Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

docx 24 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 20
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Thực hiện được phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
- Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi, chẳng hạn:
 điện" nêu nhanh kết quả: 
 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
 phút
 - GV nhận xét và giới thiệu bài 84phút = ..... giờ 135giây = ..... 
 phút
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng số đo thời gian.
 *Cách tiến hành:
 1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
 gian.
 + Ví dụ 1:
 - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 - HS thảo luận nhóm đôi nêu cách đặt 
 tính và tính.
 - HS thực hiện phép tính, chẳng hạn:
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
 -GV nhận xét, kết luận Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
 = 5 giờ 50 phút
+ Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 - Học sinh đặt tính và tính.
 83 giây = 1 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
rồi đổi.
- GV kết luận:
- Khi cộng số đo thời gian cần 
cộng các số đo theo từng loại đơn 
vị.
- Trong trường hợp số đo theo đơn 
vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 
thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn 
hơn liền kề.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1 (dòng 1, 2): 
 - HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ 
đó thống nhất kết quả. kết quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
cần chú ý phần đổi đơn vị đo. 7 năm 9 tháng 
 +
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 (15 tháng = 1 năm 3 tháng)
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
 = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 + 6 giờ 32 phút
 9 giờ 37 phút Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 = 9 giờ 37 phút
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
 - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia 
 chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp:
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 
 Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
 - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nêu
 và thời gian học ở nhà của em.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS - HS nghe và thực hiện
 chuẩn bị bài sau. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể 
được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
 *Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng 
đồng của người Tây Nguyên
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài? - HS nêu
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên 
tình cảm và mong ước của người 
chiến sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1 HS đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tục, tang chứng, nhân chứng, dứt 
các từ khó. khoát 
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các 
câu. + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
- Cho HS luyện đọc theo cặp . hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Mời 1 HS đọc cả bài. -1 em đọc chú giải sgk.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài - HS luyện đọc theo cặp .
văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, -1 HS đọc cả bài.
rành mạch, dứt khoát giữa các câu - HS lắng nghe
thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ 
ràng của luật tục.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người 
Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng: 
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
rất công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt 
 tiền một co); người phạm tội là người 
 anh em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải 
 nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ 
- GV chốt ý. được gùi; khăn, áo, dao, của kẻ 
 phạm tội; . 
+ Hãy kể tên của một số luật của 
nước ta hiện nay mà em biết ? + Luật khuyến khích đầu tư trong 
 nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, 
 Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, 
 Luật giao thông đường bộ, Luật bảo 
 vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm 
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS sóc và giáo dục trẻ em .. 
rõ - HS nghe
- Gọi 1 hs đọc lại bài.
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nghe ghi nội dung vào vở
 *ND: Luật tục nghiêm minh và công 
 bằng của người Ê-đê xưa. 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
* Cách tiến hành:
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, 
lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. tìm giọng đọc.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện 
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút)
+ Học qua bài này em biết được điều - HS nêu
gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho - HS nghe
ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp 
và mọi người phải sống, làm việc 
theo luật pháp. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa 
thật.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
Qua bài học học sinh phát triển được các phẩm chất, năng lực.
Phẩm chất:
 Yêu thiên nhiên, thích khám phá thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
Năng lực:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG 
- GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện" kể một số hiện tượng biến đổi 
hóa học? - HS nghe
- GV nhận xét. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
* Mục tiêu: 
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa 
thật.
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
nhóm trước lớp
+ Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
+ Cây phượng và cây dong riềng có + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
đặc điểm gì chung? sinh sản là hoa.
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
gì? hoa.
+ Trên cùng một loại cây, hoa được + Trên cùng một loại cây có hoa đực 
gọi tên bằng những loại nào? và hoa cái.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm - HS thảo luận theo cặp
bụt lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
thấy nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng trên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm 4:
 - GV nêu nhiệm vụ. - Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 
 107.
 + Kể tên một số loại hoa thụ phấn nhờ 
 côn trùng và một số loài hoa thụ phấn 
 nhờ gió mà bạn biết?
 + Bạn có nhận xét gì về màu sắc và 
 hương thơm của hoa thụ phấn nhờ gió 
 - Đến từng nhóm hướng dẫn và hoa thụ phấn nhờ côn trùng?
 thêm. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
 quan sát sách giáo khoa hoặc vật thật 
 chỉ
 Ra hoa thụ phấn nhờ gió hoa thụ phấn 
 - Kết luận nhờ côn trùng,
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 khác bổ sung
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm :(2 phút)
- Vì sao chúng ta không nên tự tiện - HS nêu
hái hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt 
và chia sẻ với bạn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022
 Chính tả
 NÚI NON HÙNG VĨ (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). 
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
- Phẩm chất: 
- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 *Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
- Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
 đúng, viết nhanh" viết những tên 
 riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng 
 Chinh"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
 + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương 
 Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, 
khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong 
bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp 
bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
5. HĐ làm bài tập: (8 phút)
* Mục tiêu:
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).
 - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
bài - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu 
- Cho HS phát biểu ý kiến trả lời của bạn
- GV kết luận và chốt lại lời giải Lời giải: 
đúng + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân 
- HS đọc yêu cầu của bài vật lịch sử trong câu đố sau: 
 - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ 
có đánh số thứ tự lên bảng - Các nhóm thảo luận
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Trình bày kết quả Đáp án: 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng 
 Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 5. Lê Thánh Tông. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 câu đố
 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3phút)
 - Chia sẻ cách viết tên người, tên - HS nghe và thực hiện
 địa lí Việt Nam với mọi người. 
 - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Thực hiện được phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- HS làm bài 1; bài 2.
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
- Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
- Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi theo yêu cầu, chẳng 
 mật", ỏi: hạn:
 + Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế 
 nào?
 + Em cần chú ý điều gì khi cộng số đo 
 - GV nhận xét và giới thiệu bài - thời gian ?
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ 2 số đo thời gian.
 *Cách tiến hành:
 Hướng dẫn thực hiện phép trừ các 
 số đo thời gian.
 * Ví dụ 1: 
 - Gv treo bảng phụ nội dung bài - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi: toán
- Cho HS thảo luận nhóm, phân 
tích bài toán:
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc - Vào lúc 13 giờ 10 phút
nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta 
làm thế nào? - HS thực hiện, nêu cách làm: 
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ 15giờ 55phút
hai số đo thời gian. Hãy dựa vào - 13giờ 10phút
cách thực hiện phép cộng các số đo 2giờ 45phút
thời gian để đặt tính và thực hiện - Khi trừ các số đo thời gian cần thực 
phép trừ. hiện trừ các số đo theo từng loại đơn 
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ vị.
các số đo thời gian có nhiều loại 
đơn vị ta phải thực hiện như thế 
nào? - HS đọc ví dụ 2
* Ví dụ 2: 
- GV treo bảng phụ đề bài toán 2 
lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, 1 HS lên bảng tóm tắt
thỏa luận tìm cách làm Tóm tắt:
 Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
 Bình chạy hết : 2phút 45giây.
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp.
- GV hỏi: 
+ Em có thực hiện được phép trừ - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 
ngay không? giây “không trừ được” 45 giây.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách 
phép tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em 
 nêu cách làm của mình trước lớp.
 3phút 20giây 2phút 80giây
 - 2phút 45giây - 2phút 45giây
 0phút 35giây
 Bài giải
 Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 
 (giây)
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo Đáp số: 35 giây. thời gian mà số đo theo đơn vị nào + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời 
 đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số 
 ứng ở số trừ thì ta làm như thế nào? bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ 
 thì ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng 
 lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn 
 - GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. rồi thực hiện phép trừ bình thường.
 - HS nêu
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1 : HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính.
 đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời 
 gian vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta 
 chéo
 - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bài của bạn.
 Bài 2 : 
 - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết - HS đọc yêu cầu. 
 quả - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho 
 - Nhận xét, bổ sung GV
 Bài giải
 Không kể thời gian nghỉ, người đó đi 
 quãng đường AB hết thời gian là:
 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút 
 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2phút)
 - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách - HS nghe và thực hiện:
 tính thời gian ở trường của em vào 
 buổi sáng.
 - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
-Thực hiện được phép cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- HS làm bài 1b; bài 2; bài 3.
* Có cơ hội hình thành và phát triển:
 -Năng lực
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp bí mật" - HS chơi trò chơi theo yêu cầu:
 Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian và 
-GV nhận xét và giới thiệu bài một số lưu ý khi cộng, trừ số đo thời 
 gian. 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(b); bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1b: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Cho HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - HS tự làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV mời HS nhận xét bài làm của b) 1,6giờ = 96phút
bạn và thống nhất kết quả tính. 2giờ 15phút = 135phút
- Nhận xét, bổ sung. 2,5phút= 150giây
 4phút 25giây= 265giây
Bài 2: HĐ nhóm đôi
 - HS đọc thầm yêu cầu
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu 
hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi trả lời:
+ Khi cộng các số đo thời gian có + Ta cần cộng các số đo thời gian 
nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép theo từng loại đơn vị.
cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo +Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn 
đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta liền kề.
làm như thế nào? 
- Cho HS đặt tính và tính. - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên - GV nhận xét, kết luận bảng làm, chia sẻ kết quả
Bài 3: HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề, chia sẻ yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra
 - Nhận xét bài làm của bạn, bổ sung. 
- GV nhận xét , kết luận Chẳng hạn:
 a. 4 năm 3 tháng
 - 2 năm 8 tháng
 hay 3 năm 15 tháng
 - 2 năm 8 tháng
 1 năm 7 tháng
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Dặn HS về nhà vận dụng cách cộng 
trừ số đo thời gian vào thực tế cuộc 
sống.
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được nghĩa của từ an ninh.
- Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ 
an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm 
thích hợp (BT3); làm được BT4.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Hoạt động khởi động: (5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi - HS nêu
nhớ về cách nối các vế 
câu trong câu ghép có 
quan hệ tăng tiến. - HS nghe
 - GV nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi 
bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết 
hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp 
được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
* Cách tiến hành:
Bài tập1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
nội dung từng dòng để tìm - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
đúng nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
sinh chọn đáp án a, giáo 
viên cần giải thích: dùng 
từ an toàn; nếu chọn đáp 
án c, giáo viên yêu cầu 
học sinh tìm từ thay thế 
(hoà bình). - 1 HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập2: HĐ nhóm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV phát giấy khổ to 1 
nhóm làm bài, còn lại làm - 2-3 nhóm nêu
vào vở theo nhóm đôi
- 1 số nhóm nêu kết quả - HS theo dõi
bài làm của mình
- GV nhận xét - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
Bài tập 3: HĐ nhóm 
- HS đọc yêu cầu của bài - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
tập. GV giúp HS hiểu 
nghĩa của từ ngữ. + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an 
- Cho HS trao đổi theo ninh, thẩm phán
nhóm 4 để làm bài. 
+ Chỉ người, cơ quan, tổ + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ - HS theo dõi
trật tự, an ninh, hoặc yêu 
cầu của việc bảo vệ trật tự, - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
an ninh. việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
- Nhận xét chốt lại kết quả người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
đúng.
 không có ở bên.
 Bài tập 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của - Các nhóm thảo luận
bài tập - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ 
 làm cơ quan, tổ người có thể 
 chức giúp em tự 
- GV chia lớp thành 6 bảo vệ khi 
nhóm không có cha 
- Trình bày kết quả. mẹ ở bên
- GV nhận xét kết luận các Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
từ ngữ đúng thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
Nhớ số điện thoại của cha số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
mẹ; gọi điện thoại 113, người thân; gọi 115, trường 
hoặc 114, 115 không điện 113 hoặc học 
mở cửa cho người lạ, kêu 114, 115; kêu 
lớn để người xung quanh lớn để người 
biết, chạy đến nhà người 
 xung quanh 
quen, tránh chỗ tối, vắng, 
để ý nhìn xung quanh, biết; chạy đến 
không mang đồ trang sức nhà người quen; 
đắt tiền không cho người không mang đồ 
lạ biết em ở nhà một mình trang sức đắt 
... tiền; khóa cửa; 
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ 
 không mở cửa 
chức: Đồn công an, nhà 
hàng, trường học, 113 cho người lạ
(CA thường trực chiến 
đấu), 114 (CA phòng cháy 
chữa cháy), 115 (đội 
thưòng trực cấp cứu y tế)
+ Từ ngữ chỉ người có thể 
giúp em tự bảo vệ khi 
không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người 
thân, hàng xóm, bạn bè 
3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa - HS nêu
học nói về chủ đề: Trật tự- 
an ninh. - HS nghe và thực hiện
- Chia sẻ với mọi người về 
các biện pháp bảo vệ trật 
tự an ninh mà- Dặn HS 
đọc lại bản hướng dẫn ở 
BT4, ghi nhớ những việc 
làm, giúp em bảo vệ an 
ninh cho mình. em biết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 27 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những 
chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? 
trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho 
thấy đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
- Nêu hoàn cảnh của đất nước: bài - HS lắng nghe
văn được viết khi đế quốc Mỹ đang 
xâm chiếm nước ta.
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba 
 bước chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong 
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số nhóm
từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
các từ được chú giải sau bài.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - 1 HS đọc lại toàn bài .
toàn bài - HS lắng nghe.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai 
Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và 
 gửi báo cáo.
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật, 
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) quan trọng. 
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư 
mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, + HS tìm ý trả lời
người liên lạc muốn nhắn gửi chú 
Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo 
của chú Hai Long.Vì sao chú làm 
như vậy? + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung 
+ Hoạt động trong vùng địch của các cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ 
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của 
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ chúng, chủ động chống trả, giành 
quốc? thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.
 *ND: Ca ngợi những hành động dũng 
+ Qua câu chuyện này bạn biết được cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
điều gì? những chiến sĩ tình báo. 
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
* Cách tiến hành:
 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng 
cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe.
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc 
đọc diễn cảm. diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (2phút)
- Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện
công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
báo trong hai cuộc kháng chiến 
chống Pháp và chống Mĩ.
- Em yêu thích nhân vật nào nhất - HS nêu ý kiến
trong bài ? Vì sao?
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, 
tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong 
cảnh đền Hùng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân 
hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
- Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
* Phẩm chất
- Yêu thích văn miêu tả.
 Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: 1số đồ vật, tranh ảnh đồ vật.
 - HS : Sách + vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh nhân 
hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, 
lời câu hỏi của bài làm bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của 
 ba . của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b)+ Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng 
 quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; 
 cái cầu vai y như chiếc ; mặc áo vào 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.docx