Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Tuần 20 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022 Toán CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Thực hiện được phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi, chẳng hạn: điện" nêu nhanh kết quả: 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... phút - GV nhận xét và giới thiệu bài 84phút = ..... giờ 135giây = ..... phút 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng số đo thời gian. *Cách tiến hành: 1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian. + Ví dụ 1: - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách đặt tính và tính. - HS thực hiện phép tính, chẳng hạn: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút -GV nhận xét, kết luận Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút + Ví dụ 2: - Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng. - Học sinh đặt tính và tính. 83 giây = 1 phút 23 giây. - Giáo viên cho học sinh nhận xét 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây. rồi đổi. - GV kết luận: - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị. - Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 (dòng 1, 2): - HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ đó thống nhất kết quả. kết quả: - Giáo viên hướng dẫn học sinh a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng cần chú ý phần đổi đơn vị đo. 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 12 năm 15 tháng (15 tháng = 1 năm 3 tháng) Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng = 13 năm 3 tháng) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút = 9 giờ 37 phút Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo Tàng lịch sử là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2 giờ 55 phút 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nêu và thời gian học ở nhà của em. - Nhận xét tiết học và dặn HS - HS nghe và thực hiện chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1 HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tục, tang chứng, nhân chứng, dứt các từ khó. khoát - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu. + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm - Cho HS luyện đọc theo cặp . hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Mời 1 HS đọc cả bài. -1 em đọc chú giải sgk. - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài - HS luyện đọc theo cặp . văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, -1 HS đọc cả bài. rành mạch, dứt khoát giữa các câu - HS lắng nghe thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: bài và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng: thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một rất công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ - GV chốt ý. được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS sóc và giáo dục trẻ em .. rõ - HS nghe - Gọi 1 hs đọc lại bài. - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nghe ghi nội dung vào vở *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. * Cách tiến hành: - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho - HS nghe ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. ĐỒ DÙNG - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ nhóm trước lớp + Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. H2: Cây phượng + Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng và cây phượng là hoa. + Cây phượng và cây dong riềng có + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan đặc điểm gì chung? sinh sản là hoa. + Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có gì? hoa. + Trên cùng một loại cây, hoa được + Trên cùng một loại cây có hoa đực gọi tên bằng những loại nào? và hoa cái. - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104 - GV dán tranh hoa sen và hoa râm - HS thảo luận theo cặp bụt lên bảng - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với thấy nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ - GV nhận xét kết luận lời giải đúng trên bảng Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm 4: - GV nêu nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107. + Kể tên một số loại hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số loài hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết? + Bạn có nhận xét gì về màu sắc và hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió - Đến từng nhóm hướng dẫn và hoa thụ phấn nhờ côn trùng? thêm. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát sách giáo khoa hoặc vật thật chỉ Ra hoa thụ phấn nhờ gió hoa thụ phấn - Kết luận nhờ côn trùng, Bước 2: Làm việc cả lớp -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút) - Vì sao chúng ta không nên tự tiện - HS nêu hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ? - Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và chia sẻ với bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022 Chính tả NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. - Phẩm chất: - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. *Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh" - GV nhận xét - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2). - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, tự làm - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: bài - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu - Cho HS phát biểu ý kiến trả lời của bạn - GV kết luận và chốt lại lời giải Lời giải: đúng + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài 3: HĐ nhóm - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân - HS đọc yêu cầu của bài vật lịch sử trong câu đố sau: - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng - Các nhóm thảo luận - GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Trình bày kết quả Đáp án: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ. 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng. 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố câu đố 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút) - Chia sẻ cách viết tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Toán TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Thực hiện được phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1; bài 2. * Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng mật", ỏi: hạn: + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào? + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo - GV nhận xét và giới thiệu bài - thời gian ? 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành: Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số đo thời gian. * Ví dụ 1: - Gv treo bảng phụ nội dung bài - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: toán - Cho HS thảo luận nhóm, phân tích bài toán: + Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc - Vào lúc 13 giờ 10 phút nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút + Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 + Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - HS thực hiện, nêu cách làm: - GV yêu cầu: Đó là một phép trừ 15giờ 55phút hai số đo thời gian. Hãy dựa vào - 13giờ 10phút cách thực hiện phép cộng các số đo 2giờ 45phút thời gian để đặt tính và thực hiện - Khi trừ các số đo thời gian cần thực phép trừ. hiện trừ các số đo theo từng loại đơn + Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ vị. các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện như thế nào? - HS đọc ví dụ 2 * Ví dụ 2: - GV treo bảng phụ đề bài toán 2 lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, 1 HS lên bảng tóm tắt thỏa luận tìm cách làm Tóm tắt: Hoà chạy hết : 3phút 20giây. Bình chạy hết : 2phút 45giây. + Để biết được Bình chạy hết ít hơn Bình chạy ít hơn Hoà : giây ? Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây. thế nào? - Yêu cầu HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp. - GV hỏi: + Em có thực hiện được phép trừ - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 ngay không? giây “không trừ được” 45 giây. - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách phép tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu cách làm của mình trước lớp. 3phút 20giây 2phút 80giây - 2phút 45giây - 2phút 45giây 0phút 35giây Bài giải Bình chạy ít hơn Hòa số giây là: 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây) + Khi thực hiện phép trừ các số đo Đáp số: 35 giây. thời gian mà số đo theo đơn vị nào + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. rồi thực hiện phép trừ bình thường. - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1 : HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính. đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bài của bạn. Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết - HS đọc yêu cầu. quả - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho - Nhận xét, bổ sung GV Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2phút) - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách - HS nghe và thực hiện: tính thời gian ở trường của em vào buổi sáng. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: -Thực hiện được phép cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1b; bài 2; bài 3. * Có cơ hội hình thành và phát triển: -Năng lực + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp bí mật" - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và -GV nhận xét và giới thiệu bài một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời gian. 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1b: HĐ cá nhân - Gọi 1 em đọc đề bài. - Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV mời HS nhận xét bài làm của b) 1,6giờ = 96phút bạn và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút - Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2: HĐ nhóm đôi - HS đọc thầm yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi trả lời: + Khi cộng các số đo thời gian có + Ta cần cộng các số đo thời gian nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép theo từng loại đơn vị. cộng như thế nào? + Trong trường hợp các số đo theo +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta liền kề. làm như thế nào? - Cho HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên - GV nhận xét, kết luận bảng làm, chia sẻ kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra - Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. - GV nhận xét , kết luận Chẳng hạn: a. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng hay 3 năm 15 tháng - 2 năm 8 tháng 1 năm 7 tháng 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc sống. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được nghĩa của từ an ninh. - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (5phút) - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi - HS nêu nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - HS nghe - GV nhận xét. - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. * Cách tiến hành: Bài tập1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. nội dung từng dòng để tìm - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân đúng nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). - 1 HS đọc yêu cầu bài Bài tập2: HĐ nhóm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm bài, còn lại làm - 2-3 nhóm nêu vào vở theo nhóm đôi - 1 số nhóm nêu kết quả - HS theo dõi bài làm của mình - GV nhận xét - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an - Cho HS trao đổi theo ninh, thẩm phán nhóm 4 để làm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ - HS theo dõi trật tự, an ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ an ninh. việc làm, những cơ quan, tổ chức và những - Nhận xét chốt lại kết quả người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em đúng. không có ở bên. Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của - Các nhóm thảo luận bài tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ làm cơ quan, tổ người có thể chức giúp em tự - GV chia lớp thành 6 bảo vệ khi nhóm không có cha - Trình bày kết quả. mẹ ở bên - GV nhận xét kết luận các Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú từ ngữ đúng thoại của cha cửa hiệu, bác, người + Từ ngữ chỉ việc làm: mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng Nhớ số điện thoại của cha số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè mẹ; gọi điện thoại 113, người thân; gọi 115, trường hoặc 114, 115 không điện 113 hoặc học mở cửa cho người lạ, kêu 114, 115; kêu lớn để người xung quanh lớn để người biết, chạy đến nhà người xung quanh quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, biết; chạy đến không mang đồ trang sức nhà người quen; đắt tiền không cho người không mang đồ lạ biết em ở nhà một mình trang sức đắt ... tiền; khóa cửa; + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ không mở cửa chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 cho người lạ (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế) + Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa - HS nêu học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh. - HS nghe và thực hiện - Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022 Tập đọc HỘP THƯ MẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo. * Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng? - Nhận xét cho từng HS. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở - Nêu hoàn cảnh của đất nước: bài - HS lắng nghe văn được viết khi đế quốc Mỹ đang xâm chiếm nước ta. 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ. + Đoạn 4: Phần còn lại . - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong - Hướng dẫn hs phát âm đúng một số nhóm từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: - GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa Chữ V, bu gi, cần khởi động máy các từ được chú giải sau bài. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó - Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - 1 HS đọc lại toàn bài . toàn bài - HS lắng nghe. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật, gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) quan trọng. + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, + HS tìm ý trả lời người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy? + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung + Hoạt động trong vùng địch của các cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ chúng, chủ động chống trả, giành quốc? thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. *ND: Ca ngợi những hành động dũng + Qua câu chuyện này bạn biết được cảm, mưu trí của anh Hai Long và điều gì? những chiến sĩ tình báo. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. * Cách tiến hành: - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe. đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc đọc diễn cảm. diễn cảm. - GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút) - Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Em yêu thích nhân vật nào nhất - HS nêu ý kiến trong bài ? Vì sao? - Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------- Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. - Góp phần phát triển phẩm chất năng lực. * Phẩm chất - Yêu thích văn miêu tả. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 1số đồ vật, tranh ảnh đồ vật. - HS : Sách + vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, lời câu hỏi của bài làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . của ba + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi. b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx

