Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 20
 Thứ Hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể 
đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
+ Năng lực:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công 
việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện.
*Cách tiến hành:
 Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng 
hồ”
- Giáo viên kể lần 1. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp - Học sinh nghe.
tranh minh hoạ.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những 
quản, đồng hồ quả quýt. thứ đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi 
 nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình 
 thường.
 1 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính - HS nêu
của từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn - HS kể theo cặp
trong nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
lớp - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu 
- Kể toàn bộ câu chuyện chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn - HS nhận xét
kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng 
 hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: 
 Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần 
 thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc 
 được phân công, không nên suy bì, chỉ 
 nghĩ đến việc riêng của mình.
5. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút)
- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc 
phân công, không phân bì, không 
chỉ nghĩ cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe
người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện.
 2 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 -Năng lực: . Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá 
 toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, 
năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật"
 - Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp 
 nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính 
 diện tích hình tam giác, hình thang 
 cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. 
 Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có 
 tín hiệu của quản trò, chiếc hộp dừng 
 lại trên tay ai thì người đó phải bốc 
 thăm phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong 
 phiếu đó, cứ như vậy chiếc hộp lại 
 được chuyển tiếp đến người khác cho 
 đến khi quản trò cho dừng cuộc chơi 
 thì thôi,
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
 * Cách tiến hành:
 3 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu cách tính diện tích hình 
hình tam giác tam giác.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở.
- Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
 3 4
- Giáo viên nhận xét , kết luận a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2)
 2
 2,5 1,6
 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 
 2
 (cm2)
 2 1 2 1
 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 
 5 6 5 6
 1
 (dm2)
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu lại cách tính diện tích 
hình thang hình thang.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở 
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần Giải
thiết Diện tích hình thang ABCD là:
 ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
 Diện tích hình thang ABCD hơn diện 
 tích hình tam giác BEC là:
 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2
 Đáp số: 1,68 dm2
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc bài và làm bài - HS tự làm bài, báo cáo kết quả
- GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết Bài giải
 a) Diện tích mảnh vườn là:
 (50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 x 30 = 720(m2)
 Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480(cây)
 b) Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 x 25 = 600(m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600(cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số 
 cây đu đủ là:
 600 - 480 = 120(cây)
 Đáp số: a) 480 cây
 b) 120 cây
 4 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tính diện tích hình tam giác vuông - HS tính:
 có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2)
 và 0,48m.
 - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 hình tam giác và hình thang vào thực 
 tế.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
-Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son chói lọi, góp 
phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và 
khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
+ Phẩm chất: Qua hình ảnh tiêu biểu anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
châu mai, giúp học sinh tăng thêm tinh thần yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG 
 - GV: Lược đồ chiên dịch Điện Biên Phủ.Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu về 
chiến thắng lịch sử ĐBP 
 - HS: SGK,vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 5 * Mục tiêu:Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ : là mốc son 
chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
lược.
- Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ:
 + Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ 
điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
 + Ngày 7-5-1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc 
thắng lợi.
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tập đoàn Điện Biên Phủ 
và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK - HS đọc SGK và đọc chú thích. 
- GV treo bản đồ hành chính VN yêu - HS quan sát theo dõi.
cầu HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBP.
- Vì sao Pháp lại xây dựng ĐBP thành - HS nêu ý kiến trước lớp
pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Hoạt động 2: Chiến dịch ĐBP
- GV chia lớp thành 9 nhóm thảo luận - HS thảo luận 4 nhóm
theo các câu hỏi:
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch - Mùa đông 1953 tại chiến khu VB, 
ĐBP? trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và 
 nêu quyết tâm giành thắng lợi trong 
 chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng 
 chiến. 
+ Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến - Ta đã chuẩn bị cho chiến dịch với tinh 
dịch như thế nào? thần cao nhất: Nửa triệu chiến sĩ từ các 
 mặt trận hành quân về ĐBP. Hàng vạn 
 tấn vũ khí được vận chuyển vào trận 
 địa.
 - Trong chiến dịch ĐBP ta mở 3 đợt tấn 
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt công
tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công + Đợt 1: mở vào ngày 13-3- 1954 
đó? + Đợt 2: vào ngày 30- 3- 1954 
 + Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1- 5- 
 1954 
+ Vì sao ta giành được thắng lợi trong - Ta giành chiến thắng trong chiến dịch 
 6 chiến dịch ĐBP ?thắng lợi đó có ý ĐBP vì: 
 nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta + Có đường lối lãnh đạo đúng đắn của 
 ? Đảng
 + Quân và dân ta có tinh thần chiến 
 đấu bất khuất kiên cường
 + Kể về một số gương chiến đấu tiêu + Kể về các nhân vật tiêu biểu như 
 biểu trong chiến dịch ĐBP? Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ 
 châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình 
 chèn pháo...
 - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày.
 thảo luận.
 - GV nhận xét kết quả làm việc theo 
 nhóm của HS.
 - Kết luận kiến thức - HS đọc ghi nhớ bài SGK/39
 Hoạt động 3: Ý nghĩa 
 - Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng + Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc 
 lịch sử Điện Biên Phủ? son chói lọi, góp phần kết thúc thắng 
 => Rút bài học. lợi chín năm kháng chiến chống thực 
 dân Pháp xâm lược.
 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)
 - Cho 2 hs nhắc lại nội dung bài học. - HS nêu lại nội dung bài học- HS nêu: 
 - Em hãy nêu những tấm gương dũng Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Phan Đình 
 cảm trong chiến dịch ĐBP mà em Giót,...
 biết?Địa phương em có ai tham gia 
 chiến dịch Điện Biện Phủ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực văn học
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu 
nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước 
 7 của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( 
không yêu cầu giải thích lí do).
 * Năng lực ngôn ngữ
- Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
 - HS (M3,4) biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tính 
cách của từng nhân vật( câu hỏi 4). 
-Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
+ Phẩm chất: Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên:Tranh minh hoạ bài trong SGK Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch - HS đọc
 phần 1.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu:
 - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Súng thần công, hùng tâm tráng khí...
 - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài : La - tút - sơ Tơ - rê -vin, A - lê 
 hấp...
 * Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
 - Cho HS đọc thầm chia đoạn - HS đọc thầm chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.
 + Đoạn 2: Phần còn lại.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- 
 lê- hấp.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
 8 - Luyện đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch. - 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi 
tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và 
quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được 
các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3( không yêu cầu giải thích lí do). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, 
hỏi: chia sẻ kết quả
1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu 
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu 
khác nhau? đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất 
 của kẻ xâm lược.
 + Anh Thành: không cam chịu, ngược 
 lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã 
 chọn: ra nước ngoài học cái mới để về 
 cứu dân cứu nước.
2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm + Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ 
con đường cứu nước được thể hiện có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải 
qua những lời nói, cử chỉ nào? có trí, có lực, ..
3. “Người công dân số một” trong + Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra “Tiền đây 
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi chứ đâu?” 
như vậy? + Lời nói: làm thân nô lệ .
- Cho đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật - HS nêu
Nguyễn tất thành
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài - Học sinh nghe ghi lại nội dung, ý 
 nghĩa của bài
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
* Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch 
đúng lời các nhân vật. theo phân vai.
 9 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc - Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện 
 diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo đọc.
 cách phân vai. - Một vài tốp học sinh thi đọc diễn 
 cảm.
 4. Hoạt động vận dụng sáng tạo (3phút)
 - Qua vở kịch này, tác giả muốn nói - Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm 
 điều gì ? nhìn xa và quyết tâm cứu nước của 
 người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
 - Em học tập được đức tính gì của - Yêu nước, thương dân,quyết tâm 
 Bác Hồ ? thực hiện mục tiêu của mình,...
 - Em yêu thích nhân vật nào trong vở - HS nêu
 kịch? Vì sao?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 ____________________________________________
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong 
đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi 
trường.
 - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng 
lượng chất đốt.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm
 - HS : SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 10 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các 
câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt khi được sử - Tác hại như cháy, nổ, bỏng
dụng có thể gây ra những tác hại gì cần 
chú ý?
+ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng - Tiết kiệm và đảm bảo an toàn 
chất đốt trong sinh hoạt ?
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy 
trong đời sống và sản xuất.
 - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, 
 - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi 
trường.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Năng lượng gió 
- HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi - HS thảo luận, chia sẻ
kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo 
câu hỏi
+ Vì sao có gió? - Gió là một hiện tượng của tự nhiên 
 khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai 
 khối không khí. Không khí chuyển 
 động từ nơi này đến nơi khác. Sự 
 chuyển động của không khí sinh ra gió.
+ Nêu một số tác dụng của năng lượng - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè 
gió trong tự nhiên? xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con 
 người rê thóc, năng lượng gió làm quay 
 các cánh quạt để quay tua – bin của nhà 
 máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng 
 vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng 
 ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , 
 chạy máy 
+ Con người sử dụng năng lượng gió - Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở trong những việc như phơi hong đồ cho 
địa phương? khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy 
 động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin 
 phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy 
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ 
bảng và trình bày một câu hỏi
+ Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy 
phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời 
sống .
+ Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng 
năng lượng gió trong việc sàng sẩy 
thóc.
 11 Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy
 - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, - HS thảo luận theo câu hỏi
 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa - HS chia sẻ
 phương mình để nêu những việc con 
 người sử dụng năng lượng nước chảy
 + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, 
 có tác dụng gì? thuyền chạy, làm quay tua – bin của 
 các nhà máy phát điện, làm quay bánh 
 xe để đưa nước lên cao, làm quay cối 
 giã gạo, xay ngô...
 + Con người sử dụng năng lượng nước - Xây dựng các nhà máy phát điện
 chảy vào những việc gì? - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện
 - Làm quay bánh xe nước, đưa nước 
 đến từng hộ dân ở vùng cao
 - Làm quay cối xay ngô, xay thóc
 - Giã gạo
 - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông
 - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, 
 mà em biết . Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim 
 - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ 
 điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả 
 xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay 
 tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng 
 điện
 - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao 
 - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng 
 năng lượng nước chảy trong việc làm 
 quay gọn nước để đưa nước từ vùng 
 thấp lên vùng cao hay để giã gạo..
 -Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc
 Hoạt động 3 : Thực hành làm quay tua 
 bin
 - GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 - HS hoạt động trong nhóm theo hướng 
 HS dẫn của GV
 - Phát dụng cụ thực hành cho từng - HS lấy dụng cụ thí nghiệm
 nhóm
 - Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm - HS quan sát
 quay tua – bin nước
 - GV cho HS thực hành sau đó giải - HS thực hành quay tua - bin
 thích
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Sử dụng hai nguồn năng lượng này có - Không gây ô nhiễm môi trường.
 gây ô nhiễm cho môi trường không ?
 - Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió - HS nghe và thực hiện
 và nước chảy ở địa phương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 12 ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 ___________________________________________________
 Thể dục 
 TUNG VÀ BẮT BÓNG- NHẢY DÂY.
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Động tác tung và bắt bóngs, nhảy dây.
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 nhận xét. Tuyên dương. Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tung và bắt bóng, nhảy dây, bật cao.
 13 - Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác tung và bắt bóng - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Nhảy dây
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
 động tác.
ứng yêu cầu đạt. 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) thực hiện
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Gv nhận xét, tuyên dương. (nhóm) trưởng. 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) ĐH tập luyện theo tổ.
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu 
 
vực. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
 14 bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ Ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (Dựng đoạn mở bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả người(BT1) 
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 .
- Rèn kĩ năng viết đoạn mở bài trong bài văn tả người.
- Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
+ Phẩm chất: Giáo dục ý thức biết quan tâm đến người thân.
+ Năng lực
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu mở bài.
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 15 - Cho HS trả lời các câu hỏi
+ Một bài văn tả người gồm mấy - Gồm 3 phần: MB, TB, KL
phần?
 Đó là những phần nào ? - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai kiểu mờ bài (trực tiếp và gián tiếp )trong bài văn tả 
người(BT1) 
 - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề của BT2 .
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc - 1 HS đọc to. Cả lớp lắng nghe
đoạn a+b
+ Các em đọc kỹ đoạn a, b
+ Nêu rõ cách mở bài ở 2 đoạn có gì - Ở đoạn a là mở bài cho bài văn tả 
khác nhau? người, người định tả là người bà trong 
- Cho HS làm bài. gia đình. Người định tả được giới 
- Cho HS chia sẻ thiệu trực tiếp - là mở bài trực tiếp
 - Ở đoạn b người được tả không được 
 giới thiệu trực tiếp, bác xuất hiện sau 
 hàng loạt sự việc- là cách mở bài gián 
 tiếp.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả + Đoạn mở bài a: Mở theo cách trực 
đúng. tiếp:
 Giới thiệu trực tiếp người định tả. Đó 
 là người bà trong gia đình.
 + Đoạn mở bài b: Mở bài theo kiểu 
 gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh sau đó 
 mới giới thiệu người định tả. Đó là 
 bác nông dân đang cày ruộng.
Bài 2: HĐ cá nhân - 4 HS tiếp nối nhau đọc
- Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a, b, c, 
d
 16 - GV giao việc:
 + Mỗi em chọn 1 trong 4 đề.
 + Viết một đoạn mở bài theo kiểu trực - 3 HS làm bài tập vào bảng nhóm, cả 
 tiếp hoặc gián tiếp. lớp làm vở bài tập.
 - Cho HS làm bài - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài 
 lên bảng lớp đọc bài.
 - Cho HS trình bày (yêu cầu HS nói 
 rõ chọn đề nào? Viết mở bài theo kiểu 
 nào?) - Một số HS đọc đoạn mở bài
 - GV và HS nhận xét chữa bài
 - Yêu cầu HS dưới lớp đọc bài
 - GV nhận xét, khen những HS mở 
 bài đúng theo cách mình đã chọn và 
 hay.
 3. Hoạt động vận dụng (3phút)
 - Em nhận thấy kiểu mở bài nào dễ - HS nêu: Mở bài trực tiếp
 hơn?
 - Em nhận thấy kiểu mở bài nào hay - MB gián tiếp
 hơn?
 - Về nhà viết mở bài theo cách trực - HS nghe và thực hiện
 tiếp và gián tiếp tả người bạn thân của 
 em.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Toán
 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN. CHU VI HÌNH TRÒN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế 
về chu vi hình tròn.
 - HS làm : Bài 1 (Trang 96). Bài 1(a,b), bài 2c, bài 3 (trang 98)
 *Góp phần phát triễn các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 17 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính - HS viết
diện tích hình tam giác và hình thang.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu 
tố thực tế về chu vi hình tròn.
*Cách tiến hành:
 *HĐ1: Nhận biết hình tròn và đường 
 tròn - HS quan sát và nêu câu trả lời.
 - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa 
đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là 
hình tròn. - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì 
để vẽ hình tròn ? - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa chấm điểm O.
của HS, sau đó yêu cầu các em sử 
dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
vào giấy nháp. 
 - GV vẽ hình tròn trên bảng lớp. - HS : Hình tròn tâm O.
- Đọc tên hình vừa vẽ được.
- GV chỉ vào hình tròn của mình trên 
bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
com pa vạch trên tờ giấy một đường 
tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn 
là gì ?
*HĐ2: Giới thiệu đặc điểm bán kính, 
đường kính của hình tròn. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA nháp.
của hình tròn tâm O. - HS nêu lại cách vẽ
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau 
đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
 18 OA. - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính nháp.
OB, OC của hình tròn tâm O. - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài 
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
yêu cầu HS so sánh độ dài của bán trước lớp.
kính OA, OB, OC của hình tròn tâm 
O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình tròn 
đều bằng nhau : OA = OB = OC. - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
- GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN vào giấy nháp.
của hình tròn tâm O ? - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. cách vẽ.
 - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của lần bán kính.
đường kính MN với các bán kính đã 
vẽ của hình tròn tâm O. + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 - GV kết luận : của đường tròn và đi qua tâm O là đường 
 kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp 
 hai lần bán kính.
 - HS nêu : 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã + Hình tròn tâm O.
vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
bán kính, đường kính của hình tròn. (OM, ON)
 + Đường kính MN
 *HĐ3: Giới thiệu công thức tính chu 
vi hình tròn 
- Trong toán học, người ta có thể tính - HS lắng nghe
được chu vi của hình tròn đó (có 
đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng 
công thức sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
Đường kính 3,14 = chu vi HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng :
 C = d x 3,14
 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức:
 d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14
 19 hoặc C=r x2x3,14 Hoặc C = r 2 x 3,14
 C: là chu vi hình tròn - HS nêu thành quy tắc.
 r: là bán kính của hình tròn
 -HS nối tiếp nhắc lại
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ HS lên bảng làm
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nhắc lại:
chu vi khi biết đường kính hoặc bán 
kính.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn. Biết tính chu vi hình tròn.
 - HS làm: Bài 1 (Trang 96). Bài 1(a,b), bài 2c, bài 3 (trang 98)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
+ Yêu cầu HS xác định bán kính ở ý 
(a)? Vẽ chính xác 
+ BÁn kính ở ý (b) là bao nhiêu? + 2,5cm (đường kính chia 2)
+ Tại sao không phải là 5cm?
 +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
- GV theo dõi một số HS chưa cẩn tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
thận để yêu cầu vẽ đúng số đo . Vậy bán kính là 2,5cm.
- Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
- Khi vẽ hình tròn với kích thước cho 
sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình kính hay đường kính. 
tròn khi biết bán kính - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
Bài1(a,b- trang 98): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
 - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 
 a. Chu vi hình tròn là:
- GV nhận xét, kết luận 0,6 3,14 =1,884(cm )
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc