Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 30 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 25
 Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2022 
 Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số 
phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi
nhanh": Một bạn nêu một phân số 
thập phân, một bạn viết số thập phân 
tương ứng .
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số 
phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Viết các số đo sau dưới 
 dạng phân số thập phân.
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia 
- Giáo viên nhận xét , kết luận sẻ kết quả
 3 72
 a) 0,3 = ; 0,72 = 
 10 100
 15 0,347
 1,5 = ; 0,347 = 
 10 1000
 1 5 2 4 3 75
 b) = ; = ; = ; 
 2 10 5 10 4 100 6 24
 = 
 25 100
Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài a) 0,5 = 50%
 8,75 = 875 %
 b) 5% = 0,05 
 625 % = 6,25
Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Viết các số đo sau dưới 
 dạng số thập phân.
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở
- GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 3
 a) giờ = 0,75 giờ.
 4
 1
 phút = 0,25 phút.
 4
 3
 b) km = 0,3 km ; 
 10
 2
 kg = 0,4 kg
 5
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Viết các số sau theo thứ tự 
 từ bé đến lớn
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm vở 
- GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách 
 làm:
 a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Viết các số thập phân sau dưới dạng - HS nêu:
tỉ số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%
0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110%
0,2 =..... 11,1 =......
- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ 
số phần trăm để làm.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Địa lý
 CHÂU MĨ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán 
cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao 
nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của 
châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
 *HS (M3,4): 
 - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài 
từ phần cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu 
nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
*GDBVMT: 
 Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
 - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ
 - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu 
thế giới. 
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
+ Phẩm chất;
 Yêu thích môn học
 + Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán 
cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Mĩ.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới 
chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ + Phía đông giáp Đại Tây Dương, 
giáp với những đại dương nào? phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía 
 tây giáp Thái Bình Dương. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km 2, đứng 
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu thứ 2 trên thế giới.
và đứng thứ mấy về diện tích trong số 
các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy - HS lắng nghe
nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: 
Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
có diện tích đứng thứ hai trong các 
châu lục trên thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
2. Đặc điểm tự nhiên - HS khác bổ sung
- GV chia lớp thành các nhóm Đáp án:
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, a. Núi An- đét ở phía tây của Nam 
d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Mĩ.
Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ? b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
- Trình bày kết quả ở Bắc Mĩ.
- GV nhận xét c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 Mĩ.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 
hậu? bán cầu Bắc và Nam.
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- + Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
dôn? + Địa hình kéo dài từ cực Bắc đến 
- GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài cực Nam.
trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế 
Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm sông 
nhiệt đới lớn nhất thế giới
3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
- Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện Mĩ với mọi người trong gia đình.
- Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về 
chủ đề thiên nhiên hoặc người dân 
châu Mĩ rồi chia sẻ với bạn bè trong 
tiết học sau
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết thú là động vật đẻ con.
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
Phẩm chất: Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú.
Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: SGK, bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi
Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể 
tên 1 loài chim) 
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con.
 Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quan sát 
- Các em HĐ theo nhóm. Hãy - HS thảo luận theo nhóm do nhóm 
cùng bạn đọc các câu hỏi trong trưởng điều khiển
SGK trang 120 về sự sinh sản của - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo 
thú. Chú ý thảo luận so sánh về sự luận các câu hỏi trong SGK
sinh sản của chim và thú để có 
câu trả lời chính xác, các em hãy 
QS hình và đọc các thông tin kèm 
trong SGK + Chụp bào thai của thú con khi trong 
+ Nêu nội dung của hình 1a ? bụng mẹ.
 + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Nêu nội dung hình 1b ? + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở 
+ Chỉ vào hình và nêu được bào trong bụng mẹ.
thai của thú được nuôi dưỡng ở + Các bộ phận của thai : đầu mình các 
đâu ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ
+ Nói tên các bộ phận của thai mà + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống 
bạn thấy trong hình ? nhau.
+ Bạn có NX gì về hình dạng của + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi 
thú mẹ và thú con ? bằng sữa.
+ Thú con mới ra đời được thú + Sự sinh sản của thú với các loài chim 
mẹ nuôi bằng gì ? có sự khác nhau
+ So sánh sự sinh sản của thú với - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con.
các loài chim ? - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, 
 bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ.
 + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, 
 thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim 
+ Bạn có nhận xét gì về sự nuôi và thú đều nuôi con cho đến khi con 
con của chim và thú ? chúng tự kiếm ăn.
- GV KL chốt lại 
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu 
học tập - HS làm bài vào phiếu học tập
+ Thú sinh sản bằng cách nào ? + Thú sinh sản bằng cách đẻ con.
+ Mỗi lứa thú thường đẻ mấy + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; 
con ? có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con.
 - HS làm việc theo nhóm
 - Đại diện các nhóm trình bày
- GV chia lớp thành 6 nhóm
 Số con trong 1 Tên động vật
- GV phát phiếu học tập cho các lứa
nhóm
 Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, - GV tuyên dương nhóm nào điền con hươu, nai, hoẵng 
được nhiều tên con vật và điền 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 
đúng 
Kết luận : SGK trang 121
Hoạt động 3: Quan sát và thảo 
luận
- Nhiệm vụ các nhóm là QS và 
tìm câu trả lời cho các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
trong SGK trang 122, 123. - HS các tổ quan sát hình và thảo luận các 
- Tìm hiểu về hổ: câu hỏi trong SGK trang 1222, 123
+ Hổ thường sinh sản vào mùa 
nào?
 + Thường sinh sản vào mùa xuân và mùa 
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con hạ
suốt cả tuần đầu trong khi sinh? + Vì khi đó hổ con rất yếu ớt
+ Khi nào hổ mẹ dạy con săn 
mồi? + Hổ con đựoc 2 tháng tuổi thì hổ mẹ dạy 
 con săn mồi. 
+ Khi nào hổ con có thể sống độc + Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi, hổ 
lập? con có thể sống độc lập
+ Hình 1a chụp cảnh gì?
+ Hình 2a chụp cảnh gì? Hình 1a chụp cảnh hổ mẹ đang nhẹ 
 nhàng tiến đến gần con mồi.
- Câu hỏi cho nhóm tìm hiểu về + Hình 2a chụp cảnh hổ con nằm phục 
hươu xuống đất để quan sát hổ mẹ săn mồi.
+ Hươu ăn gì để sống ? 
+ Hươu sống theo bầy đàn hay + Hươu ăn cỏ, lá cây để sống. 
theo cặp? + Hươu sống theo bầy đàn.
+ Hươu thường bị những loài thú 
nào ăn thịt? + Hươu thường bị những loài thú như hổ, 
+ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? báo, sư tử ăn thịt
+ Hươu con mới sinh biết làm gì? + Mỗi lứa hươu đẻ một con. 
 + Hươu con mới sinh đã biết đi và bú mẹ.
+ Tại sao mới khoảng 20 ngày + Khi hươu con được 20 ngày tuổi thì bố 
tuổi, hươu mẹ đã dạy con chạy? mẹ dạy hươu con chạy. Vì hươu là loài 
+ Hình 2 chụp ảnh gì ? động vật thường bị các loài động vật khác 
- GV chỉ lại hình và giải thích như hổ, báo sư tử đuổi bắt ăn thịt. Vũ 
thêm. khí tự vệ duy nhất của hươu là sừng. Do 
- Nhận xét nhóm hoạt động tích vậy chạy là cách tốt nhất của hươu đối với cực kẻ thù.
 + Hình 2 chụp ảnh hươu con đang tập 
 chạy.
3.Hoạt động vận dụng sáng tạo:(2 phút)
- Tìm hiểu sự sinh sản của vật - HS nghe và thực hiện
nuôi của gia đình em.
Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ 
các loài vật nuôi.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Tập đọc
 MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao 
thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc.
- GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn 
 + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng”
 + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn”
 + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn”
 + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống”
 + Đoạn 5: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
nhóm, phát hiện từ khó
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ - HS luyện phát âm theo yêu cầu.
ngữ Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, 
bao lơn 
- Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi 
sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước 
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: lớp
+ Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến 
đi của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê 
 sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta 
+ Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô trên đường về gặp bố mẹ. 
như thế nào khi bạn bị thương? - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống 
 lau máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ 
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế băng vết thương.
nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá 
 thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 
 em nhỏ ôm chặt cột buồm. 
+ Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, 
người trên xuồng muốn nhận đứa bé em ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. 
nhỏ hơn cậu? 
+ Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng 
điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản 
 thân vì bạn. 
+ Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- - HS trả lời:
ô và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, 
 sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
 + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình 
 cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh 
 cho mình
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa 
chuyện? Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân 
 cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức 
 hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- 
 ô.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp.
- HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này.
đọc với giọng như thế nào?
- GV lưu ý thêm.
- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
đoạn: Chiếc xuồng bơi ra 
xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!...
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-
li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô 
đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng 
cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật 
khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
- “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV 
sửa luôn cách đọc cho HS. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Hướng dẫn các HS khác lắng nghe - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
để nhận xét. chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV nhận xét, khen HS đọc hay và 
diễn cảm.
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
- GV gọi HS nêu lại nội dung của - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện.
bài đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ 
thêm.... - HS nghe
- Em hãy thay một kết thúc cho câu - HS phát biểu ý kiến
chuyện ? - HS nghe và thực hiện - GV nhận xét tiết học: tuyên dương 
 những HS có ý thức học tập tốt.
 - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc 
 tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2022
 Chính tả
 ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nhớ - viết đúng chính tả khổ thơ 4,5 của bài Đất nước.
- Nghe ghi nội dung và nghệ thuật của bài thơ qua khổ thơ 4, khổ thơ thứ 5
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong - 
- BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 
 Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu HS
 Long, rừng tre. Thi viết nhanh, viết đúng. 
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS chuẩn bị vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc 
 thầm theo 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc 
viết.
- Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, 
dễ viết sai . tiếng đất, 
- GV hướng dẫn cách viết các từ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí 
ngữ nước ngoài.
khó và danh từ riêng .
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết bài - HS viết
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe
cách cầm bút, để vở sao cho hiệu 
quả cao.
- GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả.
- Nêu nội dung của đoạn Thơ? - HS phát biếu
- Nhận xét bổ sung
 -HS nghe ghi vào vở: Đoạn thơ nói lên 
 lòng tự hào khi đất nước tự do và 
 truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải 
thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài 
dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả
chương, danh hiệu, giải thưởng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ :
và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: 
riêng đó. Huân chương Kháng chiến, 
 Huân chương Lao động.
 Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
 Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh.
 - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận 
 nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu 
 của mỗi bộ phận tạo thành tên này.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân
 - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - HS làm bài vào vở. 
 và làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ 
 - GV nhận xét chữa bài. kết quả
 Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân 
 dân.
 Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng.
 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người - HS nghe và thực hiện
 cách viết các từ chỉ huân chương, 
 danh hiệu, giải thưởng. 
 - Về nhà luyện viết thêm các cụm 
 từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải 
 thưởng.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
- Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Điền - Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn. 
đúng, điền nhanh" lên bảng HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.
viết các số sau dưới dạng phân 
số thập phân: 23,23; 10,01; 
24,001; 12,3; 24,123 - HS nghe
- GV nhận xét - HS ghi vở 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết:
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
 - Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, 
- GV nhận xét chữa bài -1 HS làm bảng lớp, sau đó chia sẻ
- Củng cố lại cách đọc đổi các Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét
đơn vị đo độ dài và đơn vị đo Kí 
 km hm dam m dm cm mm
khối lượng. hiệu
* GV cho học sinh chốt lại Quan 
kiến thức hệ 
- Trong bảng đơn vị đo độ dài giữa 
hoặc bảng đơn vị đo khối các 
lượng hai đơn vị liền nhau gấp đơn 
hoặc kém nhau 10 lần . vị đo
 - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu
 - HS làm bài. 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ 
 cách làm
Bài 2a: HĐ cá nhân a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
- HS nêu yêu cầu 1km = 1000m 1kg = 1000g
- Yêu cầu HS tự làm bài 1 tấn = 1000kg
- GV nhận xét chữa bài. Yêu -HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ 
cầu HS nêu mối quan hệ giữa chấm (theo mẫu)
các đơn vị đo độ dài và các - HS làm bài vào vở. 
đơn vị đo khối lượng. - 3 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm
 a. 1827m = 1km 827m = 1,827km
Bài 3(a,b,c; mỗi câu một b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m
dòng). c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chốt lại kiến 
thức 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- GV cho HS vận dụng làm - HS làm bài
bài: 2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg
Điền số thích hợp vào chỗ 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg
chấm
2030m = ....km 150 g .... 
0,15kg
750m = .....km 3500g 
.... 3,5kg
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 9 tháng 3 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
- HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu - 1 HS điều khiển cả lớp chơi trò chơi.
bảng đơn vị khối lượng và mối quan 
hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
 - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ cá nhân 
- HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu: Viết các số đo sau dưới 
 dạng số thập phân
 - HS tự làm bài, 1 HS làm bảng lớp, 
- Yêu cầu HS làm bài chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận a. 4km 382m = 4,382km
 2km 79m = 2,079km
Bài 2: HĐ cá nhân 700m = 0,7km
- HS đọc yêu cầu - HS nêu: Viết các số đo sau dưới 
 dạng số thập phân
- Yêu cầu HS làm - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
- GV nhận xét, kết luận lớp, chia sẻ cách làm
 a. 2kg 350g = 2,35 kg
 1kg 65g = 1,065kg
 b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn
Bài 3: HĐ cá nhân 2 tấn 77kg = 2,077 tấn
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ 
 chấm 
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở để 
- GV chốt lại kết quả đúng kiểm tra
 a) 0,5m = 50cm 
 b) 0,075km = 75m
 c) 0,064kg = 64g 
 d) 0,08tấn = 80kg 
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS nêu:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 0,15m = 15cm 0,00061km = 
0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,61m
0,023 tấn = ......kg 7,2g =....kg 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
-Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài 
tập theo yêu cầu.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV nhận xét kết quả bài kiểm tra - HS nghe
định kì giữa kì II.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
 - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2)
 - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu 
- Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK.
thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài
- GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm 
đúng 3 loại dấu câu này, các em cần 
nhớ các loại dấu câu này đều được đặt 
ở cuối câu.
- GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
 + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 
 dùng để kết thúc các câu kể.
 + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 
 dùng để kết thúc các câu hỏi.
 + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 
 dùng để kết thúc câu cảm.
Bài tập 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc thầm 
- Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên 
đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - HS theo dõi
- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để 
phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý 
trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài. - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét , kết luận Thiên đường của phụ nữ
 Thành phố..... là thiên đường của phụ 
 nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, 
 còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia 
 đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng 
 điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc 
 thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn 
 ông. Điều này thể hiện của xã 
 hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 
 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái.
 Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc
- HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ 
số chưa được mở.
- GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu 
cảm, câu khiến hay câu cảm. - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở 
- Tổ chức cho HS tự làm vào vở kiểm tra lại 
- GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời + Câu 1 là: câu hỏi 
giải đúng . Câu 2 là: câu kể
 Câu 3 là: câu hỏi
 Câu 4 là: câu kể
 - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai 
- Em hiểu câu trả lời của Hùng trong bài kiểm tra Tiếng Việt và Toán.
mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở 
như thế nào?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu
hỏi, chấm than ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
những em học tốt.
- Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại - HS nghe và thực hiện
dấu nêu trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ______________________________________________
 Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2022
 Kể chuyện
 LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện 
theo lời một nhân vật.
 - HS (M3,4) kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè.
+ Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK,Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: HS chăm chú lắng nghe, ghi nhớ câu chuyện
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 - Học sinh nghe.
lần).
+ Giáo viên kể lần 1.
+ Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ 
vào tranh minh hoạ phóng to treo 
trên bảng lớp.
- Sau lần kể 1. - Học sinh nghe giáo viên kể – quan sát 
+ Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu từng tranh minh hoạ.
tên các nhân vật trong câu chuyện 
(3 học sinh nam: nhân vật “tôi”, 
Lâm “voi”, Quốc “lém” và lớp 
trưởng nữ là Vân), giải nghĩa một 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx