Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
TUẦN 22 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. - Rèn kĩ năng kể chuyện. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động: (3’) - Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe - HS kể hoặc được đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. * Cách tiến hành: * Hoạt động: Tìm hiểu đề. - HS đọc đề bài - Giáo viên chép 3 đề lên bảng. Đề bài: - Hướng dẫn HS phân tích đề 1. Kể một việc làm của những công dân - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các trọng trong để. công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá. 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ . - Cho HS đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK. 1 - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu định kể chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà). - Cho HS lập dàn ý - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. * Cách tiến hành: * Hoạt động: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. a) Kể theo nhóm. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe - Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. b) Thi kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo viên nhận xét và đánh giá - Lớp nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4’) - Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ - HS nghe công trình công cộng, các di tích lịch sử - - HS nghe và thực hiện văn hoá, chấp hành an toàn giao thông. - Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng - HS nghe và thực hiện nghe. IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ______________________________________________________ Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật. - Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 2 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được (Bộ đồ dùng học toán) + Bảng phụ có vẽ hình khai triển - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi hỏi: + Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật? + Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích hình hộp chữ nhật. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả - GV KL kiến thức: + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt. - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát. là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. + Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên. + Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; mặt 3 băng mặt 5. + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao. - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 3 * Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật quanh, diện tích toàn phần của hình là hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 ) Đáp số: Sxq: 54m 2 Stp :949m Bài 2(Khuyến khích ): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Bài giải Diện tích xung quanh của hình tôn là: (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24(dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn để làm thùng là: 180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _____________________________________________ Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. 4 + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ - Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ. * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam (Máy chiếu) + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi các câu hỏi + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc cộng, thảm sát. thống nhất đất nước + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ... + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng 5 + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ... + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954 + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến ne - vơ là gì? tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam... + Hiệp định thể hiện mong ước gì của - Hiệp định thể hiện mong muốn độc nhân dân ta? lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến - HS trả lời về các vấn đề nêu trên Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc - HS thảo luận nhóm các câu hỏi - Gv tổ chức cho HS làm việc theo - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược nhóm miền Nam VN + Mĩ có âm mưu gì? - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm - Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. - Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước. - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và “diệt cộng” - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm gây hậu quả gì cho dân tộc? súng chống đế quốc Mĩ và tay sai. + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân - HS báo cáo kết quả. tộc ta phải làm gì? - GV tổ chức HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ. - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - HS nghe và thực hiện - Diệm đối với nhân dận ta. BỔ SUNG 6 ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________________ BUỔI CHIỀU Tập đọc TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. b.Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2.Góp phần phát triễn các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc (Máy chiếu) - Học sinh: Sách giáo khoa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song - HS thi đọc toàn” - Em học được điều gì qua bài tập đọc? - HS nêu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài. - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn - GV nhận xét, kết luận: chia bài thành - HS nghe 4 đoạn như sau. Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột. Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù. Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ. Đoạn 4: Phần còn lại 7 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần: + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó. + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4 trong SGK 1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm. 2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. 3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh Con người và hành động có gì đặc giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 biệt? chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người. 4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người bất ngờ cho người đọc? đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò. 5. Câu chuyện trên gợi cho em suy - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mọi người, cứu người khi gặp nạn. mỗi người trong cuộc sống ? - Cho HS báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm bổ sung - GV nhận xét, kết luận - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. dung bài. - Học sinh đọc lại. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. * Cách tiến hành: - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi - Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm 8 - GV nhận xét - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. - Em hãy viết lời cảm ơn cho người bán bánh giò – người thương binh đã cứu người trong đám cháy. - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao - HS nghe và thực hiện thượng của anh thương binh. IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _______________________________________________ Kĩ thuật SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. - Ghi nhớ được các số điện thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cần thiết. - Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với quy tắc giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: + Mô hình điện thoại. + Danh mục số điện thoại của phụ huynh học sinh. - HS: Quan sát tìm hiểu trước tính năng và công dụng của điện thoại ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích sự tò mò, tìm hiểu kĩ hơn về các tính năng, công dụng và cách sử dụng điện thoại hiệu quả, an toàn. - Nội dung: Nhận biết và xử lí một số tình huống sử dụng điện thoại trong gia đình. - Sản phẩm: Ý tưởng, giải pháp của HS cho tình huống. - GV nêu tình huống: Ba mẹ đi làm ăn - HS lắng nghe tình huống, vận dụng hiểu biết bản ở xa. HKI vừa qua Nam đạt kết quả thân để đưa ra các giải pháp cho tình huống. tốt, em muốn khoe với ba mẹ. Theo em, Nam có cách nào để kể cho ba mẹ nghe kết quả học tập của mình? - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm - HS đưa ra các cách liên lạc có thể thực hiện được đôi và gợi ý để HS trao đổi. và tìm ra cách hiệu quả nhất đó là sử dụng điện thoại. + Em có biết các tính năng của điện - HS trả lời tự do. thoại, cách sử dụng nó như thế nào cho hiệu quả? - GV dẫn dắt vào bài : Sử dụng điện 9 thoại. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 2. Hoạt động 2: Tác dụng và các bộ phận cơ bản của điện thoại - Mục tiêu: + Trình bày được tác dụng của điện thoại. + Nhận biết được các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Nội dung: Quan sát hình ảnh và nhận xét tác dụng của điện thoại, các bộ phận cơ bản của điện thoại. - Sản phẩm: Bản ghi chép của từng cá nhân và bản báo cáo kết quả làm việc và thảo luận nhóm. - Kĩ thuật : Khăn trải bàn - GV cho HS thảo luận nhóm 4: - Nhóm thảo luận. + NV 1: Liệt kê tất cả những tác dụng của điện thoại mà em biết. - GV: Chốt lại một số tác dụng chính của - Đại diện nhóm báo cáo kết quả và nhận xét. điện thoại (lưu ý điện thoại cố định và di động), ngoài ra các tác dụng khác phụ trợ theo như: nghe nhạc, lướt wed, quay phim,.. Thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu về các bộ phận cơ bản của điện thoại. - GV treo ở bảng lớp ảnh của một chiếc điện - HS thực hiện nhiệm vụ : Nêu các bộ phận thoại và tên của các bộ phận tương ứng của điện thoại.. - 1 HS lên bảng thực hiện dán kết quả. 10 - GV nhận xét chốt lại và mở rộng thêm các - HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức. tính năng và sự đa dạng về cấu tạo, hình dáng của điện thoại. 3. Hoạt động 3: Một số biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại - Mục tiêu: Nhận biết được những biểu tượng và các chức năng hoạt động của điện thoại. - Nội dung: Hoàn thiện phiếu học tập về các biểu tượng và tính năng. - Sản phẩm: Câu trả lời trong phiếu học tập. 11 12 Một số biểu tượng cơ bản trên điện thoại - Cho HS làm việc theo nhóm 4 với phiếu học - Đại diện HS báo cáo kết quả.Lớp tập. nhận xét. - GV chốt lại và nhận xét. + Tìm số điện thoại trong danh bạ thì ấn vào biểu tượng nào? + Muốn nhắn tin thì vào biểu tượng nào? 4. Hoạt động vận dụng Về nhà tìm hiểu thêm về chiếc điện thoại của HS nghe và thực hiện người thân. Thực hành sử dụng điện thoại IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ___________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. 13 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. Thước đo. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài - Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về nào? cùng đơn vị. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật đó là: 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 ) b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 4 1 1 17 ( )x2x (m2 ) 5 3 4 30 Diện tích toàn phần là 17 4 1 33 x x2 (m2 ) 30 5 3 30 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 Stp: 2190dm2 b) Sxq: 17 m2 31 14 Stp: 33 m2 30 Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - Diện tích quét sơn chính là diện tích - Yêu cầu HS nêu cách làm toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu tự làm bài vào vở Bài giải - GV nhận xét chữa bài Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng - Khi tính diện tích xung quanh và diện diện tích xung quanh của cái thùng. Ta tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta có: cần lưu ý điều gì? 8dm = 0,8m Diện tích xung quanh thùng là: (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích được quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2 Bài 3( Khuyến khích): HĐ cá nhân - HS đọc bài - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - Tính nhẩm để điền Đ, S - GV quan sát, uốn nắn a) Đ b) S c) S d) Đ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Đo và tính diện tích - HS nghe và thực hiện - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện đó đo độ dài của chiều dtoàn phần phòng thư viện (hoặc phòng bảo vệ) IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _______________________________________________________________ Thể dục DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG- NHẢY DÂY. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: -Động tác di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây. 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. - Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 15 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện Sân Tập sạch sẽ và đảm bảo an toàn. + Giáo viên chuẩn bị: Dây, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs. + Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét. Khởi động - GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tácdi chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây, - Cách tiến hành: 1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện - Động tác tung và bắt bóng - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Nhảy dây . - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh Đội hình HS quan sát GV làm mẫu - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp động tác. ứng yêu cầu đạt. 16 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực . - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ. - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. -Đội hình luyện tập theo cặp đôi ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác GVNX - Tuyên dương. trước lớp. *Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 17 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Lập được một chương trình hoạt động. * KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Kiểm tra HS: + Nêu tác dụng của việc lập chương - HS nêu trình hoạt động. + Nêu cấu tạo của chương trình hoạt - HS nêu động. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV nhắc lại yêu cầu: + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề. lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn. + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt 18 động của trường hoặc của lớp em. - Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình. - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. phần của một chương trình hoạt động. *Cho HS lập chương trình hoạt động - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự. 1. Mục đích 2. Công việc- phân công 3. Tiến trình - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng - Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Dặn HS lập chương trình hoạt động - HS nghe và thực hiện chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở - Chọn một đề bài khác để làm. - HS nghe và thực hiện IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _______________________________________________ Buổi chiều Luyện từ và câu NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). - Không làm BT1, 2 - HS HTT giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3. - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 19 - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc viết ở tiết Luyện từ và câu trước. - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). - Không làm BT1, 2 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3. * Cách tiến hành: Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt. b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém. b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém. c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt. - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, - HS nghe và thực hiện nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ? IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH ........................................................................................................................................ 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc

