Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
TUẦN 25 Thứ Hai, ngày 6 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ:Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). b.Năng lực văn học: Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật. - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, lời câu hỏi của bài làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái - GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế để tả cái áo của tác giả? + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận theo trình tự nào? của cái áo + Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thể vận dụng biện pháp nghệ thuật thuật nhân hoá, so sánh nào? Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi - Cho HS chia sẻ yêu cầu: + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn + Đề bài yêu cầu gì? ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật + HS nói tên đồ vật mình chọn + Bạn chọn đồ vật nào để tả? - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một - Yêu cầu HS tự làm bài HS làm vào bảng nhóm - HS làm bảng nhóm đọc bài của - Gọi HS đọc bài của mình mình - GV nhận xét chữa bài cho từng HS - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm trong vở. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện văn tả đồ vật. - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện thuộc khác để tả. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________________________________ Toán GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Khai triển hình trụ. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực: Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đồ vật có dạng hình trụ ( hộp sữa, hộp trà,...) đồ vật có dạng hình cầu (quả địa cầu, quả bóng) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp HS chơi trò chơi theo yêu cầu quà bí mật + Nêu đặc điểm của HHCN +Nêu đặc điểm của HLP -GV nhận xét và giới thiệu bài + Nêu các hình khối em đã học 2.Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. - Khai triển hình trụ. HĐ1.Giới thiệu hình trụ HS quan sát vật thật -GV cho HS quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ -GV vẽ hình trụ lên bảng, Yêu cầu HS quan sát và nêu điểm giống HS trả lời các câu hỏi theo gợi ý: nhau giữa chúng + Các hình này có mấy đáy, các mặt HS thảo luận nhóm đôi trả lời đáy có hình gì?Các mặt này như thế nào với nhau? Có mấy mặt xung quanh? HS quan sát hình vẽ SGK GV nhận xét, kết luận: 2 mặt đáy là hình tròn bằng nhau, và 1 mặt xung quanh. - HS lấy ví dụ về các vật có dạng hình trụ. HĐ2.Giới thiệu hình cầu GV chiếu thêm 1 số vật có dang hình cầu và giới thiệu đây là hình cầu. Quả bóng chuyền, hòn bi 3. Luyện tập Bài 1: Nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi nêu các hình trong bài có dạng hình trụ Đại diện các nhóm chia sẻ GV nhận xét, kết luận HS nhận xét Bài 2: Nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi nêu các hình trong bài có dạng hình trụ Đại diện các nhóm chia sẻ HS nhận xét GV nhận xét kết luận Bài 3: Trò chơi GV phổ biến cách chơi và luật chơi HS thi kể các đồ vật có dạng hình trụ , hình cầu theo hình thức tiếp GV nhận xét, tuyên dương sức 4.Vận dụng -Kể tên đồ vật có ở gia đình em có HS nghe và thực hiện dạng hình trụ hoặc hình cầu -Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________________ Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. * Góp phần hình thành các năng lực và phẩm chất: - Năng lực:Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. Tự hào về lịch sử dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS khởi động bằng trò chơi Hộp - HS chơi trò chơi. quà bí mật: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và - HS nghe bảo vệ Tổ quốc? - HS ghi vở - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân. + Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to. về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp luận trước lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, đất nước của dân tộc ta? trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Gv kết luận - HS nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về đường Trường Sơn huyền thoại. - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________ BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ NỐI (HÔ ỨNG) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Làm được BT 1, 2 của mục III. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu cặp từ Không chỉ .... mà Không những .... mà - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ nối thích hợp - Làm được BT 1, 2 của mục III. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Trong những câu ghép dưới đây, các - HS đọc yêu cầu. vế câu được nối với nhau bằng những - HS làm bài từ nào? - Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế - HS chia sẻ kết quả câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế - HS khác nhận xét... câu. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải nghe tiếng ông vọng ra. đúng. c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bùng lên rực rỡ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài - Gọi HS trình bày - HS chia sẻ - HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh . - GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra đúng đồng c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách nối các - HS nghe và thực hiện vế câu ghép bằng cặp từ nối thích hợp - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện văn ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________________________________ Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ (TT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành, phát triển từ các bộ phận của cây mẹ. - Kể tên được một số cây có thể mọc từ thân, cành lá, rễ của cây mẹ và thực hành trồng cây bằng thân (rễ, lá) - Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú tên các giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ, trình bày được sự lớn lên của cây con. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số cây con mọc lên từ thân, lá, rễ - HS : Chuẩn bị 1 số loại củ, cành cây hoặc lá cây . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi như sau: + Hãy kể tên một số cây con được hình thành từ một số bộ phận của cây mẹ ? - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi về cây con được hình thành, phát triển từ các bộ phận của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng thân (rễ, lá) - Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú tên các giai đoạn phát triển chính của cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ, trình bày được sự lớn lên của cây con. * Cách tiến hành: Hoạt động1 : Thảo luận - GV cho HS thảo luận: Đặt câu hỏi về -HS thảo luận theo nhóm đôi, trao đổ cây con được hình thành, phát triển từ lẫn nhau về sự hình thành, phát triển các bộ phận của cây mẹ từ các vật liệu của cây con từ các bội phân của cây mẹ mà các em đem đến? -Đại diện các nhóm chia sẻ, chẳng hạn : - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi HS1 : Đây Đây là chồi mía, bạn hãy có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cho mình biết cây con có thể mọc lên cây, củ. từ vị trì nào ? HS 2 : Chỉ vào vị trì chồi và nói. .. - HS thảo luận nhóm đội -? Em hãy trình bày sự lớn lên của cây - HS chia sẻ con từ bộ phân của cây mẹ? - HS nhận xét. - GV nhận xét và kết luận. Hoạt động 2 : Thực hành trồng cây -HS trình bày để GV kiểm tra -GV yêu cầu HS trình bày các đồ dùng(Thân, lá, rễ) đã chuẩn bị HS quan sát và thực hành -GV hướng dẫn HS cách làm đất, trồng cây - GV quan sát và nhận xét cách thực hành của HS 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách trồng cây - HS nghe và thực hiện con phát triển tốt - Dặn HS theo dõi xem cây của nhóm nào mọc chồi trước - Nhận xét tiết học -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________________________ Thể dục MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TRÒ CHƠI: CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS chọn tâng cầu (Tâng cầu bằng đù, đỡ cầu, chyền cầu bằng mu bàn chân) hoặc ném bóng trúng đích 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về: Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn sân bãi vệ sinh sạch sẽ, còi, dụng cụ phục vụ học tập . 2. Chuẩn bị của học sinh: Trang phục tập luyện. Giày thể thao (Dép quai hậu), bóng IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Phần mở đầu a. Nhận lớp - Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe Đội hình nhận lớp học sinh x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * Gv - Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ - Lắng nghe học -1,2 HS nhắc lại -Nêu yêu cầu khởi động -Cán sự diều khiển hoạt động khởi động theo yêu cầu Gv (Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,.. ) -Đội hình khởi động x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x b.Trò chơi: x x x x x x x “Đứng ngồi hiệu lệnh” * Gv - Cán sự điều khiển trò chơi - GV nêu tên trò chơi, phổ biến x x x x x x x cách chơi, luật chơi, cho hs chơi x x x x x x x thử sau đó chơi thật x x x x x x x - Gv quan sát, nhận xét x x x x x x x -Quan sát và tham gia trọng tài cùng cán sự (nếu cần) II.Hoạt động tập luyện a. Thực hiện được động tác : Tâng cầu hoặc Ném bóng - 1,2 Hs trả lời câu hỏi - ?Nêu cách hiểu động tác tâng - Hs lắng nghe nhận xét bổ sung cầu bằng mu bàn chân hoặc ném - Quan sát tranh bóng? Đội hình tập luyện - Quan sát lắng nghe sửa sai x x x x x x x ( Nếu cần) x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * Gv - Tổ chức cho Hs tập luyện Đội hình tập luyện đồng loạt (hàng 1 tập với hàng 2 đồng loạt , hàng 3 tập với hàng 4 ) A hô B Tập - Quan sát sửa sai x x x x x x x ( Nếu cần) x x x x x x x - Tổ chức cho Hs tập luyện cặp x x x x đôi quay mặt vào nhau x x x x - Gv quan sát hướng dẫn x x x x (sau mỗi lần tập Gv có lời nhận xét) ĐH tập luyện theo tổ - Tổ chức cho Hs tập luyện theo xxx xxx tổ T1 T2 - Y,c Hs quan sát các nhóm lên * GV thi đua và nhận xét xxx T3 - Tổ chức cho HS thi đua. - TT điều khiển - Quan sát và biểu dương thi đua. - Gv quan sát và biểu dương thi - Đội hình thi đua đua x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x c. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, phổ biến - Nhắc lại cách chơi cách chơi, luật chơi, cho hs chơi - Chơi thử thử sau đó chơi thật - Chơi thật - Gv quan sát, nhận xét tuyên + thi đua dương - Hs trả lời III. Hoạt động vận dụng, kết - Hs thực hiện thúc ? HS có thể vận dụng bài học hôm nay trong học tập ,lao động như - HS chia sẻ thế nào? -Thực hiện động tác thả lỏng - Nhận xét kết quả, ý thức, nhắc -HS thực hiện cả lớp nhở, tuyên dương Hs - HS lắng nghe. -Định hướng cách thức tập luyện IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________________ Th Ba, ngày 7 tháng 3 năm 2023 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 2.Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: -Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. * Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng nghe + Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi lên bảng đọc bài của mình - GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý chi tiết đầy đủ - Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình của bạn để sửa chữa dàn bài của mình theo hướng dẫn của GV - Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. - GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . lập dàn ý. - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp - GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ sung - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình - Gọi HS đọc gợi ý 2 - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo bày bài trong nhóm của mình. nhóm - Đại diện nhóm trình bày bài trước - Gọi HS trình bày miệng trước lớp lớp. - Nhận xét khen HS trình bày tốt - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo luận trao đổi bài . 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện ý bài văn tả đồ vật - Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện dàn ý. IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________________ Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu kết quả của các phép tính, chẳng hạn: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính. Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút + Ví dụ 2: - Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính. tính. - Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây. đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ đó thống nhất kết quả. kết quả: - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút Bài tập chờ Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 8 giờ 12 phút 20 giờ 30 phút Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút = 20 giờ 30 phút + 4 giờ 35 phút 8 giờ 42 phút 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 phút) Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút = 13 giờ 17 phút 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu thời gian. - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nghe và thực hiện và thời gian học ở nhà của em. - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo thời gian. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________________________ Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: a.Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. b.Năng lực văn học: - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh . - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh. phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, đọc từ khó. Ngã Ba Hạc. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, ? xa xa là núi Sóc Sơn. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ nào? “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu bài văn. - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội dung - GV chốt nội dung bài bài. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Để nối gót các vua Hùng, chúng ta - HS nghe và trả lời cần làm gì? - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________________________ Thứ Tư, ngày 8 tháng 3 năm 2023 Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật", câu hỏi: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo thời gian ? - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv dán băng giấy có đề bài toán - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: của ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: - Vào lúc 13 giờ 10 phút + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút nào? + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 nào? giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm - HS thực hiện, nêu cách làm: thế nào? 15giờ 55phút - - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai 13giờ 10phút số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 2giờ 45phút thực hiện phép cộng các số đo thời - Khi trừ các số đo thời gian cần thực gian để đặt tính và thực hiện phép hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị. trừ. + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị - HS đọc ví dụ 2 ta phải thực hiện như thế nào? * Ví dụ 2: Tóm tắt: - GV dán băng giấy có đề bài toán 2 Hoà chạy hết : 3phút 20giây. lên bảng và yêu cầu HS đọc. Bình chạy hết : 2phút 45giây. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? thỏa luận tìm cách làm - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn - HS đặt tính vào giấy nháp. Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào? - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 - Cho HS đặt tính. giây “không trừ được” 45 giây. - GV hỏi: - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách + Em có thực hiện được phép trừ thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu ngay không? cách làm của mình trước lớp. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải 3phút 20giây 2phút 80giây phép tính. - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) Đáp số: 35 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì + Khi thực hiện phép trừ các số đo ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn thời gian mà số đo theo đơn vị nào hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương hiện phép trừ bình thường. ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? - HS nêu - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn. a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây - 23 phút 25 giây 15 phút 12 giây 8 phút 13 giây b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây 54 phút 21 giây 53 phút 81 - - giây 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây 32 phút 47 giây Bài 2 : c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút - Gọi HS đọc đề bài. 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút - - - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút quả 9 giờ 40 phút - Nhận xét, bổ sung - Tính. a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ - 23ngày 12giờ 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ - - 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng Bài tập chờ 13năm 2tháng 12năm 14tháng - - Bài 3: HĐ cá nhân 8năm 6tháng 8năm 6tháng - Cho HS làm bài cá nhân 4tháng 8tháng - GV nhận xét
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx

