Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 23
 Thứ Hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể 
 những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
 bảo vệ công trình công cộng, các di 
 tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm 
 thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao 
 thông đường bộ, hoặc một việc làm thể 
 hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt 
 sĩ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng 
 đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện.
 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức 
 tranh.
 - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 về ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 đoạn câu chuyện.
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. câu chuyện.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 2 *Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản
*Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
như nhau ghép lại? nhau xếp lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P 
phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N.
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 3 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
 trả lời câu hỏi phương nhỏ
 - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
 bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
 về thể tích của một hình trong thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng 
lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng 
khởi”) 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày 
càng giàu đẹp.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Bản đồ hành chính Việt Nam
 + Các hình minh hoạ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
 động với các câu hỏi sau:
 + Nêu tình hình nước ta sau hiệp định 
 Giơ- ne -vơ?
 + Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải 
 đau nỗi đau chia cắt?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra 
 và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của 
 phong trào “Đồng khởi”) 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ 
 phong trào " đồng khởi " Bến Tre
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
 + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố 
 ra trong hoàn cảnh nào? công” “diệt cộng” đã gây ra những 
 cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân 
 miền Nam. Trước tình hình đó không 
 thể chịu đựng mãi, không còn con 
 đường nào khác, nhân dân buộc phải 
 đứng lên phá tan ách cùm kẹp.
 + Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 
 nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến 
 Tre. 
 - KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe
 Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi 
 của nhân dân tỉnh Bến Tre
 - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 + Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện 
 Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu 
 cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến 
 Tre.
 + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong 
 huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chóng lan ra các huyện 
 khác.
 + Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 
 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã 
 khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều 
 5 ấp.
 + Phong trào có ảnh hưởng đến phong + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên 
 trào đấu tranh của nhân dân như thế phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của 
 nào? đồng bào MN ở cả nông thôn và thành 
 thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 
 triệu lượt người bao gồm cả nông dân 
 công nhân trí thức tham gia ...
 + Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho 
 phong trào đấu tranh của nhân dân 
 miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ 
 khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội 
 Sài Gòn vào thế bị động ..
 - GV nhận xét kết quả làm việc của - HS nghe
 hoch sinh.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày,
 tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, 
 nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
 - Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện
 danh Bến Tre và phong trào đồng khởi 
 Bến Tre.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 CAO BẰNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 a.Năng lực ngôn ngữ: 
 - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
 - HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ (câu hỏi 5) .
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 6 + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học sinh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi
 biển” và trả lời câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong 
 + Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát nhóm đọc bài
 âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết 
 thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó.
 hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo Gió, + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết 
 Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao 
 Bằng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận
 SGK và trả lời trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo
 - GV kết luận - HS nghe
 1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, 
 thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ 
 Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói 
 lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở 
 của Cao Bằng.
 2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả 
 hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. 
 khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng 
 Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, 
 sự đôn hậu của những người dân thể 
 hiện qua những từ ngữ và hình ảnh 
 7 miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất 
 thảo, người già thì lành như hạt gạo, 
 hiền như suối trong.
 3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những 
 được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo 
 người dân Cao Bằng? hết được.
 “Còn núi non Cao Bằng
 .. như suối khuất rì rào.”
 - Tình yêu đất nước của người Cao 
 Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
 4. Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. 
 lên điều gì? Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy 
 - Gọi HS nêu nội dung bài đọc biên cương.
 - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội 
 dung bài.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm- Học thuộc lòng:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
 - HS (M1,2) thuộc ít nhất 3 khổ thơ
 - HS (M3,4) thuộc toàn bài thơ
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Ba học sinh đọc nối tiếp 6 khổ thơ.
 diển cảm một vài khổ thơ.
 - Thi đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm
 - Luyện học thuộc lòng
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc
 - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi học thuộc lòng 1 vài khổ thơ
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Em thích câu thơ nào trong bài ? - HS trả lời
 - Em hãy ghi lại những câu thơ trong 
 bài mà em yêu thích - HS nghe và thực hiện
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh 
 về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Khoa học
 SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Đặt được câu hỏi về sự sinh sản của thực vật có hoa.
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Phân biệt được nhị và nhụy, hoa đơn tính và hoa lưỡng tính qua quan sát.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 8 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận 
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
 trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
 nhóm trước lớp
 + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
 + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
 + Cây phượng và cây dong riềng có đặc + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
 điểm gì chung? sinh sản là hoa.
 + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
 gì? hoa.
 + Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực và 
 tên bằng những loại nào? hoa cái.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
 lên bảng
 - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
 nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ trên 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng bảng
 Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
 - GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
 từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
 đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
 nhụy và phân loại các bông hoa của 
 nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
 nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
 9 - GV đi giúp đỡ từng nhóm
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng 
 tính
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 
 105 để biết được các bộ phận chính của 
 hoa lưỡng tính
 - GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
 tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
 - GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
 của bạn
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu
 hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
 - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
 chia sẻ với bạn 
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thể dục:
 PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY. TRÒ CHƠI CHUYỀN NHANH, NHẢY 
 NHANH
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Động tác phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “ Chuyền nhanh và nhảy nhanh”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
 10 lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác phối hợp chạy và bật nhảy.Trò chơi “ Chuyền 
nhanh và nhảy nhanh”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
 - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Phối hợp chạy và bật nhảy
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
 
sát.
 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
 Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.
 khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
 động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
 11 - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
Trò chơi: Chuyền nhanh và nhảy nhanh. 
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 2 năm 2023
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân 
vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện 
 12 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV chấm đoạn văn HS viết lại trong - HS theo dõi
 tiết Tập làm văn trước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28phút)
 * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính 
 cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc
 - GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe
 - Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm.
 - Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
 + Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có 
 cuối liên quan đến một hay một số 
 nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một 
 điều có ý nghĩa.
 + Tính cách của nhân vật được thể hiện - Hành động của nhân vật
 qua những mặt nào? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
 + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần:
 nào? + Mở bài
 + Diễn biến
 + Kết thúc
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 
 - Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - HS đọc
 giỏi nhất?
 - GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu chuyện.
 + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em 
 cho là đúng.
 - Cho HS làm bài - HS làm bài 
 13 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - HS chia sẻ
 1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Bốn nhân vật
 2. Tính cách của nhân vật được thể hiện - Cả lời nói và hành động
 qua những mặt nào?
 3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 
 chỉ làm việc. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
 bài văn kể chuyện.
 - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS nghe và thực hiện
 văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở 
 tiết Tập làm văn tiếp theo.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Toán
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề 
- xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 * Giới thiệu thêm đơn vị đo mi-li-lít
 - HS làm bài 1, bài 2a.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bài 2 tiết trước:
 + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 
 gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn 
 nào lớn hơn? hơn thể tích hình B
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 14 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - 
xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
*Cách tiến hành:
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập 
phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
 1 cm3 .
-Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại
- GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định
của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 
là bao nhiêu? đề-xi-mét.
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm.
khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và 
đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối
dm.Vậy thể tích của hình lập phương 
đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
phương có thể tích 1dm3. Trên mô 
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát 
 15 và cho biết lớp này xếp được bao 
nhiêu hình lập phương có thể tích 
1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm.
+ Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm.
thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại:
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3
lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
Giới thiệu thêm về đơn vị đo mi-li-lít - HS theo lắng nghe
Mi-li-lít viết tắt là ml
1cm3 = 1ml
1dm3 = 1000 ml
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám 
 đề-xi-mét khối.
 4
 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
 5
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS làm bài
nêu cách làm - HS chia sẻ
 3 3
 a) 1dm = 1000cm
 5,8dm3 = 5800cm3
 375dm3 = 375000cm3
 16 4
 dm3 = 800cm3
 Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5
 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
 b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3
 5100cm3 = 5,1dm3
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3
 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3
 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3
 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
 ti-mét khối và đề- xi -mét khối
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ.
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu 
ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ 
của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
 * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu. Yêu thích môn 
học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu
 (GT) - KQ
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 17 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một 
vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ 
ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc 
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu a, b.
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
- Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng 
 chúng không thể ngăn cản các cháu học 
 tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã 
 đến bên bờ sông Lương
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao 
 nhà em vẫn không cạn nước.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 + vế 1)
 VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các bác 
 vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ
- Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 CN VN
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 CN
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8
 VN
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu
 Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi
 Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện
quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương 
phản để nói về bản thân em.
 18 IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 2 năm 2023
 Toán
 MÉT KHỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét 
khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b ( trang 118) , bài 2 ( trang 119). Hướng dẫn về nhà làm 
bài tập 3 ( trang 119)
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 , SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét 
 khối và xăng- ti- mét khối.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 - Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
 - HS: Tên ai, tên ai ?
 - Trưởng trò: Tên....tên....
 1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây 
 đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng 
 trò thì thôi
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.
 *Cách tiến hành:
 * Mét khối : 
 - GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
 khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
 19 đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
- Để đo thể tích người ta còn dùng 
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. 
(một hình lập phương có các cạnh là 
1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương có cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m 
gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 
x100)
- Cho vài hs nhắc lại. - Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
* Bảng đơn vị đo thể tích 
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên 
bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành 
bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn 
vị thể tích trên.
- GV gọi vài HS nhắc lại :
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn 
đơn vị bé hơn tiếp liền. ? vị bé hơn tiếp liền
 - Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 đơn 
 1000
 vị lớn hơn tiếp liền.
 Bảng đơn vị đo thể tích
 m3 dm3 cm3
 1m3 1 dm3 1cm3
 3 3
 = 1000 dm = 1000 cm = 1 dm3
 = 1 m3 1000
 1000
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: ( trang 118) HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng - HS nêu cách đọc, viết các số đo thể 
đọc, viết đúng các số đo thể tích có tích.
đơn vị đo là mét khối a) Đọc các số đo:
 15m3 (Mười lăm mét khối) 
- GV nhận xét chữa bài 205m3 (hai trăm linh năm mét khối.
 25 m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét 
 100
 khối) ;
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc