Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 26 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 TUẦN 23
 Thứ 2 ngày 21 tháng 2 năm 2022
 Toán
 THỜI GIAN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
- HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên"để: Nêu cách tính vận tốc, 
 quãng đường. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 *Cách tiến hành:
 Bài toán 1: HĐ nhóm
 - GV chiếu bài toán lên màn chiếu - HS đọc 
 -HS thảo luận:
 + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
 thế nào ?
 + Ô tô đi được quãng đường dài + Ô tô đi được quãng đường dài 
 bao nhiêu ki-lô-mét ? 170km.
 + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km 
 và đi được 170km. Hãy tính thời + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó 
 gian để ô tô đi hết quãng đường là :
 đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
 + 42,5km/giờ là gì của chuyển + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
 động ô tô ?
 + 170km là gì của chuyển động ô + Là quãng đường ô tô đã đi được. tô ? - Muốn tính thời gian ta lấy quãng 
+ Vậy muốn tính thời gian ta làm đường chia cho vận tốc
thế nào ? - HS nối tiếp nhắc lại
- GV khẳng định: Đó cũng chính là 
quy tắc tính thời gian. - HS nêu công thức
 - GV ghi bảng: t = s : v
 Bài toán 2: HĐ nhóm - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- GV hướng dẫn tương tự như bài Giải
toán 1. Thời gian đi của ca nô
- GV lưu ý: Trong bài toán này, 42 : 36 = 7 (giờ)
đơn vị thời gian để ở dạng hỗn số 6
- GV cho HS nhắc lại cách tính 7 giờ = 11 giờ = 1 giờ 10 phút.
thời gian, nêu Công thức tính thời 6 6
gian, viết sơ đồ về mối quan hệ Đáp số: 1 giờ 10 
giữa ba đại phút 
lượng : s, v, t - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu 
 công thức.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài 
toán theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu 
gian 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
 s (km) 35 10,35
 v (km/h) 14 4,6
 t (giờ) 2 5 2,25
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt từng phần - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
của bài toán, chia sẻ cách làm:
+ Để tính được thời gian của người - Lấy quãng đường đi được chia cho 
đi xe đạp chúng ta làm thế nào? vận tốc
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm, chia sẻ cách làm: Bài giải
 Thời gian đi của người đó là :
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
 Đáp số : 1,75 giờ 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút)
 - Nêu mối quan hệ giữa vận tốc, - HS nghe và thực hiện
 quãng đường và thời gian
 - Cho một ví dụ về tính tính gian 
 của 1 chuyển động đều? - HS nêu
 - Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
 ---------------------------------------------------------
 Địa lí
 ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư.
- Qua bài học, học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực.
+ Phẩm chất;
Yêu thích môn học
+ Năng lực:
 Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
 - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi
sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi 
HS chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành - HS lập thành 2 đội tham 
2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự gia trò chơi, các bạn ở dưới 
nhiên thế giới làm cổ động viên.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội - Một số câu hỏi ví dụ:
dung vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí 
lớn, các đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu địa lí của châu Á.
Á, hoặc châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng hạn châu Á các phía đông, 
bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu tây, nam, bắc.
đúng được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả 3. Bạn hãy chỉ và nêu các 
lời sai bị loại khỏi trò chơi và ngược lại. khu vực của châu Á.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng 4. Chỉ khu vực Đông Nam 
cuộc Á trên bản đồ 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên 
và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
 - HS làm bài cá nhân sau đó 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. làm bài trên bảng lớp rồi 
 chia sẻ kết quả.
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. - HS nhận xét và bổ sung ý 
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. kiến
 Châu Á Châu Âu
 Diện tích b. Rộn 44 triệu km2, lớn a. Rộng 10 triệu km2
 nhất trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu d. Chủ yếu ở đới khí hậu 
 từ nhiệt đới, ôn đới đến ôn hòa
 hàn đới.
 Địa hình e. Núi và cao nguyên g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 chiếm 3/4 diện tích, có diện tích, kéo dài từ tây 
 đỉnh núi Ê- vơ- rét cao sang đông.
 nhất thế giới. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về - HS nghe
châu Á, châu Âu.
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á - HS nghe và thực hiện
hoặc châu Âu theo cảm nhận của em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Chính tả
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe - viết đúng 3 câu đầu bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Nghe ghi nội dung câu cuối của bài.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa 
tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
 các tên riêng chỉ người nước ngoài, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, 
 địa danh nước ngoài Ấn Độ...
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 2.1.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, 
 Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận 
tên địa lí nớc ngoài? xét và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ 
cách viết hoa tên riêng, tên địa lí 
nước ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao 
động là tên riêng của ngày lễ nên ta 
cũng viết hoa..
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- Nêu nội dung câu cuối bài chính - HS nêu
tả? - Nghe ghi vào vở: Ngày 1.5 hàng năm 
 là ngày Quốc tế Lao động
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy 
tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
chuyện Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS làm bài theo cặp dùng bút chì 
Nhắc HS dùng bút chì gạch dưới gạch chân dưới các tên riêng và giải các tên riêng tìm được trong bài và thích cách viết hoa các tên riêng đó: 
 giải thích cho nhau nghe về cách VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e 
 viết những tên riêng đó. Đơ- gây- tê.... là tên người nước 
 -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu 
 nhận xét của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong 
 - GV chốt lại các ý đúng và nói một bộ phận được ngăn cách bởi dấu 
 thêm để HS hiểu gạch.
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc 
 cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu
 + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, 
 viết hoa chữ cái đầu. 
 - Em hãy nêu nội dung bài văn ?
 - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về 
 tác giả của nó. 
 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - Về nhà luyện viết các tên riêng - HS nghe và thực hiện
 của Việt Nam và nước ngoài cho 
 đúng quy tắc chính tả.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
 Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất và năng lực.
Phẩm chất: 
Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
 Năng lực:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Hình vẽ trang 114, 115 SGK 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi:
+ Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động 
vật?
+ Ở động vật thông thường có những 
kiểu sinh sản nào?
- GV nhận xét
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5
- Cho các nhóm thảo luận câu hỏi: - Các nhóm bào cáo:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt 
hay mặt dưới của lá rau cải? dưới của lá rau cải. 
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát + Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt 
triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do 
giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối côn trùng gây ra, trong trồng trọt ngư-
với cây cối, hoa màu? ời ta thường áp dụng các biện pháp: 
- GVKL: bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm...
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS thảo luận theo cặp - Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK 
 và thảo luận, báo cáo kết quả
+ Gián sinh sản như thế nào? + Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành 
 gián con.
 + Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi 
+ Ruồi sinh sản như thế nào?
 hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa 
 nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
 + Giống nhau: Cùng đẻ trứng
+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián + Khác nhau: Trứng gián nở ra gián 
có gì giống và khác nhau? con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa 
 nhộng, nhộng nở thành ruồi con. + Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác 
+ Ruồi thường đẻ trứng ở đâu? thải, xác chết động vật 
 + Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, 
+ Gián thường đẻ trứng ở đâu? ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo 
 + Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
+ Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản 
của côn trùng?
- GVKL:
3.Hoạt động vận dụng, sáng tạo:(2 phút)
- HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của - HS nghe và thực hiện
một loại côn trùng vào vở.
- Vận dụng kiến thức đã học để hạn 
chế tác hại của côn trùng đối với đời 
sống hàng ngày.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn 
hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
thầy trò”
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc 
 thầm chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét 
đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân 
bắt nguồn từ đâu? đánh giặc của người Việt cổ bên bờ 
 sông Đáy ngày xưa.
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
cơm? thành viên cho cháy thành ngọn 
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành lửa.
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? những thanh tre già thành những chiếc 
 đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
4. Tại sao nói việc giật giải trong nước thổi cơm.
cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
sánh nổi đối với dân làng”? bằng chứng cho thấy đội thi rất tài 
 giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh 
 của cả tập thể.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe ghi vào vở.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành: - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
nhất.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút)
- Qua bài tập đọc trên, em có cảm - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
nhận gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc - HS nghe và thực hiện
sắc ở nước ta và chia sẻ kết quả với 
mọi người.
 -----------------------------------------------------------------
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi
điện" nêu cách tính v,s,t.
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. * Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo - Viết số thích hợp vào ô trống 
câu hỏi, chia sẻ kết quả:
- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm đôi, chia sẻ 
- Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra kết quả
cách gọi thời gian thông thường.
- GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96
 v(km/giờ) 60 39 27,5 40
 t (giờ) 4,35 2 6 2,4
Bài 2 : HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
đôi theo câu hỏi:
+ Để tính được thời gian con ốc sên - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
bò hết quãng đường 1,08 m ta làm tốc của ốc sên.
thế nào?
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính 
theo đơn vị nào? Còn quãng đường theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng 
ốc sên bò được tính theo đơn vị đường ốc sên bò được lại tính theo đơn 
nào ? vị mét.
 - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm sẻ cách làm:
- GV nhận xét chữa bài Giải :
 Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc đề.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
- Yêu cầu HS tự làm bài. bảng lớp, chia sẻ cách làm
- GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá Bài giải
trình giải bài toán này. Thời gian để con đại bàng bay hết 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. quãng đường là :
 72 : 96 = 0,75 (giờ)
 0,75 giờ = 45 phút
 Đáp số : 45 phút 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
- Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
quãng đường, thời gian vào cuộc 
sống.
-Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được vận tốc, thời gian, quãng đường của một chuyển động đều.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
+ Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư 
duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng nhóm HS
HS: SGK, vở toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
: Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, 
thời gian của chuyển động.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
 - Biết đổi đơn vị đo thời gian.
 - HS làm bài 1, bài 2.
* Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc 
- Cho HS thảo luận : -HS thảo luận nhóm đôi
+ Muốn biết mỗi giờ ô tô đi nhiều 
hơn xe máy bao nhiêu km ta phải biết - Biết được vận tốc của ô tô và xe 
điều gì? máy. 
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chốt lời giải đúng - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải sau 
 đó chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là :
 135 : 3= 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là :
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe 
 máy là :
 45 - 30 = 15( km)
 Đáp số : 15 km
Bài 2 : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận nêu cách làm - HS đọc 
- Yêu cầu HS làm bài -HS thảo luận nhóm đôi:
- GV nhận xét chốt lời giải đúng + Đổi 1250m = 1,25km, 2 phút = 1/30 
 giờ rồi tính vận tốc
 - HS làm vở, 1 HS lên bảng chia sẻ 
 cách làm
-GV nhận xét và chốt kiến thức - HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán tính vận - HS nghe và thực hiện
tốc, quãng đường, thời gian để luyện 
tập cho thành thạo hơn.
-Nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và 
những từ dùng để thay thế trong BT1.
- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của 
BT2.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
-Yêu thích môn học
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài 1 phần nhận xét, bảng nhóm
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật", nội dung do GV gợi ý:
+ Nêu nghĩ của từ truyền thống và đặt 
câu với từ đó.
+ Nêu một từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ 
đến nhân vật lịch sử 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên 
Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ 
lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- - Gợi ý HS đánh số thứ tự câu văn, - HS hoạt động theo cặp: tìm những 
dùng bút chì gạch chân dưới những từ từ ngữ nói về Phù Đổng Thiên 
ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.
Vương.
- Cho HS trình bày kết quả
 - Phù Đổng Thiên Vương, trang nam 
 nhi, tráng sĩ ấy, người con trai làng 
- Việc dùng các từ ngữ khác thay thế Phù Đổng 
cho nhau như vậy có tác dụng gì? + Tác dụng: tránh lặp từ, làm cho diễn - GV nhận xét và chốt lời giải đúng. đạt sinh động hơn.
Chú ý: Liên kết câu bằng cách dùng 
đại từ thay thế, có tác dụng tránh làm 
trùng lặp và rút gọn văn bản. Còn việc 
dùng từ đồng nghĩa hoặc dùng từ ngữ 
cùng chỉ về một đối tượng để liên kết 
(như đoạn trên) có tác dụng tránh lặp, 
cung cấp thêm thông tin phụ (làm rõ 
thêm về đối tượng)
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu của bài
- Bài có mấy yêu cầu? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - 2 yêu cầu:
 + Xác định từ lặp lại 
 + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại 
- Yêu cầu HS làm bài. từ hoặc từ đồng nghĩa.
- Gọi HS phát biểu nêu nhận xét về 2 - HS làm bài theo cặp
đoạn văn. - HS trao đổi so sánh cách diễn đạt 
- GV nhận xét, kết luận của 2 đoạn văn và nêu kết quả.
 VD : (1) Triệu Thị Trinh quê ở vùng 
 núi Quan Yên ( Thanh Hoá ) .( 2 ) 
 Triệu Thị Trinh xinh xắn , tính cách 
 mạnh mẽ, thích võ nghệ ......
 Có thể thay: (2 )_ Người thiếu nữ họ 
 Triệu ...(3 ) Nàng ......
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách thay - HS nghe và thực hiện
thế từ ngữ để liên kết câu.
- Về nhà viết một đoạn văn có dùng 
cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
- Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc
nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr-
ước. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn 
văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm 
của đề bài 
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để 
miêu tả hình dáng, công dụng của đồ 
vật.
- Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết 
còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
chưa gợi tả, gợi cảm.
- Một số bài chưa biết cách sử dụng 
dấu câu, chưa biết sử dụng các biện 
pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chữa vào vở.
chung.
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, 
chính tả, câu để HS chữa.
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
văn hay của bạn. đọc đoạn văn.
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn 
văn cho hay hơn.
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo - HS nghe và thực hiện
của bài văn tả đồ vật.
- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài 
văn tả đồ vật.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 TRANH LÀNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra 
những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- GD học sinh biết quý trọng và gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá 
dân tộc.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc - HS chơi trò chơi
đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng 
Vân và trả lời câu hỏi về nội dung 
của bài tậpđọc đó.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi bảng 
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc - 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:
thầm chia đoạn + Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.
 + Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.
 + Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết hợp luyện đọc từ khó.
quả.
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
lần 2, tìm câu khó.GV tổ chức cho hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
HS đọc câu khó.
- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng 
tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* Cách tiến hành:
-HS thảo luận nhóm để trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi: bài và TLCH
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây 
Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng dừa, tranh tố nữ.
ngày của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
có gì đặc biệt ? luyện bằng bột than của rơm bếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, 
 nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì sao tác giả biết ơn những người + Vì những người nghệ sĩ dân gian 
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất 
 đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm 
 hỉnh và tươi vui.
- Nêu nội dung bài - Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã * KL: Yêu mến cuộc đời và quê tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền 
hương, những nghệ sĩ dân gian làng thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ 
Hồ đã tạo nên những bức tranh có mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn 
nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá 
thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức dân tộc.
tinh tế. các bức tranh thể hiện đậm - HS ghe ghi vào vở.
nét bản sắc văn hóa Việt Nam. 
Những người tạo nên các bức tranh 
đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – 
những người nghệ sĩ tạo hình của 
nhân dân.
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. 
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài - HS nêu
-Vì sao cần đọc như vậy?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
+ GV đưa ra đoạn văn 3.
+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc 
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS theo dõi
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2 phút)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. - HS nhắc lại
- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em - HS trả lời
có suy nghĩ gì?
- Dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu 
các bức tranh làng Hồ mà em thích.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Tính được vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động đều 
- HS làm bài 2; bài 3
- Có cơ hội hình thành và phát triển:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx