Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

TUẦN 22 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng hạn: quà bí mật + 3 giờ 10 phút + 3 giờ 15 phút =? + 3 giờ 30 phút x 3=? .... Nhận xét, giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng làm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ bài, chia sẻ - GV nhận xét và kết luận, củng cố về a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời phút gian. b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ c)6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện - 1 số HS nhắc lại các phép tính trong mỗi biểu thức. - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài trên - Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính bảng, chia sẻ cách làm trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực hiện các lại khác nhau? phép tính trong mỗi dãy tính là khác nhau) 1 - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút Bài 3: HĐ nhóm đôi = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS thảo luận nhóm nêu cách -1 HS đọc yêu cầu bài tập làm. - HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả. Đáp án 35 phút - HS nêu yêu cầu - 1 số HS đọc Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - HS thảo luận nhóm đôi của từng chuyến tàu. - Đại diện HS chia sẻ kết quả - Cho HS thảo luận tìm cách làm sau Bài giải đó chia sẻ Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: - GV chốt lại kết quả đúng 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS nghe và thực hiện Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian? -Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________________ Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công. Qua bài học học sinh phất triển được các phẩm chất, năng lực. 2 Phẩm chất: Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi chủ" trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm. hỏi rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ 3 đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng công này? của quân giải phóng cũng rền vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy. + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân nơi nào? giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành - GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ trước lớp - Thảo luận nhóm + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Đại diện nhóm trình bày Mậu Thân 1968 đã tác động như thế - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. - HS nghe - GV nhận xét, kết luận 4 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút) - Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? -Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________________________________ Kể chuyện VÌ MUÔN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện": Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2) - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4) *Cách tiến hành: - Giáo viên kể lần 1 - HS nghe - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó 5 - Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện. - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe minh hoạ. + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng (tranh 1) + Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn (tranh 2, 3, 4) + Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) + Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng (tranh 6) 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của - HS nêu nội dung của từng tranh. GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong - Kể chuyện theo nhóm 4 nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng theo hình thức nối tiếp. nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. * Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể - KC trước lớp. chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp. - HS nhận xét bạn kể chuyện. - GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS thi kể chuyện - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét đánh giá 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi với nhau về ý - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu nghĩa câu chuyện. chuyện. * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau giặc. trả lời theo ý kiến của mình. + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : thống của dân tộc? + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 6 + Máu chảy ruột mềm + Môi hở răng lạnh. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút) - Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn dân” ? muôn dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết - Giáo dục hs noi gương các anh cách cư xử xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì hùng, luôn có lòng yêu nước. đại nghĩa, vì muôn dân . - HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét tiết học. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ________________________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. Qua bài học, học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực. + Phẩm chất: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. + Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá 7 trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành mấy nhóm? + Đa số động vật được chia thành 2 giống. + Đó là những giống nào? + Tinh trùng hoặc trứng của động vật + Giống đực và giống cái. được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra đó thuộc giống nào? tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với tạo ra trứng. trứng gọi là gì? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng + Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. phát triển thành gì? + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của Hoạt động 2: Các cách sinh sản của bố và mẹ. động vật + Động vật sinh sản bằng cách nào? + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng - GV chia lớp thành các nhóm hoặc đẻ con. - GV yêu cầu các nhóm phân loại các con vật mà nhóm mình mang đến lớp, - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn những con vật trong các hình SGK của GV thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Trình bày kết quả 8 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của - GV ghi nhanh lên bảng nhóm mình * Ví dụ: Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo, cá sấu, vịt, rùa, cá voi, khỉ, dơi, voi, vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon điểu, chó, mèo, - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà em yêu thích - HS thực hành vẽ tranh - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - Trình bày sản phẩm - HS lên trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những - GV nhận xét chung HS vẽ đẹp 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Nêu vai trò của sự sinh sản của động - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________________________________ Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2022 Tập đọc 9 CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu nhiên nơi đền Hùng ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra đọc chú giải từ cửa sông. biển, chảy vào hồ hay một dòng sông - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ khác. - 2, 3 lượt trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 - GV cho HS luyện phát âm đúng các lượt. từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần khó trong bài. mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. tưởng như bị cần câu uốn. - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu 10 - YC HS luyên đọc theo cặp. thêm. - Mời một HS đọc cả bài. - HS luyên đọc theo cặp. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: - 1 học sinh đọc toàn bài. Toàn bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết - HS lắng nghe. giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ: hỏi rồi chia sẻ trước lớp: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá. chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ. + Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc. - GV: đó là cách chơi chữ, dùng -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như nghĩa chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá. + Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông điểm đặc biệt như thế nào? gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.. . + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không của cửa sông đối với cội nguồn? quên cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, muốn nói lên điều gì? tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta. - HS nghe ghi vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. * Cách tiến hành: - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm hay. khổ thơ 4, 5: + GV treo bảng phụ có viết sẵn hai - HS theo dõi. khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài. 11 + YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc - GV nhận xét, bổ sung . d/c khổ thơ 4-5. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm : (2phút) + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả - HS nêu. muốn nói lên điều gì? - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng sông khỏi bị ô nhiễm ? - Ghi lại những câu thơ trong bài mà - Học sinh thực hiện em yêu thích. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________________________ Toán VẬN TỐC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc -Tính được vận tốc của một chuyển động đều. -Biết thêm đơn vị tính vận tốc km/h -HS làm : Bài 1; bài 2 * Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng mật" hạn: + 3giờ ô tô đi được 120km, trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? + Mỗi giờ ô tô đi được 45km, hỏi 3 giờ ô - GV nhận xét và giới thiệu bài tô đi được bao nhiêu km? 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. 12 *Cách tiến hành: Bài toán 1: HĐ cá nhân -GV nêu bài toán như SGK trang 138 - HS nghe và phân tích bài toán cho biết - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi gì và yêu cầu gì? sau: + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + HS vẽ lại sơ đồ giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày Bài giải +Yêu cầu HS giải bài toán Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km? - HS lắng nghe - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. GV giới thiệu: km/giờ ta có thể viết là - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách tính km/h vận tốc - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách -HS nối tiếp nhắc lại và ghi vào vở tính vận tốc. - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc: V = S : t Bài toán 2: - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - GV nêu bài toán như SGK - HS chia sẻ cách làm - Yêu cầu HS nêu cách tính - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả - Gv chốt lại cách giải đúng và viết Bài giải đúng đơn vị của bài toán Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Tính đượcvận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải - 1HS lên tóm tắt và giải bài toán, cả lớp làm vào vở. Bài giải 13 Vận tốc của người đi xe máy đó là: - GV nhận xét chữa bài 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS phân tích đề - HS đọc yêu cầu của bài - HS nêu tóm tắt bài toán - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. - HS làm bài Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính vận Đáp số: 720 km/giờ tốc của một chuyển động đều HS nối tiếp nhắc lại 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm ( 3phút) - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện học. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________________________ Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Tính được vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. + Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng nhóm HS HS: SGK, vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng hạn: mật” nêu quy tắc và công thức tính +Nêu quy tắc tính vận tốc của một chuyển vận tốc. động đều +Viết công thức tính vận tốc - GV nhận xét và giới thiệu bài 14 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tính được vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - HS làm bài 1, bài 2 , bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe - GV hỏi: + Để tính vận tốc của con đà điểu + Ta lấy quãng đường nó có thể chạy chia chúng ta làm như thế nào? cho thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng - GV yêu cầu HS làm bài đường đó. - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa - GV nhận xét HS bài, chia sẻ kết quả - Lớp theo dõi, nhận xét. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Bài 2: HĐ nhóm đôi Đáp số: 1050 m/phút - GV yêu cầu HS quan sát bảng và cho biết - HS nghe và thực hiện + Bài tập cho biết gì và yêu cầu + Bài tập cho quãng đường và thời gian, yêu chúng ta làm gì? cầu chúng ta tìm vận tốc. - Yêu cầu HS làm bài và kiểm tra - HS làm bài theo nhóm đôi theo nhóm đôi -Yêu cầu HS chia sẻ kết quả -Đại diện 3 HS của 3 nhóm lên chữa bài. - GV nhận xét HS S 130km 147km 210m t 4 giờ 3 giờ 6 giây V 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp - Yêu HS đọc đề bài toán đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi _HS các nhóm chia sẻ cách làm nêu cách giải bài toán -HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chia sẻ Bài giải GV nhận xét Quãng dường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40km/giờ 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) 15 - Yêu cầu HS tự đặt đề toán về tính HS nghe và thực hiện vận tốc của 1 chuyển động đều và tự giải bài toán đó? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________________ Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. - Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: - Yêu thích viết văn miêu tả đồ vật * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút - HS chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV - HS nghe cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. - HS mở vở - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: HS lựa chọn đề bài văn để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên - HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng. bảng. * Chọn một trong các đề sau: - GV nhắc HS : Các em đã quan sát 1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai 16 kĩ hình dáng của đồ vật, biết công của em. dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý 2. Tả cái đồng hồ báo thức. chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, 3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu đoạn văn tả hình dáng hoặc công thích. dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ 4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý các kĩ năng đó, em hãy viết thành nghĩa sâu sắc với em. bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. 5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. *Cách tiến hành: - Cho HS viết bài - Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết - Gv theo dõi hs làm bài thành một bài văn miêu tả đồ vật - GV nêu nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Cho nhắc lại cấu tạo của một bài - HS nêu văn tả đồ vật. - HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm - HS nghe và thực hiện văn : Tập viết đoạn đối thoại. - Về nhà chọn một đề khác để viết cho hay hơn. IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _______________________________________ Kĩ thuật LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. + Phẩm chất : GD học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ. + Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. ĐỒ DÙNG - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của - HS chuẩn bị đồ dùng HS. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết được cấu tạo của máy bay trực thăng. *Cách tiến hành: * Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu máy bay - HS quan sát trực thăng đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được máy bay trực thăng, + Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy theo em cần phải lắp mấy bộ phận? bay ; sàn ca bin và giá đỡ ; ca bin ; cánh Hãy kể tên các bộ phận đó? quạt ; càng máy bay. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: a) Chọn các chi tiết: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 - 1 HS đọc nội dung mục 1 (SGK). (SGK). - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận: *Lắp thân và đuôi máy bay(H. 2- SGK) - Để lắp được thân đuôi máy bay cần - HS quan sát mẫu, trả lời. phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? 18 - GV hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay. *Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H. 3- SGK) - Để lắp được sàn ca bin và giá đỡ cần phải chọn những chi tiết nào và - HS quan sát mẫu, trả lời. số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. *Các phần khác thực hiện tương tự. c) Lắp ráp máy bay trực thăng: - Gv hướng dẫn lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - HS thực hành lắp ráp các bộ phận. - GV nhắc nhở HS. d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. - HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm :(2 phút) - Tìm hiểu tác dụng của máy bay trực - HS nghe và thực hiện thăng trong thực tế. - Nhận xét tiết học IV.ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________________________________ Thứ năm, ngày 17 tháng 2 năm 2022 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: 19 - Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai của bài tập. ? Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả gợi ý HS dùng bút chì gạch chân + Các câu trong đoạn văn đều nói về dưới những từ ngữ cho em biết Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng đoạn văn nói về ai ? chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong bài tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn thế những từ ngữ ta dùng ở câu đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 trước bằng những từ ngữ cùng dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng nghĩa để liên kết câu như ở hai cùng chỉ một người là Trần Quốc đoạn văn trên được gọi là phép thay Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá thế từ ngữ. nhiều từ Hưng Đạo Vương. - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - HS tự nêu - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép 20
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx

