Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Tập đọc
 CHÚ ĐI TUẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
a. Năng lực văn học
- Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả 
lời được các câu hỏi 1,3 ; 
 b. Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc diễn cảm bài thơ. học thuộc lòng những câu thơ yêu thích
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 Phẩm chất Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của 
Tổ quốc. 
 - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp.
 tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
 + Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời.
 khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
 + Quan án phá được các vụ án nhờ 
 đâu?
 + Nêu nội dung bài ?
 - GV nhận xét bổ sung.
 - Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở
 minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi 
 tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của 
 các chiến sĩ công an với HS miền 
 Nam - GV ghi đề bài .
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 2. 1.Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 1 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài.
 cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng 
 các cháu HS miền Nam).
 - GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra 
 đời của bài thơ: 
 - Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học 
 đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ 
 lượt) khó.
 + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS 
 - Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.
 - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc phần chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài - Lắng nghe
 thơ 
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của 
 các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3)
 * Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả 
 luận theo nhóm và trình bày trước lời câu hỏi:
 lớp. + Đêm khuya gió rét mọi người đang 
 + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn yên giấc ngủ say.
 cảnh như thế nào? + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những 
 + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì 
 trong đêm đông bên cạnh hình ảnh hạnh phúc trẻ thơ.
 giấc ngủ yên bình của các em HS, tác 
 giả bài thơ muốn nói lên điều gì ? -Tình cảm: 
 + Tình cảm và mong ước của người + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, 
 chiến sĩ đối với các cháu học sinh cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu 
 được thể hiện qua những từ ngữ và mến, lưu luyến.
 chi tiết nào? + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon 
 -Trong khi HS trả lời GV viết bảng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự 
 những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi 
 tình cảm, mong muốn của người cháu nằm.
 chiến sĩ an ninh. - Mong ước: Mai các cháu . tung 
 - GV : Các chiến sĩ công an yêu bay.
 thương các cháu HS ; quan tâm, lo 
 lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu 
 gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc 
 sống của các cháu bình yên ; mong 
 các cháu học hành giỏi giang, có một 
 tương lai tốt đẹp.
 - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - 1 hs đọc toàn bài.
 - Bài thơ muốn nói lên điều gì ? -HS trả lời.
 - HS nghe.
2 -GV chốt nội dung bài. - HS nghe và ghi 1-2 câu ý chính nội 
 dung bài vào vở.
 - GDANQP: Giới thiệu những hoạt 
 động hỗ trợ người dân vượt qua thiên 
 tai bão lũ của bộ đội, công an Việt 
 Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ 
 huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 
 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 
 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập 
 lụt giúp người dân, các trường học 
 trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ 
 lụt, để học sinh sớm quay trở lại 
 trường sau gần một tuần phải nghỉ 
 học do mưa lũ.) 
 - GV nhận xét
 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ
 * Cách tiến hành:
 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm 
 thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS giọng đọc.
 tìm đúng giọng đọc của bài .
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc 
 diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ 
 theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể 
 chọn đoạn sau: 
 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
 - GV hướng dẫn cách nhấn giọng, 
 ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng 
 thơ. - HS luyện đọc theo cặp.
 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, - HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
 cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả 
 - YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến bài thơ.
 cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, - Cả lớp bình chọn người đọc diễn 
 cả bài thơ. cảm hay nhất, người có trí nhớ tốt 
 nhất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 + Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe
 - Gọi vài HS nêu nội dung bài. - HS nghe và thực hiện
 - Ghi lại những câu thơ mà em thích.. - HS thực hiện.
 - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ 
 một bức tranh minh họa bài thơ sau 
 đó chia sẻ với bạn bè. - HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 3 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
-Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán 
liên quan có yêu cầu tổng hợp.
* HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng 
tạo. 
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với câu hỏi:
+ HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy 
thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều 
 cao ( cùng đơn vị đo ).
 V = a x b x c
+ HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh 
thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
 V = a x a x a
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài 
toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).
* Cách tiến hành:
 4 Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu
tích một mặt, diện tích toàn phần và 
thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài
- GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ
 Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân V : 15,625 cm3 
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống 
- Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể 
 tích của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài.
- GV kết luận - HS chia sẻ kết quả
 Hình hộp chữ nhật
 Chiều dài 11 cm
 Chiều rộng 10 cm
 Chiều cao 6 cm
 110 cm2
 Diện tích mặt đáy
 252 cm2
 Diện tích xung quanh
 660 cm3
 Thể tích
Bài 3( Khuyến khích HS làm 
thêm): HĐ cá nhân - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho 
- Cho HS đọc bài và tự làm bài GV
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của Bài giải
học sinh Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
 Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64(cm3)
 Thể tích gỗ còn lại là :
 270 - 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình lập phương, hình hộp 
chữ nhật với mọi người.
- Nhận xét, dặn dò HS.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 5 Lịch sử
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự 
giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn 
thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và 
bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ 
đội.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.
 HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ - HS trả lời
 ra trong hoàn cảnh nào ? 
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự 
 giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì 
 hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng 
 và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí 
 cho bộ đội.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 
 - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước 
 lớp
 - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
 + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì 
 Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu 
 Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
 + Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho 
 định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, 
 hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất 
 6 lượng lao động. Nhà máy này làm nòng 
 cốt cho ngành công nghiệp nước ta. 
+ Đó là nhà máy nào? + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
- GV kết luận: Để xây dựng thành công 
chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương 
lớn cho miền Nam, chúng ta cần công 
nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. 
Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là 
điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là 
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận 
thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm và hoàn thành phiếu 
làm bảng nhóm Thời gian xây dựng :
 Địa điểm: 
 Diện tích : 
 Qui mô :
 Nước giúp đỡ xây dựng : 
 Các sản phẩm :
- GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết 
nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội 
khác đối chiếu với kết quả làm việc của dung của nhóm mình. 
nhóm mình để nhận xét. 
- GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, 
cả lớp theo dõi mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS 
+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 khác theo dõi và nhận xét. 
+Phía tây nam thủ đô Hà Nội
+ Hơn 10 vạn mét vuông
+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời 
bấy giờ
+ Liên Xô
+ Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... 
tiêu biểu là tên lửa A12
+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy + 1 HS kể trước lớp. 
Cơ khí Hà Nội. 
+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. 
“Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn 
cao trên vùng đất trước đây là một 
cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng 
rào dây thép gai của thực dân xâm 
lược”. 
+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác 
Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Hồ rất quan tâm đến việc phát triển 
Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của 
Hà Nội nói lên đi nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp 
 7 cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
 hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện
 hiện đại đầu tiên của nước ta.
 - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, - HS nghe và thực hiện
 thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy 
 Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các 
 bạn.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ______________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo 
gợi ý trong SGK).
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
b) Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
II. CHUẨN BỊ
 - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
 - HS : Sách , vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu lại nội dung bài học - HS nêu
 trước.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât 
 tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK). 
 * Cách tiến hành:
 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động
 - Cho HS hoạt động cặp đôi - 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý
 a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - HS hoạt động cặp đôi:
 +Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập - HS tiếp nối nói tên hoạt động mình 
 chương trình hoạt động lựa chọn
 - Tuyên truyền, vận động mọi người 
 8 + Mục tiêu của chương trình hoạt động cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, 
 đó là gì ? an toàn giao thông; phòng cháy chữa 
 cháy, 
 - Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức 
 + Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào cộng đồng.
 đối với lứa tuổi của chúng ta ? - Ở các trục đường chính của điạ 
 + Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ? phương gần khu vực trường em.
 - Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, 
 + Hoạt động đó cần các dụng cụ và biểu ngữ.
 phương tiện gì ? 
 - Nhắc HS một số điểm cần lưu ý
 * Mở bảng phụ 
 b. HS lập chương trình hoạt động - HS đọc
 - GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho - HS lập chương trình hoạt động vào 
 chương trình hoạt động của HS lập trên vở, 4 HS lập vào bảng phụ
 bảng phụ. - 2 HS đọc bài làm của mình. 
 - Gọi HS dưới lớp đọc chương trình 
 hoạt động của mình. - HS tự sửa chương trình hoạt động 
 - Nhận xét, khen HS làm bài tốt chưa đạt của mình.
 - GV và học sinh bình chọn người lập 
 được chương trình hoạt động tốt nhất
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương - HS nêu
 trình hoạt động.
 - Nhận xét tiết học, khen những HS lập - HS nghe
 CTHĐ tốt.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Khoa học
 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
 - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng 
dự trữ.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK 
 - HS : SGK
 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
 nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình 
 thành quả và hạt.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất 
 dinh dưỡng dự trữ. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu 
 tạo của hạt
 - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm 
 đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu 
 xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. 
 Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất 
 dinh dưỡng
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm.
 - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
 từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình
 - GV nhận xét
 - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập
 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ 
 trang 108,109 SGK để làm bài tập
 - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả
 - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d
 Hoạt động 2: Quá trình phát triển 
 thành cây của hạt
 - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi
 nhóm
 - HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp
 109 SGK và nói về sự phát triển của 
 hạt mướp từ khi được gieo xuống đất 
 cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết 
 quả.
 - GV đi giúp đỡ từng nhóm
 - Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích Đáp án:
 cực làm việc + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo 
 hạt
 + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc 
 nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất 
 với 2 lá mầm.
 10 + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã 
 bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá 
 mới .
 Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của 
 hạt
 - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt 
 gieo hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với 
 nhau
 - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
 - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt 
 đã làm ở nhà
 - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để 
 thành công giới thiệu với cả lớp.
 - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là 
 có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không 
 quá nóng, không quá lạnh)
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện
 và hỏi người thân những cây này được 
 trồng từ hạt hay bằng những cách nào 
 khác nữa ?
 - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện
 gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước 
 lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ____________________________________________________ 
 Thể dục
 BẬT CAO. TRÒ CHƠI CHUYỀN NHANH, NHẢY NHANH
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Động tác bật cao. Trò chơi “ Chuyền nhanh và nhảy nhanh”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
-Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- GV : còi
- Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
 11 III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác bật cao.Trò chơi “ Chuyền nhanh và nhảy 
nhanh”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Bật cao
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
 
sát.
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
 khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
ứng yêu cầu đạt. động tác.
 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
 12 3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
Trò chơi: Chuyền nhanh và nhảy nhanh.
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
(Tập hợp lớp thành 2 đến 4 hàng dọc, hảng nọ 
cách hàng ki 1,5m, trong mỗi hàng em nọ cách Học sinh chơi đúng luật chơi
em kia 0,6m, tất cả chân rộng hơn vai, thân ngả 
về trước . Mỗi hàng là một đội thi đấu, .)
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
 13 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục 
III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 Năng lực: Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Phẩm chất: Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ 
đẹp của thủ đô.Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu 
 điểm Trật tự- An ninh 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
 (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
 * Cách tiến hành:
 14 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu 
 ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu 
 chuyện vui sau: 
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài Lời giải: 
 - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp
 chuyện vui CN VN
 tay lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn 
 CN VN
 đạp phanh. 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi 
 - GV treo bảng phụ các câu ghép đã chỗ trống: 
 viết sẵn 
 - GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
 - GV nhận xét, kết luận *Ví dụ: 
 a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm 
 vui cho mọi người mà nó còn là liều 
 thuốc trường sinh.
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu 
 thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu 
 tiến ? cho đúng.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện.
 tấm gương nghèo vượt khó trong lớp 
 em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ 
 mối quan hệ tăng tiến.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương.
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình 
lập phương khác.
* HS làm bài 1, bài 2.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 15 + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất: Chăm chỉ, yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi
 hỏi sau:
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
 tích hình hộp chữ nhật ?
 + Nêu quy tắc và công thức tính thể 
 tích hình lập phương ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của 
 một hình lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm
 của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả
 Dung.
 - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24
 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận
 - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau:
 hỏi:
 + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 
 16 nhiêu? cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương 
là bao nhiêu? là 3 : 2
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương 
phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3
bao nhiêu? 2
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Giải
 - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so 
 với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 
 2
 trăm của thể tích hình lập phương lớn 
 và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích 
 hình lập phương bé)
 b)Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 ( m3 )
 hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
 Đáp số : 150%; 96 m3
Bài 3( Khuyến khích HS làm thêm): 
HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân
- Cho HS làm bài Bài giải 
- GV nhận xét, chữa bài cho HS a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
 b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem 
 hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
 2 × 2 × 6 = 24(cm2)
 Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên 
 hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B 
 có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 
 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
 Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C 
 là:
 24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã 
 cho là:
 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2).
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể 
tích hình hộp chữ nhật.
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
 17 - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
 vật không có hình dạng như các hình 
 đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .............. . 
 ________________________________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực : Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 
b) Phẩm chất:Yêu thích văn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày
 hoạt động đã viết tiết TLV trước.
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động trả bài:(28 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 * Cách tiến hành:
 * Nhận xét chung về kết quả bài làm 
 của HS 
 - GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp 
 - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài 
 của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình 
 về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
 - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi
 dụ cụ thể 
 - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số 
 ví dụ cụ thể
 * Hướng dẫn HS chữa bài
 - GV trả bài cho từng HS
 a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
 - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn 
 18 trên bảng phụ - Một số HS lên bảng chữa lần lượt 
 - GV nhận xét chữa bài từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
 - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên 
 b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài bảng
 - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
 - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) 
 giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm 
 của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn 
 c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
 văn, bài văn hay
 - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay 
 của HS trong lớp - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng 
 dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng 
 học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút 
 d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho kinh nghiệm cho mình.
 hay hơn
 - GV nhận xét đoạn viết của một số 
 HS - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa 
 đạt viết lại cho hay hơn
 - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn 
 viết lại 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe
 những HS viết bài tốt và những HS đã 
 tham gia chữa bài tốt trong giờ học.
 - Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người trong gia đình cùng nghe.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 01 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình 
hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a , bài 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 19 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS thi nêu cách tính diện tích - HS thi nêu
 hình tam giác, hình thang, hình bình 
 hành, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 - HS làm bài 1a, bài 3 
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ nhóm 
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán, - HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài 
 trong SGK
 - HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ - BH có độ dài là 3cm vì là đường cao 
 thêm đường cao BH của hình thang và của hình thang ABCD.
 hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?
 - GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm - HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ
 bài sau đó chia sẻ Bài giải
 - GV nhận xét , kết luận Diện tích của tam giác ABD là:
 4 x 3 : 2 = 6 (cm2)
 Diện tích của hình tam giác BDC là:
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
 Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
 - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Bán kính của hình tròn là:
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích của hình tròn là:
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
 Diện tích hình tam giác là:
 2
 3 x 4 : 2 = 6 (cm )
 Diện tích phần được tô màu là:
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số: 13,625 cm2
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc