Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
TUẦN 24 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 Tập đọc CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực văn học - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; b. Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc diễn cảm bài thơ. học thuộc lòng những câu thơ yêu thích 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp. tình” trả lời câu hỏi về bài đọc: + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời. khóc chính là người lấy cắp tấm vải? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung. - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài . 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2. 1.Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: 1 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài. cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam). - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ lượt) khó. + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc phần chú giải. - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc theo cặp. thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, - Lắng nghe trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3) * Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả luận theo nhóm và trình bày trước lời câu hỏi: lớp. + Đêm khuya gió rét mọi người đang + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn yên giấc ngủ say. cảnh như thế nào? + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì trong đêm đông bên cạnh hình ảnh hạnh phúc trẻ thơ. giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? -Tình cảm: + Tình cảm và mong ước của người + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, chiến sĩ đối với các cháu học sinh cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu được thể hiện qua những từ ngữ và mến, lưu luyến. chi tiết nào? + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon -Trong khi HS trả lời GV viết bảng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi tình cảm, mong muốn của người cháu nằm. chiến sĩ an ninh. - Mong ước: Mai các cháu . tung - GV : Các chiến sĩ công an yêu bay. thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong 2 các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài. - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? *Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các - GDANQP: Giới thiệu những hoạt cháu động hỗ trợ người dân vượt qua - HS nghe thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.) - Nêu nội dung bài học? - HS trả lời - GV nhận xét - HS nghe ghi lại nội dung vào vở(Từ 1 -2 câu) 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ * Cách tiến hành: - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS giọng đọc. tìm đúng giọng đọc của bài . - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau: “ Gió hun hút/ lạnh lùng ... Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!” - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - YC học sinh luyện đọc theo cặp, - HS thi đọc diễn cảm trước lớp . cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến bài thơ. cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cả bài thơ. cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút) 3 + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe - Gọi vài HS nêu nội dung bài. - HS nghe và thực hiện - Ghi lại những câu thơ mà em thích. - HS thực hiện. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê. - HS nghe và thực hiện - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù: -Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. * HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài 4 toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân V : 15,625 cm3 - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy 252 cm2 Diện tích xung quanh 660 cm3 Thể tích Bài 3( Khuyến khích HS làm thêm): HĐ cá nhân - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - Cho HS đọc bài và tự làm bài GV - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Bài giải học sinh Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người. 5 - Nhận xét, dặn dò HS. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ - HS trả lời ra trong hoàn cảnh nào ? - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc nhóm - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp 6 - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. + Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta. + Đó là nhà máy nào? + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm và hoàn thành phiếu làm bảng nhóm Thời gian xây dựng : Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : - GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhóm mình. nhóm mình để nhận xét. - GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS + Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét. +Phía tây nam thủ đô Hà Nội + Hơn 10 vạn mét vuông + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ + Liên Xô + Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp. Cơ khí Hà Nội. + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn 7 cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của Hà Nội nói lên đi nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước. 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện hiện đại đầu tiên của nước ta. - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Buổi chiều Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh. -Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động. - HS : Sách , vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu trước. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât 8 tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). * Cách tiến hành: Hướng dẫn lập chương trình hoạt động - Cho HS hoạt động cặp đôi - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS hoạt động cặp đôi: +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình chương trình hoạt động lựa chọn + Mục tiêu của chương trình hoạt động - Tuyên truyền, vận động mọi người đó là gì ? cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy, + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức đối với lứa tuổi của chúng ta ? cộng đồng. + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? - Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em. + Hoạt động đó cần các dụng cụ và - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, phương tiện gì ? biểu ngữ. - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý * Mở bảng phụ b. HS lập chương trình hoạt động - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho - HS đọc chương trình hoạt động của HS lập trên - HS lập chương trình hoạt động vào bảng phụ. vở, 4 HS lập vào bảng phụ - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình - 2 HS đọc bài làm của mình. hoạt động của mình. - Nhận xét, khen HS làm bài tốt - HS tự sửa chương trình hoạt động - GV và học sinh bình chọn người lập chưa đạt của mình. được chương trình hoạt động tốt nhất 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu trình hoạt động. - Nhận xét tiết học, khen những HS lập - HS nghe CTHĐ tốt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. -Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. 9 * Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã - Quan sát nhận xét: lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : - Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần - Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe. bộ phận đó? Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. *Hướng dẫn chọn các chi tiết. - GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại -HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết chi tiết theo bảng trong sgk. theo bảng trong sgk. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết theo từng loại chi tiết * Lắp từng bộ phận. *Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu: - Quan sát. - Gọi 1 HS lên lắp hình 3a -1 HS lên lắp hình 3a, dưới lớp quan - Nhận xét, bổ sung. sát. - Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b -1 HS khác lên lắp hình 3b + Hướng dẫn lắp hình 3c. - Lắp nối hình 3a vào hình 3b - Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm -2 HS lên để tìm các chi tiết và lắp hình các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c 4c,4b,4c 10 - Nhận xét, bổ sung. - Lớp quan sát và nhận xét. * Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk) - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước - Quan sát, thực hiện. trong sgk - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng). - Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ? - HS nêu -Chia sẻ với mọi người về cách lắp - HS nghe và thực hiện ghép mô hình xe cần cẩu. - Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô - HS nghe và thực hiện hình khác ĐIU CHNH - B SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương. - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. * HS làm bài 1, bài 2. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. + Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu 11 tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau: hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 nhiêu? cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3 bao nhiêu? 2 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 2 trăm của thể tích hình lập phương lớn 12 và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 Bài 3( Khuyến khích HS làm thêm): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài Bài giải - GV nhận xét, chữa bài cho HS a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện vật không có hình dạng như các hình đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Th dc BT CAO. TRÒ CHƠI CHUYN NHANH, NHY NHANH I. Yêu cu cn đt. 1. Kin thc: 13 -Đng tác bt cao. Trò chơi “ Chuyn nhanh và nhy nhanh” 2. V năng lc: Bài hc góp phn hình thành, phát trin năng lc v. - Thc hin tt khu lnh và thc hin đưc đng tác. Bit phân công, trao đi, hp tác trong nhóm đ thc hin các đng tác trong bài hc, trò chơi vn đng b tr môn hc, ch đng trong vic tip nhn kin thc và tp luyn. 3. V phm cht: Bài hc góp phn bi dưng cho hc sinh các phm cht. - Đoàn kt, nghiêm túc, tích cc trong tp luyn và hot đng tp th. - Tích cc tham gia các trò chơi vn đng, có trách nhim trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tp luyn TDTT. II. Đa đim – phương tin Phòng GDTC( Sân Tp) + Giáo viên chun b: Tranh nh, trang ph th thao, bóng, c, còi, và dng c phc v tp luyn cho Hs. + Hc sinh chun b: Giày tp hoc dép quai hu. III. Tin trình dy hc Hot đng ca giáo viên Hot đng ca hc sinh 1. Khi đng. Mc tiêu:Kích thích cơ th t trng thái ngh ngơi chuyn dn sang trng thái hot đng. Đng thi cũng nâng dn cưng đ hot đng, giúp cơ th thích ng vi khi lưng, áp lc cưng đ trong tp luyn và thi đu . Cách tin hành: Nhn lp - GVHD cán s tp trung lp, - Gv nhn lp, thăm hi sc khe hc sinh đim s, báo cáo sĩ s, tình hình ph bin ni dung, yêu cu gi hc. cho lp. Gv nhn xét. Hs. Khi đng Lp trưng làm mu, Hs thc - GVHD HS xoay các khp: C tay, c chân, hin theo. vai, hông, gi,..., 2lx8n/ đng tác. Hs chơi TC theo hưng dn ca - Ép ngang, ép dc, 2lx8n/ Gv. -- Hưng dn chơi Trò chơi “đi tìm cơ s” - Cán s lp điu khin cho Hs nhn xét. Tuyên dương. chơi. Gv theo dõi, - GV dn dt vào bài mi 2. Khám phá.(17 – 18’) Mc tiêu: HS thc hin tt đng tác bt cao.Trò chơi “ Chuyn nhanh và nhy nhanh” - Cách tin hành: 1.HĐ 1 hình thành kin thc mi. GV điu khin c lp thc hin - Đi hình tp luyn đng lot. - Bt cao 14 - Nêu nhng sai thưng mc và cách khc phc cho HS khi thc hin đng tác. GV nêu đng tác đ HS bit HS chú ý quan sát. - Khi làm mu GV kt hp nêu đim cơ Hc sinh lng nghe và thc hin bn, trong tâm ca đng tác đ HS d nh. theo khu lnh - GV quan sát, ch dn HS thc hin nhm Đi hình HS quan sát GV làm mu đáp ng yêu cu đt. đng tác. - HS quan sát lng nghe GV ch dn, nhn xét đ vn dng vào tp luyn 3. Luyn tp Mc tiêu:Giúp hc sinh nm chc đng tác hơn và tăng lưng vn đng Cách tin hành: +Tp đng lot - Hc sinh tp luyn theo khu vc - Gv hưng dn cho Hs c lp thc hin (1 . - 2 ln) - Gv y/c cán s lp lên điu khin. (1 - 2 - Nhóm trưng điu hành các bn ln) thc hin - Gv quan sát, sa sai cho Hs. - Hs tp theo hưng dn ca t - Gv nhn xét, tuyên dương. (nhóm) trưng. + Tp theo t (nhóm). (1 - 2 ln) ĐH tp luyn theo t. - Y,c T trưng cho các bn luyn tp theo khu vc. - Gv quan sát và sa sai cho Hs các t (nhóm). - GV nhn xét, tuyên dương t (nhóm) tp -Đi hình luyn tp theo cp đôi tt. ĐH tp luyn theo t (nhóm) Trò chơi: Chuyn nhanh và nhy nhanh. GV gi tên trò chơi và hưng dn hc sinh Hc sinh chơi đúng lut chơi chơi 15 4. Kt thúc (4 – 5’) Mc tiêu: Giúp nhp tim ca ngưi tp giãm t t cho đn khi tr v mc bình thưng. Các mch máu s co li mc bình thưng và áp sut máu s tr li mc bình thưng Cách tin hành: *Vn dng:Em hày nêu tên và thc hin Tr li đng tác đã hc - - HS tr li và thc hin đng tác GVNX - Tuyên dương. trưc lp. *Th lng cơ toàn thân: - HS nhc li kin thc đã hc. Gv hưng dn Hs thc hin th lng tay, - Vn dng các kin thc đã hc chân, đm lưng cho bn. (2l x 8n)/ đng tác. vào các hot đng trong và ngoài * Nhn xét, đánh giá chung ca bui hc. nhà trưng - Nhn xét kt qu, ý thc, thái đ hc ca - VN ôn bài và chun b bài sau. Hs Hưng dn Hs t ôn nhà IV. Điu chnh sau bài dy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô.Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu điểm Trật tự- An ninh 16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Lời giải: - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp chuyện vui CN VN tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn CN VN đạp phanh. Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi - GV treo bảng phụ các câu ghép đã chỗ trống: viết sẵn - GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo - GV nhận xét, kết luận *Ví dụ: a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu tiến ? cho đúng. - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện. tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 17 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất:Yêu thích văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động trả bài:(28 phút) * Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. * Cách tiến hành: * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS - GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi dụ cụ thể - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt trên bảng phụ từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. 18 c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng của HS trong lớp dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV nhận xét đoạn viết của một số - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa HS đạt viết lại cho hay hơn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện mọi người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________________ Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. Phẩm chất : Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS chỉ kể tên 1 sản phẩm) - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở 19 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ. - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh” - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia trò nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự chơi, các bạn ở dưới làm cổ động nhiên thế giới viên. - GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi + Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung - Một số câu hỏi ví dụ: vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc của châu Á. châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn + Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, nam, đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng bắc. được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu bị loại khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên cuộc bản đồ Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu. - GV cho HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân sau đó làm - GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. bài trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả. - GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến - GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. Châu Á Châu Âu Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2 trong các châu lục Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. hòa Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang vơ- rét cao nhất thế giới. đông. Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da trắng. Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp phát triển 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em biết về - HS nghe châu Á, châu Âu. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc

