Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 47 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 21
 Thứ Hai ngày 6 tháng 2 năm 2023
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm 
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện 
Bảo vệ như thế là tốt.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo 
nếp sống văn minh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm 
gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể
đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm 
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 (Lưu ý HS M1,2 lựa chọ được câu chuyện phù hợp )
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, đã đọc về những tấm gương 
 sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp 
 sống văn minh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
-Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng 
theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước.
 + Là người luôn đấu tranh chống các vi 
 phạm pháp luật.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: 
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc 
 1 
theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
(Giúp đỡ HS (M1,2) kể được câu chuyện)
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng câu chuyện đó nói về ai)
nhóm. Gợi ý HS: - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
+Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp 
 - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
- GV tổ chức cho HS bình chọn. các tiêu chí đã nêu.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất? - Lớp bình chọn
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 
phút)
- Em học tập được điều gì qua các câu - HS nêu
chuyện các em vừa kể ?
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ 
hình quạt.
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ 
hình quạt.
 - HS làm bài 1.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4)
 - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ 
sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - Hát tập thể 
 - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - Biểu đồ dạng tranh
 biết? - Biểu đồ dạng cột 
 - GV kết luận - HS khác nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15 phút)
 *Mục tiêu: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên 
 biểu đồ hình quạt. 
 *Cách tiến hành:
 * Ví dụ 1:
 - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và 
 giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, 
 cho biết tỉ số phần trăm của các loại 
 sách trong thư viện của một trường 
 tiểu học.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng - HS thảo luận, trả lời câu hỏi
 + Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia 
 những phần nào? thành nhiều phần. Trên mỗi phần của 
 hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm 
 - Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ tương ứng.
 + Biểu đồ biểu thị gì? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại 
 sách có trong thư viện của một trường 
 tiểu học.
 - GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã 
 cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại 
 sách trong thư viện của một trường 
 tiểu học.
 + Số sách trong thư viện được chia ra - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu 
 làm mấy loại và là những loại nào? nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác. 
 - Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo 
 từng loại khoa chiếm 25%,các loại sách khác 
 - GV xác nhận: Đó chính là các nội chiếm 25%.
 dung biểu thị các giá trị được hiển thị. 
 + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Hình tròn tương ứng với 100% và là 
 phần trăm? tổng số sách có trong thư viện.
 + Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, 
 số lượng của từng loại sách; so sánh chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số 
 với tổng số sách còn có trong thư viện lượng SGK bằng số lượng các loại sách 
 khác, chiếm nửa số sách có trong thư 
 viện 
 3 
+ Số lượng truyện thiếu nhi so với - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 
từng loại sách còn lại như thế nào? 1/2 số truyện thiếu nhi 
- Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình 
quạt gọi là biểu đồ hình quạt 
- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.
* Ví dụ 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc 
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự - HS tự quan sát, làm bài
làm vào vở
- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham 
gia môn bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao 
nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Hs vận dụng kiến thức làm được bài 1. 
 (Lưu ý: Giúp đỡ nhóm M1,2 hoàn thành bài tập)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá 
- HS làm bài , chia sẻ trị một số phần trăm của một số)
- GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ 
 Bài giải
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
 Số HS thích màu đỏ là
 120 x 25 : 100 =30 (học sinh )
 Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) 
 Số HS thích màu tím là:
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
- GV có thể hướng dẫn HS:
- Biểu đồ nói về điều gì ? - HS nghe
 - HS trả lời
 - HS đọc các tỉ số phần trăm
 + HSG: 17,5%
 + HSK: 60%
 + HSTB: 22,5%
4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút)
 4 
 - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì - Biểu diễn trực quan giá trị của một số
 trong cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các
 đại lượng đó.
 - Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để - HS nghe và thực hiện
 biểu diễn số lượng học sinh của khối 
 lớp 5:
 5A: 32 HS 5B: 32 HS
 5C: 35 HS 5D: 30 HS 
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
 BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ 
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
 -Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến 
chống thực dân Pháp xâm lược:
 + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
 + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ. 
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học 
tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình...
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử 
tiêu biểu).
 + Các hình minh hoạ chiến dịch VB thu- đông 1947, Biên giới thu - đông 
1950, ĐBP 1954.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 5 
- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi: 
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? 
+ Trình bày diễn biến của trận Điện Biên Phủ? 
+ Kể tên những tấm gương dũng cảm trong 
chiến dịch Điện Biên Phủ ?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ 
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
 - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống 
thực dân Pháp xâm lược:
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu 
biểu từ 1945 - 1954.
- Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử - HS cả lớp lập bảng thống kê 
tiêu biểu từ 1945- 1954 vào giấy khổ to dán lên và đọc lại bảng thống kê của 
bảng. bạn đối chiếu với bảng thống kê 
- Cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn của mình và bổ sung ý kiến.
như sau: 
 Thời gian Sự ki n lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại x m”
 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động 
 toàn quốc kháng chiến
 20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc 
 kháng chiến của Bác Hồ.
 20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu biểu 
 là cuộc chiến đấu của nhận dân HN với tinh 
 thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh"
 Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” 
 Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - - - Chiến dịch Biên giới 
 1950 - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng cảm 
 của La Văn Cầu 
 - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, 
 Sau chiến dịch biên giới tháng 12- chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
 1951
 1- 5- 1 52 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra 
 nhiệm vụ cho kháng chiến.
 - Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ 
 gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng 
 tiêu biểu.
 30- 3- 1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót 
 7-5-1954 lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
 6 
Hoạt động 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ
- GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại các - HS tham gia chơi
kiến thức lịch sử đã học
+ Câu hỏi của trò chơi
1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở 
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, 
giặc dốt?
3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong 
những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 
4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc 
dốt?
5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà 
hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, 
không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian 
nào.
- Nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
“ Chín năm làm một Điện Biên, - Chín năm đó được bắt đầu vào 
 Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” sự kiện ngày 19-12-1946 và kết 
- Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và thúc vào thời gian 7-5-1954
kết thúc vào thời gian nào?
- Về nhà tìm các "địa chỉ đỏ" bằng cách dựa vào kiến - HS nghe và thực hiện
thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương 
ứng với các địa danh đó.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ____________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp 
tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài 
trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS HTT phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân 
với đất nước ( câu hỏi 3) .
 - GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp 
công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
 7 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công 
dân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện trong SGK.
 + Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho Học sinh thi đọc bài “Thái sư - HS thi đọc
 Trần Thủ Độ”
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 - Giới thiệu hoàn cảnh của đất nước
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn: 5 đoạn
 - Giáo viên kết luận: chia thành 5 đoạn 
 nhỏ để luyện đọc.
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Hòa Bình
 + Đoạn 2: Tiếp theo.... 24 đồng
 + Đoạn 3: Tiếp theo....phụ trách quỹ
 + Đoạn 4: Tiếp theo...cho Nhà nước
 + Đoạn 5: còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - 5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lượt lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.
 -5 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn 
 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ + Luyện đọc 
 câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài. - Học sinh đọc cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe
 8 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng 
hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ).
 - HS (M3,4) phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân 
với đất nước ( câu hỏi 3) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau đó - Học sinh đọc thầm, trả lời câu hỏi.
chia sẻ kết quả trước lớp:
1. Kể lại những đóng góp của ông 
Thiện qua các thời kì.
a. Trước Cách mạng tháng 8- 1945 - Ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng 
 Đông Dương.
 - Ông ủng hộ chính Phủ 64 lạng vàng, 
b. Khi cách mạng thành công. góp vào Quỹ Độc lập Trung ương 10 
 vạn đồng Đông Dương.
c. Trong kháng chiến chống thực dân - Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn 
Pháp. thóc.
d. Sau khi hoà bình lặp lại - Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho 
 Nhà nước.
2. Việc làm của ông Thiện thể hiện - Cho thấy ông là 1 công dân yêu nước 
những phẩm chất gì? có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sáng hiến 
 tặng 1 số tài sản lớn của mình cho Cách 
 mạng.
3. Từ câu chuện này, em có suy nghĩ - Người công dân phải có trách nhiệm 
như thế nào về trách nhiệm của công với vận mệnh của đất nước. Người công 
dân đối với đất nước? dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự 
 nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Giáo viên kết luận, tóm tắt nội dung. - Học sinh đọc lại.
- GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi - HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội 
công lao to lớn của những người yêu dung bài.
nước trong việc đóng góp công sức, 
tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- 5 HS đọc nối tiếp toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm 1 
đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn. - HS theo dõi
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Em yêu thích nhân vật nào nhất trong - HS nêu
bài? Vì sao? - Người công dân phải có trách nhiệm 
- Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ đối với vận mệnh của đất nước.
gì về trách nhiệm của một công dân 
 9 
 đối với đất nước ?
 - Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
 trong gia đình cùng nghe.
 IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ____________________________________________
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi
 bằng các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu vai trò của điện? 
 + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn 
 biết?
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên 
 sử dụng được lấy từ đâu?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm 
 mạch điện 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa 
 mạch điện ở hình minh họa 5 
 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải 
 10 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ 
khăn 
+ Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một 
sáng. Vì sao? mạch kín. 
 + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 
 đầu dây không được nối với cực âm. 
 Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch 
 điện bị đứt. 
 + Hình d: bóng đèn không sáng. 
 + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 
 đầu dây đều nối với cực dương của pin. 
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực 
sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực 
 âm của pin. 
 Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch 
điện đơn giản 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. 
- GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát 
- GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả 
điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ 
mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. 
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó 
khăn. 
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ 
mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp 
 mạch điện của nhóm mình. 
- GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe
mạch điện của HS 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc
94 SGK 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục 
thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. 
âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? 
+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng 
mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng 
 đèn đến cực âm của pin. 
+ Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo 
ra từ đâu? ra từ pin. 
+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc 
 bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh 
 sáng.
 Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách 
 điện 
- Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực 
hành trang 96, SGK
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát 
 11 
 phiếu thí nghiệm cho từng nhóm.
 - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm,
 - GV hướng dẫn những nhóm gặp khó 
 khăn
 - Trình bày kết quả
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện.
 + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt.
 chạy qua?
 + Vật không cho dòng điện chạy qua + Vật không cho dòng điện chạy qua 
 gọi là gì? gọi là vật cách điện.
 + Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, 
 + Ở phích cắm và dây điện, bộ phận + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm 
 nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện? cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là 
 bộ phận dẫn điện.
 Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận 
 điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn 
 giản điện.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS quan sát hình minh họa hoặc cái 
 họa SGK trang 97. ngắt điện thật
 + Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu + Được làm bằng vật dẫn điện.
 gì?
 + Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Nằm trên đường dẫn điện.
 + Nó có thể chuyển động như thế nào? + Sự chuyển động của nó có thể làm 
 cho mạch điện kín hoặc hở.
 + Dự đoán tác động của nó đến mạch + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và 
 điện? không cho dòng điện chạy qua. Khi 
 đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng 
 điện chạy qua được.
 - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời. - HS thực hành làm cái ngắt điện.
 - GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn 
 giản
 - GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó 
 yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện
 thiết bị điện ở nhà.
 - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện
 điện, cách điện.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ________________________________________________
 Thể dục:
 NHẢY DÂY. BẬT CAO. TRÒ CHƠI:” TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
 12 
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
- HS thực hiện nhảy dây, bật cao. Trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tung và bắt bóng, nhảy dây, bật cao.Trò chơi “ 
Trồng nụ, trồng hoa”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Nhảy dây, bật cao - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
 
 13 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
 khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
ứng yêu cầu đạt. động tác.
 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
Trò chơi: Trồng nụ, trồng hoa. 
GV gọi tên trò chơi và hướng dẫn học sinh chơi 
 Học sinh chơi đúng luật chơi
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
 14 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023
 Tập làm văn
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, 
kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 - Rèn kĩ năng viết văn tả người.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung đề văn
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Một bài văn tả người gồm mấy phần? - HS nêu
 - GV kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS chuẩn bị vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, 
 thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành bài văn)
 * Cách tiến hành:HĐ cả lớp
 * HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài 
 - Cho HS đọc 3 đề bài trong SGK. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - GV: Sau khi đọc cả 3 đề, các em chỉ 
 chọn một đề mà theo mình là có thể 
 làm được tốt nhất.
 - Cho HS chọn đề bài. - HS lựa chọn một trong ba đề
 15 
 - GV gợi ý:
 + Nếu tả ca sĩ, các em nên tả ca sĩ khi 
 đang biểu diễn...
 + Nếu tả nghệ sĩ hài thì cần chú ý tả 
 hoạt động gây cười của nghệ sĩ đó.
 + Nếu tả một nhân vật trong truyện 
 cần phải hình dung, tưởng tượng về 
 ngoại hình, về hành động của nhân vật 
 đó.
 * HĐ 2: HS làm bài
 - GV nhắc HS cách trình bày một bài - HS làm bài
 tập làm văn.
 - GV thu bài khi HS làm bài xong - HS nộp bài
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe
 - Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm - HS thực hiện
 văn Lập chương trình hoạt động.
 - Về nhà chọn một đề bài khác để làm - HS nghe và thực hiện
 thêm.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _______________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
 - HS làm bài 1.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu công thức Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 
 tính diện tích một số hình đã học: 
 Diện tích hình tam giác, hình thang, S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 
 hình vuông, hình chữ nhật. (Các số đo phải cùng đơn vị )
 16 
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
*Cách tiến hành:
*Hướng dẫn học sinh thực hành tính 
diện tích của một số hình trên thực tế. 
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình - HS quan sát
minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 
103)
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc 
- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính - HS thảo luận
diện tích của hình đó.
- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:
+ Có thể áp dụng ngay công thức tính - Chưa có công thức nào để tính được 
để tính diện tích của mảnh đất đã cho diện tích của mảnh đất đó.
chưa? 
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này - Ta phải chia hình đó thành các phần 
ta làm thế nào? nhỏ là các hình đã có trong công thức 
 tính diện tích 
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài tập 1
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - HS thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải
 Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật 
 ABCI và FGDE
 Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
 Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
 Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
 Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5m2
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS: - HS làm bài, báo cáo giáo viên
+ Có thể chia khu đất thành 3 hình 
chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, 
 17 
 sau đó cộng kết quả với nhau.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 một số hình được cấu tạo từ các hình 
 đã học với mọi người. 
 - Vận dụng vào thực tế để tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích các hình được cấu tạo từ các hình 
 đã học.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi nhớ)
 - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép 
(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS HTT giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở 
BT2 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm khi đặt câu và viết. Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS chia thành 2 nhóm xếp các - HS chơi
 từ: công dân, công nhân, công bằng, 
 công cộng, công lí, công nghiệp, công 
 chúng, công minh, công tâm vào 3 
 nhóm cho phù hợp
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( Nội dung ghi 
 18 
nhớ) 
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) chú ý nắm được kiến thức của bài)
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm 
BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - 1HS đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
- GV giao việc:
 + Đọc lại đoạn văn.
 + Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân (có thể dùng bút chì 
 gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn ở 
 SGK).
- Cho HS chia sẻ kết quả - Một số HS chia sẻ
- GV nhận xét, chữa bài. - Các câu ghép:
 Câu 1: Anh công nhân ...người nữa tiến 
 vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí ... cho đồng chí.
 Câu 3: Lê - nin không tiện ...vào ghế 
 cắt tóc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm 
BT2
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- GV giao việc:
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm 
được ở BT1
+ Xác định các vế câu ghép trong mỗi 
câu trên.
- Cho HS làm bài, chia sẻ kết quả - HS dùng bút chì gạch chéo đánh dấu 
 các vế câu trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả Câu 1: Anh công nhân I-va-nốp đang 
đúng chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở/ 
 một người nữa tiến vào.
 Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm 
 mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường 
 chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
 Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng 
 chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt 
 tóc.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm 
BT3
- Cho HS đọc yêu cầu BT3. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- GV giao việc: Các em chỉ rõ cách 
nối các vế câu trong 3 câu trên có gì 
khác nhau.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS làm bài.
- Cách nối các vế câu trong những + Câu 1: vế 1 và vế 2 được nối với nhau 
câu ghép trên có gì khác nhau? bằng quan hệ từ “ thì”, vế 2 và vế 3 được 
 19 
 nối với nhau trực tiếp.
 + Câu 2: vế 1 và vế 2 được nối với nhau 
 bằng cặp quan hệ từ tuy .nhưng.
 + Câu 3: vế 1 và vế 2 được nối với nhau 
 trực tiếp.
- Hỏi: Các vế câu ghép 1 và 2 được - Các vế câu ghép được nối với nhau 
nối với nhau bằng từ nào? bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Ghi nhớ
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong - 3HS đọc
SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong 
câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
 - HS (M3,4) giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở 
BT2 
 (Lưu ý: HS nhóm M1,2 hoàn thành bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
văn.
- GV giao việc: có 3 việc:
+ Đọc lại đoạn văn.
+ Tìm câu ghép trong đoạn văn
+ Xác định các vế câu và các cặp 
quan hệ từ trong câu.
- Cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả Nếu trong công tác, các cô, các chú được 
đúng. nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân 
 phục, dân yêu/ thì nhất định các cô, các 
 chú thành công.
Bài 2: HĐ cá nhân
- 1HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn - Cả lớp theo dõi
trích.
- GV hướng dẫn:
+ Đọc lại đoạn trích
+ Khôi phục lại những từ đã bị lược 
bớt đi.
- Cho HS làm bài tập - HS làm bài tập
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì 
 thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu 
 hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin 
 cử Trần Trung Tá.
 - Vì sao tác giả có thể lược bớt - Vì để câu văn ngắn gọn, không bị lặp lại 
những từ đó?(M3,4) từ mà người đọc vẫn hiểu đúng.
 20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc