Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 Tập đọc NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: Tự hào là con người nước Việt Nam, một nước có nền văn hiến lâu đời. Một đất nước hiếu học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. - Học sinh: Sách giáo khoa , vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(5 phút) - Cho HS tổ chức cho HS chơi trò chơi - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò ”Hộp quà bí mật”. chơi. - GV nhận xét Đọc đoạn 2 và cho biết các từ chỉ màu vàng có trong bài. Đọc đoạn 4 và cho biết chi tiết nào trong bài làm cho bức tranh ngày mùa thêm đẹp và sinh động. - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc toàn bài, - 1 HS đọc toàn bài. HD HS chia đoạn Chia đoạn: 3 đoạn - đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK 1 - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng nhóm đọc đoạn 1, TLCH điều khiển. + Đến thăm Văn Miếu khách nước Đại diện nhóm trả lời. ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Nêu ý chính đoạn 1: - VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển. + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại Lê: 104 khoa + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Bài văn giúp em hiểu điều gì về + VN là một đất nước có nền văn hiến truyền thống văn hóa VN? lâu đời - Nêu ý chính đoạn 2 + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - Nêu ý chính của bài? HS nêu ý chính của bài: GVKL: VN có truyền thống khoa cử, - HS nghe và ghi lại nội dung bài vào thể hiện nền văn hiến lâu đời. vở. C. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng nhóm đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - Đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm. 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha - HS trả lời ông các em cần phải làm gì ? Nếu em được đi thăm Văn Miếu Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm 2 khu nào trong di tích này ? Vì sao ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _________________________________________ Toán ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. *Góp phần phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: HS yêu thích môn học + Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 10 5 của 36 18 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. *Cách tiến hành: * Ôn lại cách cộng, trừ 2 phân số 3 5 10 3 ; - GV nêu ví dụ: 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và - HS thực hiện thực hiện - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường ta làm thế nào? hợp: - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta - Cộng (trừ) cùng mẫu số làm thế nào? - Cộng (trừ) khác mẫu số * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. 3 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài. - Làm vào vở, trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài. -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS. Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, - Yêu cầu học sinh làm bài. đổi vở để KT chéo, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài. *GV củng cố cộng, trừ STN và PS Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc đề bài. - Đọc đề bài - GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 1 1 5 + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao - Chiếm (hộp bóng) 2 3 6 nhiêu phần hộp bóng ? - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như 6 - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số thế nào? bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 hộp? 6 - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? 6 5 1 Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - Yêu cầu HS làm bài. 6 6 6 - GV nhận xét chữa bài. - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên 1 Đáp số: số bóng vàng 6 4. Hoạt động vận dụng :(3 phút) - Tự ra phép công (trừ) hai phân số - HS nêu và thực hiện và thực hiện phép tính đó. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... __________________________________________ Lịch sử NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 4 - HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh: + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. + Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc *HS NK: Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. - Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. + Phẩm chất : HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ (máy chiếu) - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, 2 SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, nêu - HS nghe mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài - HS ghi vở học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh * Cách tiến hành: * HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với -HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi Trường Tộ. và bổ sung ý kiến (nếu cần). + Quê quán của ông. + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì? 5 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự Thảo luận N2 xâm lược của thực dân Pháp + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội TDP. dung câu hỏi: + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu + Theo em tại sao thực dân Pháp lại + Đất nước không đủ sức để tự lập tự có thể dễ dàng xâm lược nước ta? cường + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào? + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, - Nhận xét và nêu câu hỏi tự cường. + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu? * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần Nguyễn Trường Tộ. còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV nêu yêu cầu + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề bán với nhiều nước. nghị gì để canh tân đất nước? + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng. + Không cần thực hiện các đề nghị của + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn ông có thái độ như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối hiểu gì về thế giới bên ngoài đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như 6 thế nào? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK * Chốt nội dung toàn bài. 3.Hoạt động vận dụng:(4 phút) + Nhân dân ta đánh giá như thế nào về - HS trả lời con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... __________________________________________________________ Buổi chiều Chính tả NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết , trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) *Góp phần phát triển các phẩm chất và năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở sạch, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3 - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động :(3 phút) - Cho HS chơi "Ai nhanh, ai đúng", - HS chơi trò chơi. viết các từ khó: ghê gớm, nghe - HS nêu quy tắc. ngóng, kiên quyết... - HS nghe - HS ghi bảng - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết 7 đối với c/k; gh/g; ng/ngh - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. *Cách tiến hành: - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - HS nêu: mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong - HS viết từ khó bài b. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. c. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV nhận xét 7-10 bài. - Thu bài đánh giá. - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần phần vần của từng tiếng in đậm. của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo - GV chốt lời giải đúng kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có Tiếng Vần vần. Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài + Âm đầu, vần và thanh + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối + Vần gồm có những bộ phận nào ? (GV treo bảng phụ ) - HS làm việc theo nhóm đôi. 8 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Đại diện các nhóm chữa bài - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. - HS nghe * GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Yêu cầu HS tìm VD tiếng chỉ có - HS nghe và thực hiện âm chínhvà dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.... IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... _____________________________________ Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách thêu dấu nhân - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. - Yêu thích sản phẩm làm được. * Góp phần phát triển các năng lực phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Mẫu thêu dấu nhân + Một mảnh vải trắng hay màu 10cm x 15cm + Chỉ thêu, kim, bút chì, thước kẻ, kéo - Học sinh: Bộ đồ dùng khâu, thêu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1 .Hoạt động khởi động: (3’) - Cho HS hát - HS hát - Đánh giá Đính khuy hai lỗ. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách thêu dấu nhân * Cách tiến hành: 9 Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - Giới thiệu mẫu - Quan sát - Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu nhận xét - HS thảo luận nhóm nhận xét về đặc điểm của đường thêu - HD học sinh quan sát mẫu thêu dấu nhân - Quan sát, so sánh - Giới thiệu sản phẩm thêu được bằng dấu - Quan sát nhân - Gọi HS nêu ứng dụng - Trả lời Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật - HD đọc mục II SGK và nêu các bước thêu - 1 HS đọc - Yêu cầu đọc mục1 và quan sát hình 2 và nêu cách vạch dấu đường thêu - HD đọc mục 21 và quan sát hình 3 SGK - HS quan sát - Gọi đọc mục 2b, 2c và quan sát hình 4a, 4b, - HS thực hiện 4c, 4d - Quan sát, nhận xét - HS nhắc lại 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. * Cách tiến hành: - HD các thao tác thêu mũi 1, 2 - HS thực hiện các mũi tiếp theo - Quan sát, uốn nắn - Thực hành - HD quan sát hình 5 và nêu các kết thúc - HS quan sát đường thêu - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu - HS nhắc lại - Tổ chức cho HS thêu trên vải - HS thực hành - Hoàn thành sản phẩm - HS hoàn thành sản phẩm 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Nhận xét sản phẩm của HS. - HS nghe - Nêu lại các bước thêu dấu nhân. - HS nêu lại - Vận dụng thêu dấu nhân, thêu một sản - HS nghe và thực hiện phẩm mà em yêu thích. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ______________________________________________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 Toán ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. 10 - Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. - HS làm bài1(cột 1,2), 2(a, b, c), 3. *Góp phần phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: HS yêu thích môn học + Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - 3 HS đại diện 3 tổ lên chơi trò chơi. đúng " với nội dung: Tính: - HS nghe 3 4 1 9 5; ; 1 - HS ghi vở 7 9 6 5 - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. *Cách tiến hành: * Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HĐ nhóm 4 *Chốt lại : 2 quy tắc + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo kết quả 4 3 - GV nhận xét chữa bài 4 x 3 = = 12 = 3 8 8 8 2 3 2 3 : 1 = 3x 2 = = 6 2 1 1 - Thực hiện theo mẫu - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra 11 9 5 9x5 3x3x5 3 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 Bài 2: HĐ cặp đôi - Tính nhanh với các phần còn lại - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - Cả lớp theo dõi 9 5 6 21 40 14 17 51 x ; : ; x ; : - HS phân tích đề 10 6 25 10 7 5 13 26 - Cả lớp giải bài vào vở - HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HD học sinh phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Đo và tính diện tích quyển sách toán 5 - HS thực hiện và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó. 2 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ____________________________________ Thể dục BÀI 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “ Chạy tiếp sức” * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Về năng lực: Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. - Về phẩm chất: +Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. + Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN + Giáo viên chuẩn bị: sân bãi, còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 12 Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét. động - GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2 lần x8nhịp/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lần x8nhịp/ động tác -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “Người lịch sự” nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. - GV dẫn dắt vào bài mới - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. Gv theo dõi, 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tập hợp hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Trò chơi “ Chạy tiếp sức” - Cách tiến hành: - Tập hợp đội hình hàng dọc GV điều khiển cả lớp thực hiện Học sinh lắng nghe và thục hiện theo - Tập hơp hàng ngang, dóng hàng - Quay trái, quay phải, quay sau. khẩu lệnh - Hs quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của Gv. - Hs luyện tập 1-2 lần. 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực . lần) - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Gv nhận xét, tuyên dương. 13 + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu thực hiện vực. - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). (nhóm) trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) * Trò chơi: “ Chạy tiếp sức” ”. (4 - 5’) - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ HS lắng nghe và tham chức chơi trò chơi. gia trò chơi theo HD của GV. - Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động viên người (đội) thua cuộc. 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Động tác nào sau đây đúng với Trả lời: Câu a quay trái - HS trả lời và thực hiện động tác a.Dùng gót trái mũi phải trước lớp. b. Dùng gót phải mũi trái - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. - GVNX - Tuyên dương. - HS nhắc lại kiến thức đã học. *Thả lỏng cơ toàn thân: - Vận dụng các kiến thức đã học vào Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, các hoạt động trong và ngoài nhà đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. trường * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. Đội hình 4 hàng ngang - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Thả lỏng theo huóng dẫn của GV Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”! - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc (Bài tập 3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). 14 * HSNK có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ (máy chiếu) - Học sinh: Vở , SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (26 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được các bài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài -Xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với HS giải nghĩa từ Tổ quốc. từ Tổ quốc - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ nghĩa. Tổ quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn - GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nhóm cho HS nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. quốc gia, Bài 4: HĐ cá nhân - Nhóm khác bổ sung - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong - HS đọc yêu cầu 15 bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt - HS làm vào vở, báo cáo kết quả câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét 3. Hoạt động vận dụng:(4 phút) - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ với từ Tổ quốc. quốc vừa tìm được - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _________________________________________________________ Buổi chiều Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý. *HSHTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. - Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động - HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta. *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số sách, báo, truyện viết về anh hùng, danh nhân đất nước. - Học sinh: Câu chuyện đã chuẩn bị ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động khởi động : (3’) - Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý - HS thi kể Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? 16 - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Em học tập được điều gì từ nhân vật - HS nêu trong câu chuyện em vừa kể ? - Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe - HS lắng nghe lại câu chuyện của em vừa kể. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... __________________________________________________ Địa lí ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. *HS HTT biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam. - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ) - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. - Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. * Nêu được vai trò thiên nhiên đối với con người. Trình bày một số vấn đề về môi trường. Đề xuất biện pháp xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp.(CV 3799) 17 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường: HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khỏi động :(5phút) - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí - HS trả lời. và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam cũng như khoáng sản của nước ta. * Cách tiến hành: a. Địa hình: (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi: 1 SGK. + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của - HS chỉ lược đồ nước ta? + So sánh diện tích của vùng đồi núi - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng với vùng đồng bằng của nước ta? nhiều lần + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước - Một số HS trả lời trước lớp. ta? Trong các dãy đó, dãy núi nào có + Dãy núi hình cánh cung: Sông Gâm, hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, nào có hình cánh cung? Trường Sơn Nam. + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông - Kết luận: Phần đất liền của Việt Nam Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích Bắc là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu quả hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng 18 + Hoàn thành bảng sau: + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh Tên Kí Nơi Công + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà khoáng hiệu phân bố dụng Tĩnh sản chính + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai) Than + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên A- pa- tít + Dầu mỏ ở biển Đông Sắt Bô- xit Dầu mỏ - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ cầu của GV. HS khác nhận xét. nơi có các mỏ: than, a- pa- tit, dầu mỏ - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài. - Kết luận: Nước ta có nhiều loại - 1 học sinh đọc kết luận SGK. khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả lớp): - Nêu những ích lợi do địa hình và + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho khoáng sản mang lại cho nước ta? phát triển ngành nông nghiệp. + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho ngành công nghiệp khai thác khoáng -Hiện nay nguồn tài nguyên của nước sản ta như thế nào Khai thác nhiều dẫn đến suy giảm, 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:( 2 phút) - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ - HS nêu làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Thứ tư , ngày 21 tháng 9 năm 2022 Toán HỖN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK. - Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS. *Góp phần phẩm chất, năng lực: + Phẩm chất: HS yêu thích môn học + Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề học toán. Năng lực giao tiếp toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 19 - GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12 - HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Nêu các PS có giá trị 1 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn số. *Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn - Học sinh thực hiện nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần - Gắn các hình tròn lên bảng : - Giới thiệu và hỏi: + Có mấy hình tròn ? + Có 2 và 3 hình tròn 4 + Hãy tìm cách viết số hình tròn + HS nêu cách viết trên? 2 hình tròn và 3 hình tròn 4 - Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số. 3 3 - Có 2 hình tròn và viết thành 2 4 4 hình tròn 3 2 gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba - Học sinh đọc lại 4 phần tư hoặc hai, ba phần tư. - Nhận xét về cấu tạo hỗn số - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số - 2 là phần nguyên, 3 là phần PS - Yêu cầu học sinh đọc và viết 4 - HS đọc và viết - Hướng dẫn so sánh 3 và 1 4 3 < 1 - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao 4 giờ cũng < 1 * GV chốt lại: - Cấu tạo của hỗn số - Cách đọc, viết hỗn số - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a. *Cách tiến hành: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_tha.doc

