Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 44 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 22
 Thứ Hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện 
ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn 
các thương binh, liệt sĩ.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình công 
cộng, di tích lịch sử- văn hoá .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (3’)
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe - HS kể
hoặc được đọc về những tấm gương sống, 
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống 
văn minh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về việc làm của những công 
dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, 
hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một 
việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Tìm hiểu đề. - HS đọc đề bài
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng. Đề bài: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề 1. Kể một việc làm của những công dân 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các 
trọng trong để. công trình công cộng, các di tích lịch 
 sử- văn hoá.
 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp 
 hành luật giao thông đường bộ.
 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết 
 ơn các thương binh liệt sĩ .
- Cho HS đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
 1 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Cho HS lập dàn ý - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu 
 chuyện.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện 
ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc làm 
thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện 
lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
* Cách tiến hành:
* Hoạt động: Thực hành kể và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá - Lớp nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
(4’)
- Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ - HS nghe
công trình công cộng, các di tích lịch sử - - HS nghe và thực hiện
văn hoá, chấp hành an toàn giao thông.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng - HS nghe và thực hiện
nghe.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ______________________________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật.
 - HS làm bài 1.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 2 
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được (Bộ đồ dùng học toán)
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi
 hỏi:
 + Kể tên một số vật có hình dạng lập 
 phương? Hình chữ nhật? 
 + Nêu đặc điểm của hình lập phương, 
 hình chữ nhật?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
 - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
 về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
 - GV KL kiến thức:
 + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
 - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
 là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
 vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
 tương tự.
 + Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
 - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
 chữ nhật đã viết số vào các mặt).
 - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
 Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
 4, 5, 6 là các mặt bên.
 + Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
 + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
 cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
 - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe
 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và 
 chiều cao.
 - GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
 đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
 là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
 Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
 - Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 
 3 
 * Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
 như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: HS làm bài 1.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải
 nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
 quanh, diện tích toàn phần của hình là
 hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
 Stp :949m
 Bài 2(Khuyến khích ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
 - Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn 
 để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
 diện tích toàn phần của một đồ vật 
 hình hộp chữ nhật.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _____________________________________________
 Lịch sử
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 4 
 + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, 
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố 
cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân 
vô tội.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
 - Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính Việt Nam (Máy chiếu)
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 
 1954. Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ 
 - ne- vơ
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
 các câu hỏi
 + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại 
 hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc 
 cộng, thảm sát. thống nhất đất nước
 + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội 
 dung do các bên liên quan kí
 + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong 
 cả nước.
 + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những 
 người cộng sản, ...
 + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt 
 cộng
 5 
 + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ 
 cách mạng và đồng bào ...
 + Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định 
 Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất 
 bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp 
 định kí ngày 21- 7- 1954
 + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến 
 ne - vơ là gì? tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 
 Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới 
 tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam 
 Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, 
 chuyển vào Nam...
 + Hiệp định thể hiện mong ước gì của - Hiệp định thể hiện mong muốn độc 
 nhân dân ta? lập tự do và thống nhất đất nước của 
 dân tộc ta.
 - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến - HS trả lời
 về các vấn đề nêu trên
 Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia 
 cắt thành 2 miền Nam - Bắc - HS thảo luận nhóm các câu hỏi
 - Gv tổ chức cho HS làm việc theo - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược 
 nhóm miền Nam VN
 + Mĩ có âm mưu gì? - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình 
 Diệm
 - Ra sức chống phá lực lượng cách 
 mạng.
 - Khủng bố dã man những người đòi 
 hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất 
 đất nước.
 - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và 
 “diệt cộng” 
 - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị 
 chia cắt lâu dài.
 + Những việc làm của đế quốc Mĩ đã - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm 
 gây hậu quả gì cho dân tộc? súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
 + Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân - HS báo cáo kết quả. 
 tộc ta phải làm gì?
 - GV tổ chức HS báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, kết luận 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện
 điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.
 - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - HS nghe và thực hiện
 - Diệm đối với nhân dận ta.
BỔ SUNG
 6 
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ________________________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 TIẾNG RAO ĐÊM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh 
hoạt thể hiện được nội dung truyện.
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương 
binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 2.Góp phần phát triễn các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc (Máy chiếu)
 - Học sinh: Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song - HS thi đọc
 toàn” 
 - Em học được điều gì qua bài tập đọc? - HS nêu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 - GV nhận xét, kết luận: chia bài thành - HS nghe
 4 đoạn như sau.
 Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.
 Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.
 Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.
 Đoạn 4: Phần còn lại
 7 
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 
 lần:
 + Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 
 bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh 
thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi - HS thảo luận nhóm 4
trong SGK
1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.
2. Đám cháy miêu tả như thế nào? - Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng 
 kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập 
 xuống, khói bụi mịt mù.
3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Người cứu em bé là người bán bánh 
Con người và hành động có gì đặc giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 
biệt? chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán 
 bánh giò nhưng anh có một hành động 
 cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào 
 đám cháy cứu người.
4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây - Chi tiết: người ta cấp cứu cho người 
bất ngờ cho người đọc? đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có 
 một cái chân gỗ. mới biết anh là người 
 bán bánh giò.
5. Câu chuyện trên gợi cho em suy - Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ 
nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mọi người, cứu người khi gặp nạn.
mỗi người trong cuộc sống ?
- Cho HS báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Các nhóm bổ sung
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội 
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. dung bài.
 - Học sinh đọc lại.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được 
nội dung truyện.
* Cách tiến hành:
- Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn. - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 - HS theo dõi
đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm 
 8 
 - GV nhận xét - HS nghe
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao 
 thượng của anh thương binh. 
 - Em hãy viết lời cảm ơn cho người 
 bán bánh giò – người thương binh đã 
 cứu người trong đám cháy.
 - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao - HS nghe và thực hiện 
 thượng của anh thương binh.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
 - Nêu được các quy tắc về an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện 
trong tình huống thường gặp.
 - Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn, tiết kiệm 
năng lượng điện một cách đơn giản, dễ nhớ đề vận động gia đình và cộng đồng cùng 
thực hiện.
 *Góp phần phát triển các năng lực vfa phẩm chất:
 - Năng lực: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, 
con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Cầu chì có tác dụng gì?
 + Cầu dao có tác dụng gì?
 + Hãy nêu vai trò của công tơ điện - 
 GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được các quy tắc về an toàn điện và tuân thủ các quy tắc an toàn điện 
 trong tình huống thường gặp.
 9 
 - Đề xuất và trình bày được những việc cần làm để sử dụng an toàn, tiết kiệm 
năng lượng điện một cách đơn giản, dễ nhớ đề vận động gia đình và cộng đồng 
cùng thực hiện.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Quy tắc an toàn khi sử 
dụng điện 
 ? Hãy nêu các quy tắc an toàn khi sử HS thảo luận hóm đôi
 dụng điện Đại diện các nhóm chia sẻ.
 HS nhận xét.
 GV nhận xét.
 GV cho HS thực hiện xử lí các tình 
 huống:
Tình huống 1: Giả sử bạn em bị điện .
giật, trong tình huống này, em xử lý 
như thế nào để cứu bạn?
Tình huống 2: Có 1 số em trong thôn 
đang chơi thả diều gần đường điện cao 
thế, trong trường hợ này nếu em nhìn 
thấy thì em xử lý thế nào?
Tình huống 3: Nhà e bị chập điện, để 
đảm bảo an toàn cho cả nhà , em xử lý 
như thế nào trong tình huống này?
... 
* Hoạt động 2: Một số biện pháp sử 
dụng tiết kiệm điện
 + Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết HS thực hiện theo nhóm đôi
kiệm điện ? 
+ Đưa ra một số tình huống sử dụng HS thảo luận nhóm chia sẻ 
 HS chia sẻ
 điện(Tiết kiệm và không tiết kiệm)
+ Gia đình em sử dụng điện thế nào? 
Đã tiết kiệm hay chưa ? HS chia sẻ
 - Những gia đình ở gần nhà em đã sử 
dụng tiết kiệm điện hay chưa?
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng”
- Tổ chức cho HS chơi Trò chơi:
Câu 1: Để đề phòng dòng điện quá 
mạnh có thể gây cháy đường dây và 
cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch 
điện cái gì? HS tham gia chơi trò chơi dưới sự điều 
 A. Một cái quạt. hành của 1 HS
 B. Một bóng đèn điện.
 C. Một cầu chì.
 D. Một chuông điện.
Câu 2: Khi gặp người bị điện giật, em 
cần làm gì?
 A. Dùng tay kéo người đó ra.
 10 
 B. Ngắt cầu dao hoặc dùng gậy khô 
 gạt người đó ra.
 C. Dùng gậy ướt gạt người đó ra xa.
 Câu 3: Tại sao chúng ta cần sử dụng 
 tiết kiệm điện?
 A. Nếu tiết kiệm điện thì những vùng 
 sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ 
 có điện dùng.
 B. Năng lượng điện không phải là vô 
 tận.
 C. Điện là nguồn tài nguyên quốc gia, 
 không phải tự nhiên mà có phải 
 xây dựng các máy điện.
 D. Tất cả các ý trên.
 -GV nhận xét, tuyên dương
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tiếp tục tìm hiểu các thiết bị - HS nêu
 sử dụng điện của gia đình em và kiểm 
 tra xem việc sử dụng những đồ dùng 
 đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì 
 để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng 
 điện ở nhà.?
 - Vận động gia đình và cộng đồng -HS nghe và thực hiện
 cùng thực hiện sử dụng tiết kiệm điện.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ______________________________________________
 Thể dục
 DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG- NHẢY DÂY. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 
1. Kiến thức: 
-Động tác di chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây. 
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
 Sân Tập sạch sẽ và đảm bảo an toàn.
 11 
+ Giáo viên chuẩn bị: Dây, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tácdi chuyển tung và bắt bóng, nhảy dây, 
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác tung và bắt bóng - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Nhảy dây .
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
 động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
 12 
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 13 
 Thứ Ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý 
trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa 
phương).
 - Lập được một chương trình hoạt động.
 * KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết hợp tác trong công việc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Kiểm tra HS:
 + Nêu tác dụng của việc lập chương - HS nêu
 trình hoạt động.
 + Nêu cấu tạo của chương trình hoạt - HS nêu
 động.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động 
 gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực 
 tế địa phương). 
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - GV nhắc lại yêu cầu:
 + Các em đọc lại 5 đề bài đã cho - HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 
 + Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.
 lập chương trình hoạt động cho đề bài 
 các em đã chọn.
 + Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em 
 có thể lập 1 chương trình cho hoạt
 động của trường hoặc của lớp em.
 - Cho HS nêu đề mình chọn. - HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập 
 14 
 chương trình.
 - GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 phần của một chương trình hoạt động.
 *Cho HS lập chương trình hoạt động
 - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm 
 - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương 
 trình hoạt động theo đúng trình tự.
 1. Mục đích 
 2. Công việc- phân công 
 3. Tiến trình 
 - Ghi tiêu chí đánh giá chương trình 
 hoạt động lên bảng
 - Học sinh làm bài - 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn 
 lại làm vào nháp.
 - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét và khen HS làm bài tốt. - HS nghe
 - GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ 
 sung cho tốt hơn để HS tham khảo. 
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 - Dặn HS lập chương trình hoạt động - HS nghe và thực hiện
 chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở
 - Chọn một đề bài khác để làm. - HS nghe và thực hiện
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. Thước đo.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 15 
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu
tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe
thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- HS làm bài 1, bài 2.
- HS (M3,4) giải được toàn bộ các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
nào? cùng đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
 16 
 cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
 Bài 3( Khuyến khích): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
 - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Đo và tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
 đó đo độ dài của chiều dtoàn phần 
 phòng thư viện (hoặc phòng bảo vệ)
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _______________________________________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan 
hệ từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS HTT giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 17 
 - Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã - HS đọc
 viết ở tiết Luyện từ và câu trước.
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong 
 số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ 
 từ thích hợp (BT3). 
 - Không làm BT1, 2
 - HS (M3,4) giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 - Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn + Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 quan hệ từ đó + Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
 b) Tại thời tiết không thuận nên lúa 
 xấu.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS tự làm - HS làm bài cá nhân.
 - Cho HS trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị 
 điểm kém.
 b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.
 c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân 
 đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ - HS nghe và thực hiện
 từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong 
 tiếng Việt.
 - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, - HS nghe và thực hiện
 nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì 
 trong câu ?
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ____________________________________________________________________ 
 Thứ Tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
 18 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 phần của hình hộp chữ nhật.
 + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
 lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
 phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 cạnh 
 - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành công thức thức tính diện 
 tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương 
 * Ví dụ :
 - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
 ( trang 111) 
 - GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ 
 quan về hình lập phương. trước lớp
 + Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.
 hình gì?
 + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập 
 của hình lập phương? phương
 - GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
 được hình lập phương là hình hộp 
 chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước 
 bằng nhau, để từ đó tự rút ra được 
 quy tắc tính.
 * Quy tắc: (SGK – 111)
 + Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
 19 
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh 
là 5cm. Tính diện tích xung quanh và 
diện tích toàn phần hình lập phương
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
quy tắc để tính. Bài giải
+ GV nhận xét ,đánh giá. Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương đã cho là :
 (5 x 5) x 4 = 100(cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số : 100cm2
 150cm2
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- HS làm bài tập 1,2
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập 
tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là:
phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9(m2)
 13,5 m2
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét Bài giải:
 Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
 Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa 
 dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích 
 20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc