông 
 + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn Phi..
 của châu Phi ?
 + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, 
 - GV tổng kết Côn- gô, Dăm- be-di
 Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a
 thiên nhiên châu Phi 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn 
 thành phiếu học tập.
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn 
 - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. thành nội dung phiếu học tập.
 + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 vật và động vật rất nghèo nàn?
 - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế 
 + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu giới; sông ngòi không có nước; cây 
 là các loài động vật ăn cỏ? cối, động thực vật không phát triển 
 - GV tiểu kết được.
 - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây 
 bụi phát triển , làm thức ăn cho động 
 vật ăn cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
 ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
 Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 quan tâm.
 - Về nhà vẽ một bức tranh treo trí - HS nghe và thực hiện
 tưởng tượng của em về thiên nhiên 
 châu Phi.
 IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.docx