Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 42 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Tập đọc
 CHÚ ĐI TUẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
a. Năng lực văn học
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả 
lời được các câu hỏi 1,3 ; 
 b. Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc diễn cảm bài thơ. học thuộc lòng những câu thơ yêu thích
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của 
Tổ quốc. 
 - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp.
 tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
 + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời.
 khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
 + Quan án phá được các vụ án nhờ 
 đâu?
 + Nêu nội dung bài ?
 - GV nhận xét bổ sung.
 - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở
 minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi 
 tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của 
 các chiến sĩ công an với HS miền 
 Nam - GV ghi đề bài .
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 2. 1.Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 1 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài.
 cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng 
 các cháu HS miền Nam).
 - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra 
 đời của bài thơ: 
 - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học 
 đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ 
 lượt) khó.
 + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS 
 - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc phần chú giải.
 - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc theo cặp.
 thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, - Lắng nghe
 trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 
 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của 
 người chiến sĩ an ninh về tương lai 
 của các cháu và quyết tâm làm tốt 
 nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của 
 các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3)
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả 
 luận theo nhóm và trình bày trước lời câu hỏi:
 lớp. + Đêm khuya gió rét mọi người đang 
 + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn yên giấc ngủ say.
 cảnh như thế nào? + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những 
 + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì 
 trong đêm đông bên cạnh hình ảnh hạnh phúc trẻ thơ.
 giấc ngủ yên bình của các em HS, tác 
 giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? -Tình cảm: 
 + Tình cảm và mong ước của người + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, 
 chiến sĩ đối với các cháu học sinh cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu 
 được thể hiện qua những từ ngữ và mến, lưu luyến.
 chi tiết nào? + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon 
 -Trong khi HS trả lời GV viết bảng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự 
 những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi 
 tình cảm, mong muốn của người cháu nằm.
 chiến sĩ an ninh. - Mong ước: Mai các cháu . tung 
 - GV : Các chiến sĩ công an yêu bay.
 thương các cháu HS ; quan tâm, lo 
 lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu 
 gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc 
 sống của các cháu bình yên ; mong 
2 các cháu học hành giỏi giang, có một 
tương lai tốt đẹp.
- Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì ? *Nội dung : 
 Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng 
 chịu gian khổ, khó khăn của các 
 chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống 
 bình yên và tương lai tươi đẹp cho các 
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt cháu
 động hỗ trợ người dân vượt qua - HS nghe
 thiên tai bão lũ của bộ đội, công an 
 Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ 
 Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư 
 đoàn 968 - Quân khu 4 huy động 
 hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng 
 bị ngập lụt giúp người dân, các 
 trường học trên địa bàn khắc phục 
 hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay 
 trở lại trường sau gần một tuần phải 
 nghỉ học do mưa lũ.)
- Nêu nội dung bài học? - HS trả lời
- GV nhận xét - HS nghe ghi lại nội dung vào vở(Từ 
 1 -2 câu)
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ
* Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm 
thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS giọng đọc.
tìm đúng giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc 
diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ 
theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể 
chọn đoạn sau: 
 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, 
ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng 
thơ. - HS luyện đọc theo cặp.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, - HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả 
- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến bài thơ.
cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, - Cả lớp bình chọn người đọc diễn 
cả bài thơ. cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt 
 nhất.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
 3 + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe
 - Gọi vài HS nêu nội dung bài. - HS nghe và thực hiện
 - Ghi lại những câu thơ mà em thích. - HS thực hiện.
 - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài 
 thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài 
 sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ 
 một bức tranh minh họa bài thơ sau 
 đó chia sẻ với bạn bè.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
-Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán 
liên quan có yêu cầu tổng hợp.
* HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy 
thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều 
 cao ( cùng đơn vị đo ).
 V = a x b x c
+ HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh 
thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài 
 4 toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu
tích một mặt, diện tích toàn phần và 
thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài
- GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân V : 15,625 cm3 
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể 
 tích của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
- GV kết luận - HS chia sẻ kết quả
 Hình hộp chữ nhật
 Chiều dài 11 cm
 Chiều rộng 10 cm
 Chiều cao 6 cm
 110 cm2
 Diện tích mặt đáy
 252 cm2
 Diện tích xung quanh
 660 cm3
 Thể tích
Bài 3( Khuyến khích HS làm 
thêm): HĐ cá nhân - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho 
- Cho HS đọc bài và tự làm bài GV
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của Bài giải
học sinh Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
 Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật với mọi người.
 5 - Nhận xét, dặn dò HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Lịch sử
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự 
giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn 
thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và 
bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ 
đội.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.
 HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ - HS trả lời
 ra trong hoàn cảnh nào ? 
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự 
 giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì 
 hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng 
 và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí 
 cho bộ đội.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 
 - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước 
 lớp
 6 - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì 
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu 
Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho 
định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, 
hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất 
 lượng lao động. Nhà máy này làm nòng 
 cốt cho ngành công nghiệp nước ta. 
+ Đó là nhà máy nào? + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
- GV kết luận: Để xây dựng thành công 
chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương 
lớn cho miền Nam, chúng ta cần công 
nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. 
Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là 
điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là 
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận 
thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm và hoàn thành phiếu 
làm bảng nhóm Thời gian xây dựng :
 Địa điểm: 
 Diện tích : 
 Qui mô :
 Nước giúp đỡ xây dựng : 
 Các sản phẩm :
- GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết 
nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội 
khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhóm mình. 
nhóm mình để nhận xét. 
- GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, 
cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS 
+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét. 
+Phía tây nam thủ đô Hà Nội
+ Hơn 10 vạn mét vuông
+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời 
bấy giờ
+ Liên Xô
+ Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... 
tiêu biểu là tên lửa A12
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp. 
Cơ khí Hà Nội. 
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. 
“Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn 
 7 cao trên vùng đất trước đây là một 
 cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng 
 rào dây thép gai của thực dân xâm 
 lược”. 
 + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác 
 Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển 
 Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của 
 Hà Nội nói lên đi nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp 
 cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
 hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện
 hiện đại đầu tiên của nước ta.
 - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện
 thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy 
 Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các 
 bạn.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
Buổi chiều
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo 
gợi ý trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách , vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu
 trước.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât 
 8 tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 
 * Cách tiến hành:
 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
 - Cho HS hoạt động cặp đôi - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý
 a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS hoạt động cặp đôi:
 +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình 
 chương trình hoạt động lựa chọn
 + Mục tiêu của chương trình hoạt động - Tuyên truyền, vận động mọi người 
 đó là gì ? cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, 
 an toàn giao thông; phòng cháy chữa 
 cháy, 
 + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức 
 đối với lứa tuổi của chúng ta ? cộng đồng.
 + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? - Ở các trục đường chính của điạ 
 phương gần khu vực trường em.
 + Hoạt động đó cần các dụng cụ và - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, 
 phương tiện gì ? biểu ngữ.
 - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý
 * Mở bảng phụ 
 b. HS lập chương trình hoạt động
 - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho - HS đọc
 chương trình hoạt động của HS lập trên - HS lập chương trình hoạt động vào 
 bảng phụ. vở, 4 HS lập vào bảng phụ
 - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình - 2 HS đọc bài làm của mình. 
 hoạt động của mình.
 - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - HS tự sửa chương trình hoạt động 
 - GV và học sinh bình chọn người lập chưa đạt của mình.
 được chương trình hoạt động tốt nhất
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu
 trình hoạt động.
 - Nhận xét tiết học, khen những HS lập - HS nghe
 CTHĐ tốt.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
 -Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, 
có thể chuyển động được.
 9 * Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển 
động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28phút)
 * Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối 
 chắc chắn, có thể chuyển động được.
 * Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển 
 động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu 
 - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã - Quan sát nhận xét:
 lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng 
 bộ phận và trả lời câu hỏi :
 - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần - Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần 
 phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.
 bộ phận đó?
 Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ 
 thuật.
 *Hướng dẫn chọn các chi tiết.
 - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết 
 chi tiết theo bảng trong sgk. theo bảng trong sgk.
 - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
 theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết
 * Lắp từng bộ phận.
 *Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu: - Quan sát.
 - Gọi 1 HS lên lắp hình 3a -1 HS lên lắp hình 3a, dưới lớp quan 
 - Nhận xét, bổ sung. sát.
 - Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b -1 HS khác lên lắp hình 3b 
 + Hướng dẫn lắp hình 3c. - Lắp nối hình 3a vào hình 3b
 - Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm -2 HS lên để tìm các chi tiết và lắp hình 
 các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c 4c,4b,4c
 10 - Nhận xét, bổ sung. - Lớp quan sát và nhận xét.
 * Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk)
 - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước - Quan sát, thực hiện.
 trong sgk 
 - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay 
 tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ 
 dàng).
 - Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và 
 xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - HS nêu
 -Chia sẻ với mọi người về cách lắp - HS nghe và thực hiện
 ghép mô hình xe cần cẩu.
 - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô - HS nghe và thực hiện
 hình khác
ĐI￿U CH￿NH - B￿ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
____________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương.
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình 
lập phương khác.
* HS làm bài 1, bài 2.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng 
tạo. 
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi
 hỏi sau:
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
 11 tích hình hộp chữ nhật ?
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình lập phương ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của 
 một hình lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm
 của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả
 Dung.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24
 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận
 - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau:
 hỏi:
 + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 
 nhiêu? cm3
 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương 
 là bao nhiêu? là 3 : 2
 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương 
 phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3
 bao nhiêu? 2
 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Giải
 - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so 
 với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 
 2
 trăm của thể tích hình lập phương lớn 
12 và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích 
 hình lập phương bé)
 b)Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 ( m3 )
 hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
 Đáp số : 150%; 96 m3
 Bài 3( Khuyến khích HS làm thêm): 
 HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân
 - Cho HS làm bài Bài giải 
 - GV nhận xét, chữa bài cho HS a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
 b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem 
 hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
 2 × 2 × 6 = 24(cm2)
 Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên 
 hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B 
 có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 
 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
 Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C 
 là:
 24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã 
 cho là:
 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2).
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
 tích hình lập phương.
 - HS nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình hộp chữ nhật.
 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
 vật không có hình dạng như các hình 
 đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Th￿ d￿c
 B￿T CAO. TRÒ CHƠI CHUY￿N NHANH, NH￿Y NHANH
I. Yêu c￿u c￿n đ￿t. 
1. Ki￿n th￿c: 
 13 -Đ￿ng tác b￿t cao. Trò chơi “ Chuy￿n nhanh và nh￿y nhanh”
2. V￿ năng l￿c: Bài h￿c góp ph￿n hình thành, phát tri￿n năng l￿c v￿. 
- Th￿c hi￿n t￿t kh￿u l￿nh và th￿c hi￿n đư￿c đ￿ng tác. Bi￿t phân công, trao 
đ￿i, h￿p tác trong nhóm đ￿ th￿c hi￿n các đ￿ng tác trong bài h￿c, trò chơi v￿n 
đ￿ng b￿ tr￿ môn h￿c, ch￿ đ￿ng trong vi￿c ti￿p nh￿n ki￿n th￿c và t￿p luy￿n.
3. V￿ ph￿m ch￿t: Bài h￿c góp ph￿n b￿i dư￿ng cho h￿c sinh các ph￿m ch￿t. 
- Đoàn k￿t, nghiêm túc, tích c￿c trong t￿p luy￿n và ho￿t đ￿ng t￿p th￿. 
- Tích c￿c tham gia các trò chơi v￿n đ￿ng, có trách nhi￿m trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen t￿p luy￿n TDTT. 
II. Đ￿a đi￿m – phương ti￿n 
Phòng GDTC( Sân T￿p)
+ Giáo viên chu￿n b￿: Tranh ￿nh, trang ph￿ th￿ thao, bóng, c￿, còi, và d￿ng c￿ 
ph￿c v￿ t￿p luy￿n cho Hs.
+ H￿c sinh chu￿n b￿: Giày t￿p ho￿c dép quai h￿u. 
III. Ti￿n trình d￿y h￿c 
 Ho￿t đ￿ng c￿a giáo viên Ho￿t đ￿ng c￿a h￿c sinh
 1. Kh￿i đ￿ng.
M￿c tiêu:Kích thích cơ th￿ t￿ tr￿ng thái ngh￿ ngơi chuy￿n d￿n sang tr￿ng 
thái ho￿t đ￿ng. Đ￿ng th￿i cũng nâng d￿n cư￿ng đ￿ ho￿t đ￿ng, giúp cơ th￿ 
thích ￿ng v￿i kh￿i lư￿ng, áp l￿c cư￿ng đ￿ trong t￿p luy￿n và thi đ￿u . 
Cách ti￿n hành:
Nh￿n l￿p - GVHD cán s￿ t￿p trung l￿p, 
- Gv nh￿n l￿p, thăm h￿i s￿c kh￿e h￿c sinh đi￿m s￿, báo cáo sĩ s￿, tình hình 
ph￿ bi￿n n￿i dung, yêu c￿u gi￿ h￿c. cho l￿p. Gv nh￿n xét.
Hs.
 Kh￿i đ￿ng L￿p trư￿ng làm m￿u, Hs th￿c 
- GVHD HS xoay các kh￿p: C￿ tay, c￿ chân, hi￿n theo. 
vai, hông, g￿i,..., 2lx8n/ đ￿ng tác. Hs chơi TC theo hư￿ng d￿n c￿a 
- Ép ngang, ép d￿c, 2lx8n/ Gv. 
-- Hư￿ng d￿n chơi Trò chơi “đi tìm cơ s￿” - Cán s￿ l￿p đi￿u khi￿n cho Hs 
 nh￿n xét. Tuyên dương. chơi. Gv theo dõi, 
- GV d￿n d￿t vào bài m￿i
2. Khám phá.(17 – 18’) 
M￿c tiêu: HS th￿c hi￿n t￿t đ￿ng tác b￿t cao.Trò chơi “ Chuy￿n nhanh và 
nh￿y nhanh”
- Cách ti￿n hành:
1.HĐ 1 hình thành ki￿n th￿c m￿i. GV đi￿u khi￿n c￿ l￿p th￿c hi￿n
 - Đ￿i hình t￿p luy￿n đ￿ng lo￿t.
- B￿t cao
 14 - Nêu nh￿ng sai thư￿ng m￿c và cách kh￿c 
ph￿c cho HS khi th￿c hi￿n đ￿ng tác. 
 
 GV nêu đ￿ng tác đ￿ HS bi￿t HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm m￿u GV k￿t h￿p nêu đi￿m cơ 
 H￿c sinh l￿ng nghe và th￿c hi￿n 
b￿n, trong tâm c￿a đ￿ng tác đ￿ HS d￿ nh￿.
 theo kh￿u l￿nh
- GV quan sát, ch￿ d￿n HS th￿c hi￿n nh￿m Đ￿i hình HS quan sát GV làm m￿u 
đáp ￿ng yêu c￿u đ￿t. đ￿ng tác.
 
 
 
 
 
 - HS quan sát l￿ng nghe GV ch￿ 
 d￿n, nh￿n xét đ￿ v￿n d￿ng vào 
 t￿p luy￿n
3. Luy￿n t￿p 
M￿c tiêu:Giúp h￿c sinh n￿m ch￿c đ￿ng tác hơn và tăng lư￿ng v￿n đ￿ng 
Cách ti￿n hành:
+T￿p đ￿ng lo￿t - H￿c sinh t￿p luy￿n theo khu v￿c 
- Gv hư￿ng d￿n cho Hs c￿ l￿p th￿c hi￿n (1 .
- 2 l￿n) 
- Gv y/c cán s￿ l￿p lên đi￿u khi￿n. (1 - 2 - Nhóm trư￿ng đi￿u hành các b￿n 
l￿n) th￿c hi￿n
- Gv quan sát, s￿a sai cho Hs. - Hs t￿p theo hư￿ng d￿n c￿a t￿ 
- Gv nh￿n xét, tuyên dương. (nhóm) trư￿ng. 
+ T￿p theo t￿ (nhóm). (1 - 2 l￿n) ĐH t￿p luy￿n theo t￿.
- Y,c T￿ trư￿ng cho các b￿n luy￿n t￿p theo 
khu v￿c. 
- Gv quan sát và s￿a sai cho Hs các t￿ (nhóm). 
 
- GV nh￿n xét, tuyên dương t￿ (nhóm) t￿p 
 -Đ￿i hình luy￿n t￿p theo c￿p đôi
t￿t. 
 
ĐH t￿p luy￿n theo t￿ (nhóm) 
 
Trò chơi: Chuy￿n nhanh và nh￿y nhanh.
 
GV g￿i tên trò chơi và hư￿ng d￿n h￿c sinh 
 H￿c sinh chơi đúng lu￿t chơi
chơi
 15 4. K￿t thúc (4 – 5’) 
M￿c tiêu: Giúp nh￿p tim c￿a ngư￿i t￿p giãm t￿ t￿ cho đ￿n khi tr￿ v￿ m￿c 
bình thư￿ng. Các m￿ch máu s￿ co l￿i ￿ m￿c bình thư￿ng và áp su￿t máu s￿ 
tr￿ l￿i m￿c bình thư￿ng
Cách ti￿n hành:
*V￿n d￿ng:Em hày nêu tên và th￿c hi￿n Tr￿ l￿i
đ￿ng tác đã h￿c - - HS tr￿ l￿i và th￿c hi￿n đ￿ng tác 
 GVNX - Tuyên dương. trư￿c l￿p. 
*Th￿ l￿ng cơ toàn thân: - HS nh￿c l￿i ki￿n th￿c đã h￿c. 
Gv hư￿ng d￿n Hs th￿c hi￿n th￿ l￿ng tay, - V￿n d￿ng các ki￿n th￿c đã h￿c 
chân, đ￿m lưng cho b￿n. (2l x 8n)/ đ￿ng tác. vào các ho￿t đ￿ng trong và ngoài 
* Nh￿n xét, đánh giá chung c￿a bu￿i h￿c. nhà trư￿ng
- Nh￿n xét k￿t qu￿, ý th￿c, thái đ￿ h￿c c￿a - VN ôn bài và chu￿n b￿ bài sau. 
Hs 
Hư￿ng d￿n Hs t￿ ôn ￿ nhà 
IV. Đi￿u ch￿nh sau bài d￿y:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục 
III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ 
đẹp của thủ đô.Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu 
 điểm Trật tự- An ninh 
 16 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
 (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu 
 ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu 
 chuyện vui sau: 
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài Lời giải: 
 - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp
 chuyện vui CN VN
 tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn 
 CN VN
 đạp phanh. 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi 
 - GV treo bảng phụ các câu ghép đã chỗ trống: 
 viết sẵn 
 - GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
 - GV nhận xét, kết luận *Ví dụ: 
 a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm 
 vui cho mọi người mà nó còn là liều 
 thuốc trường sinh.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu 
 thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu 
 tiến ? cho đúng.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện.
 tấm gương nghèo vượt khó trong lớp 
 em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ 
 mối quan hệ tăng tiến.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Buổi chiều
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất:Yêu thích văn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày
 hoạt động đã viết tiết TLV trước.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động trả bài:(28 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 * Nhận xét chung về kết quả bài làm 
 của HS 
 - GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp 
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài 
 của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình 
 về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
 - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi
 dụ cụ thể 
 - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số 
 ví dụ cụ thể
 * Hướng dẫn HS chữa bài
 - GV trả bài cho từng HS
 a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
 - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt 
 trên bảng phụ từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
 - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên 
 bảng
 b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
 - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) 
 giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm 
 của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn 
 bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
 18 c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn 
 văn, bài văn hay
 - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng 
 của HS trong lớp dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng 
 học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút 
 kinh nghiệm cho mình.
 d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho 
 hay hơn
 - GV nhận xét đoạn viết của một số - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 HS đạt viết lại cho hay hơn
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 
 viết lại 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS viết bài tốt và những HS đã 
 tham gia chữa bài tốt trong giờ học.
 - Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ________________________________________
 Địa lí
 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt 
động kinh tế. Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
Phẩm chất : Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi
sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS 
chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở
 19 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt 
động kinh tế.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia trò 
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự chơi, các bạn ở dưới làm cổ động 
nhiên thế giới viên.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung - Một số câu hỏi ví dụ:
vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí 
đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc của châu Á.
châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, nam, 
đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng bắc.
được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu 
bị loại khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên 
cuộc bản đồ 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên 
và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân sau đó làm 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết 
 quả.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
 Châu Á Châu Âu
 Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2
 trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn 
 nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. hòa
 Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang 
 vơ- rét cao nhất thế giới. đông.
 Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da 
 trắng.
 Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp 
 phát triển
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về - HS nghe
châu Á, châu Âu.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc