Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

TUẦN 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh - HS tổ chức thi đọc ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến nắm được nội dung bài) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải - HS đọc toàn bài nghĩa từ khó SGK - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình - HS luyện đọc theo cặp cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành - 1 HS đọc toàn bài mạch bảng thống kê. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc đoạn 1, TLCH + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài - HS thực hiện yêu cầu. ngạc nhiên vì điều gì? + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 1 + Nêu ý chính đoạn 1: 3000 tiến sĩ. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng - VN có truyền thống khoa cử lâu thống kê trả lời câu hỏi đời + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi ư+ Triều đại Lê: 104 khoa nhất? + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + VN là một đất nước có nền văn + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền hiến lâu đời thống văn hóa VN? + Chứng tích về một nền văn hiến - Nêu ý chính đoạn 2 lâu đời ở VN - HS nêu ý chính của bài: VN có - Nêu ý chính của bài. truyền thống khoa cử, thể hiện nền C. Hoạt động 3: Thực hành văn hiến lâu đời. (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến làm đượcbài) - 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng - GV gọi HS đọc toàn bài đọc của bài. - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm giọng đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng - Đọc cá nhân nguyên / 0... - Thi đọc - HS luyện đọc D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo - HS thi đọc diễn cảm. - Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông - HS trả lời các em cần phải làm gì ? - Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? ___________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân - HS làm bài tập 1, 2, 3 - HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực toán học. 3. Phẩm chất: 2 - GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 hàng, mỗi hàng đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau. 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở B. Hoạt động 3: Thực hành (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến làm đượcbài) Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết PSTP - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền - HS viết các phân số tương ứng vào và đọc các phân số đó. nháp, đọc các PSTP đó - GV nhận xét chữa bài. - HS nghe - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số nào? với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, - Yêu cầu HS làm bài. 1000, - GV nhận xét chữa bài. - Học sinh làm vở, báo cáo - Kết luận: Muốn chuyển một PS thành 11 11 5 55 15 15 25 375 ; PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và 2 2 5 10 4 4 25 100 mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. 31 31 2 62 ; Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 5 5 2 10 1000, Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;.. - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm 3 6 6 4 24 500 500 :10 50 ; ; 25 25 4 100 1000 1000 :10 100 - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về 18 18: 2 9 PSTP 200 200 : 2 100 D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo - HS nghe - Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. - Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. ___________________________________________ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG MÔN: Tiếng việt Bài 1. Em hãy viết các danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ của Bác Hồ: “Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.” Bài 2: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ, ba gạch dưới trạng ngữ trong các câu sau:. Có một lần, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. Cô giáo cho phép tôi về nhà. Ngồi trong lớp, tôi lấy 8 lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm. Bài 3.: Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng trở lên tả một con vật em yêu thích. Đáp án: Bài 1: 2 điểm -Danh từ: cảnh, rừng, Việt Bắc, vượn, chim, ngày - Động từ: hót, kêu - Tính từ: hay Bài 2: (3 điểm) • Có một lần,/ tôi/ nhét tờ giấy thấm vào mồm. TN CN VN • Cô giáo/ cho phép tôi về nhà. CN VN • Ngồi trong lớp,/ tôi/ lấy lưỡi đẩy đi đẩy lại cục giấy thấm trong mồm. TN CN VN Bài 4: (5 điểm) • Viết được đoạn văn có mở đoạn, kết đoạn • Giới thiệu được con vật chọn để tả. • Miêu tả được các nét nổi bật về hình dáng bên ngoai. 4 • Nêu được một hoạt động phổ biến của con vật. • Nêu được cảm xúc, (suy nghĩ, cách chăm sóc, bảo vệ...) con vật -------------------------------------------------------------- MÔN : Toán Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 3678 – 2758 b. 1344 : 32 Bài 2. Tìm Y a. 1/2 – Y = 1/3 b. Y : 7/5 = 2/3 Bài 3. Số đo chiều cao của 4 học sinh lớp Năm lần lượt là 143cm, 138cm, 145cm, . Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng ti-mét? II. Đáp án: Bài 1. ( 3 điểm) a. 920 , . b. 42 Bài 2. ( 4 điểm) a. y= 1/6 ; b. y= 14/15 Bài 3. ( 3 điểm) Đáp số : 142cm. ___________________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 LỊCH SỬ “CHUYỆN VỀ TRƯƠNG ĐỊNH, NGUYỄN TRƯỜNG TỘ VÀ TÔN THẤT THUYẾT” TIẾT 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức-Kĩ năng: - HS hiểu về Trương Định, Nguyễn Trường Tộ + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - HS hiểu về Trương Định, Nguyễn Trường Tộ 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có năng lực hiểu biết cơ bản về LSĐL, năng lực tìm tòi và khám phá. 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ, tranh - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động 5 - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đô hộ. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến nắm được nội dung bài) * Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - YC HS làm việc cá nhân: đọc SGK - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in phần in nghiêng và TLCH nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực - Dũng cảm đứng lên chống TDP dân Pháp xâm lược nước ta ? + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên thế nào trước cuộc xâm lược của thực quyết dân Pháp ? * Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HStrả lời theo nội dung câu hỏi: + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ? + Nhận được lệnh vua Trương Định có - HS suy nghĩ trả lời thái độ và suy nghĩ như thế nào? + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức trước băn khoăn đó của Trương Định ? lãnh binh ở An Giang Việc làm đó có tác dụng như thế nào ? + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng -Băn khoăn lo lắng tin yêu của nhân dân? - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà - Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra quyết tâm đánh giặc lệnh cho Trương Định phải giải tán lực - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Giao nhiệm vụ cho HS với các câu hỏi: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Hoạt động cá nhân: Đọc SGK từ đầu đến Trường Tộ. giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn lọc + Quê quán của ông. thông tin để hoàn thành nội dung thảo 6 + Trong cuộc đời của mình ông đã được luận đi đâu và tìm hiểu những gì ? - Sinh năm 1830 mất năm 1871 + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước - Nghệ An nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm + Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. thế nào trước cuộc xâm lược của thực - Phải thực hiện canh tân đất nước dân Pháp ? - HS báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. * Hoạt động 4: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào ? + Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho TDP. HS(M3,4): + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu + Theo em tình hình đất nước như trên + Đất nước không đủ sức để tự lập tự đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? cường * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực tự cường. hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. Hoạt động 5: Ứng dụng-Sáng tạo - Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ? - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu nội dung ghi nhớ - HS trả lời - Lắng nghe, trả lời ________________________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3) - Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng con, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các ngóng, kiên quyết... thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối - HS nêu quy tắc. với c/k; gh/g ;ng/ngh - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến nắm được nội dung bài) - GV đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - GV cho HS luyện viết từ khó trong bài - HS viết bảng con từ khó * Viết bài: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 8 C. Hoạt động 3: Thực hành (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến làm đượcbài) Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần của từng tiếng in đậm. vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong - GV chốt lời giải đúng bài, báo cáo kết quả - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần. Tiếng Vần Hiền iên Khoa oa Làng ang Mộ ô Trạch ach Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu. + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Âm đầu, vần và thanh + Vần gồm có những bộ phận nào ? + Âm đệm, âm chính và âm cuối (GV treo bảng phụ - Gọi HSchữa bài - HS chữa bài - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. * GV cùng hs chốt kiến thức: Bộ phận - HS nghe không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo - HS thực hiện - Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối... - Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. ___________________________________________ TOÁN ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số - HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3. - Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 9 - Năng lực toán học. 3. Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán. * Giúp đỡ Trần Văn Dũng, Đồng Gia Huy, Thái Bảo hoàn thành được các nội dung theo yêu cầu bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm 3 của 50 ; 5 của 10 18 36 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - HS ghi vở (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến nắm được nội dung bài) * Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số - HS theo dõi - GV nêu ví dụ: 3 5 10 3 ; 7 7 15 15 7 3 7 7 ; 9 10 8 9 - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực trường hợp: hiện - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ nguyên MS. - Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như làm thế nào? trên. - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào? Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. C. Hoạt động 3: Thực hành (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến làm đượcbài) Bài 1: HĐ cá nhân - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu - Làm vở, báo cáo GV 10 6 5 48 35 83 3 3 24 15 9 - Yêu cầu học sinh làm bài. ; ; - GV nhận xét chữa bài. 7 8 56 56 56 5 8 40 40 40 1 5 3 10 13 4 1 8 3 5 ; ; -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác 4 6 12 12 12 9 6 18 18 18 MS ta phải quy đồng MS hai PS. Bài 2 (a,b): HĐ cá nhân - Tính - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài vào vở, báo cáo 2 15 2 17 5 28 5 23 - Yêu cầu học sinh làm bài. 3 ;4 ; - GV nhận xét chữa bài. 5 5 5 5 7 7 7 7 - GV củng cố cộng , trừ STN và PS 2 1 11 15 11 4 1 1 5 3 15 15 15 15 - Đọc đề bài Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc đề bài. - HS trả lời - GV giao cho các nhóm phân tích đề, 1 1 5 chẳng hạn như: - Chiếm (hộp bóng) + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? 2 3 6 + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì phần hộp bóng ? số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 (phần) 6 - Em hiểu 5 hộp bóng nghĩa là như thế - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là 6 6 6 5 1 nào? Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? 6 6 6 - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp? - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là 1 1 5 (số bóng) 2 3 6 - Yêu cầu HS làm bài. PS chỉ số bóng vàng là - GV nhận xét chữa bài. 5 1 1 ( số bóng) 6 6 1 Đáp số: số bóng vàng 6 - HS nêu D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo - HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. ___________________________________________ 11 KHOA HỌC BÀI 1: SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Giúp đỡ HS Trần Văn Dũng, Xuân Trãi, Đồng Gia Huy, Nhật Huy nắm được nội dung bài học 2. Năng lực: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, phát triển năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động: - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - HS lắng nghe. a) Trò chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và phổ biến cách chơi. - Lắng nghe. - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Nhận đồ chơi.Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. Ví dụ: - Dán phiếu lên bảng. + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con - Bạn khác lên hỏi bạn. (mẹ con)? - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... 12 - Trao đổi trả lời. - GV hỏi để tổng kết trò chơi: - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho chúng. em bé? -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc + Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em điểm giống với bố mẹ của mình. và bố mẹ của chúng? b)Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động + HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh. theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - HS nối tiếp nhau giới thiệu - Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời. gia đình bạn Liên. - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? - Nhờ có sự sinh sản. + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? - Không duy trì được các thế hệ, loài người + Điều gì có thể xảy ra nếu con người sẽ bị diệt vong. không có khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5. C. Hoạt động 3: Thực hành - Tổ chức cho HS giới thiệu - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu thành viên trong gia đình và các điểm hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện giống nhau giữa các thành viên kế hoạch hoá gia đình. D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em. Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 13 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3). - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4). - HS có NK có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - HS chơi trò chơi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở B. Hoạt động 3: Thực hành (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến làm đượcbài) Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, bài tập đọc đã học để tìm từ đồng xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS nghĩa với từ Tổ quốc giải nghĩa từ Tổ quốc. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết - Tổ chức làm việc cá nhân. quả - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - HS đọc bài 2 - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - HS các em nối tiếp lên tìm từ đồng Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ nghĩa. quốc. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang 14 - GV công bố nhóm thắng cuộc sơn Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi - GV phát bảng phụ nhóm cho HS, HS có - HS tìm từ chứa tiếng quốc(có nghĩa thể dùng từ điển để làm. là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. gia, Bài 4: HĐ cá nhân - Nhóm khác bổ sung - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 - HS làm vào vở, báo cáo kết quả từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét C. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo - Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ - HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. Tổ quốc vừa tìm được. - Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" - HS nghe và thực hiện ___________________________________________ TẬP ĐỌC SẮC MÀU EM YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ. - Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 15 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi - HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến nắm được nội dung bài) - HS có NK đọc bài - Gọi HS đọc toàn bài - Giao nhiệm vụ cho HS: - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp + Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1. luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... + Đọc nối tiếp từng đoạn lần 2. - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải - Đọc nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. C. Hoạt động 3: Thực hành (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến làm đượcbài) - HS TLCH - Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, lời câu hỏi trong SGK vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng... + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? + Vì các sắc màu đều gắn với những * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, sự vật, những cảnh, những con người bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh bạn yêu quý. cụ thể ấy. + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. bạn nhỏ với quê hương, đất nước? +Tình yêu quê hương đất nướcvới - Nêu ý chính của bài ? những sắc màu, những con người và *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo -Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích. - Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. __________________________________________ TOÁN ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. - Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh. - HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3. - Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực toán học. 3. Phẩm chất: - Yêu thích học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai - HS chơi trò chơi: Cho lớp chia 3 4 1 9 đúng " với nội dung: Tính: 5; ; 1 thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các 7 9 6 5 bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở B. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Lưu ý : Giúp đỡ HS chậm tiến nắm được - HS quan sát nội dung bài) + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện * Phép nhân và phép chia hai phân số: phép nhân và phép chia hai phân số - GV đưa 2 VD (SGK -11) + Báo cáo - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Tính - Chốt lại : 2 quy tắc - Nhắc lại các bước thực hiện của C. Hoạt động 3: Thực hành từng QT (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến làm đượcbài) Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - Làm vở, báo cáo kết quả 4 3 - Yêu cầu HS làm bài 4 x 3 = = 12 = 3 - GV nhận xét chữa bài 8 8 8 2 3 2 3 : 1 = 3x 2 = = 6 Bài 2:( a, b, c): HĐ cá nhân 2 1 1 17 - Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài các phần còn lại. - Thực hiện theo mẫu 9 5 6 21 40 14 17 51 x ; : ; x ; : - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp 10 6 25 10 7 5 13 26 đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra 9 5 9x5 3x3x5 3 x 10 6 10x6 2x5x2x3 4 - Nhận xét - Tính nhanh với các phần còn lại Bài 3: HĐ cá nhân - Nhận xét - Gọi HS đọc đề bài - HD học sinh phân tích đề - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự làm bài - HS phân tích đề - GV nhận xét - Cả lớp giải bài vào vở - HS chia sẻ kết quả, nhận xét bạn Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: 1 1 1 x = (m2) 2 3 6 Diện tích mỗi phần là: 1 1 : 3 = (m2) 6 18 D. Hoạt động 4: Ứng dụng-Sáng tạo Đáp số: 1 m2 - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS 18 với PS ; PS với STN - HS nêu - Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 - Thực hiện và tìm 1 diện tích quyển sách toán đó. 2 ___________________________________________ Kĩ thuật ĐÍNH KHUY HAI LỖ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. - Lấy chứng cứ nhận xét. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. 18 + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...) - HS: Bộ đồ dùng KT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: Khởi động: Gv giới thiệu môn học, tiết học - HS lắng nghe Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét mẫu. - HS quan sát một số mẫu khuy hai - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. lỗ và hình 1à SGK - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. điểm hình dạng, kích thước, màu sắc • Kết luận: của khuy hai lỗ. + Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính thước. khuy, khoảng cách giữa các khuy + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang đính trên sản phẩm bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài - HS quan sát vị trí của các khuy và qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm lỗ khuyết trên hai nẹp áo. vào với nhau Hoạt động 3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. + Cách vạch dấu các điểm đính khuy - HS đọc nội dung mục 1 và quan hai lỗ ? sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. +Thực hiện thao tác trong bước 1. Lưu ý: Vì đây là bài học đầu tiên về đính - HS đọc nội dung mục 2a và quan khuy nên GV cần hướng dẫn kĩ: sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 đính khuy. lỗ khuy). + Cách giữ cố định khuy. - HS đọc nội dung mục 2b và quan + Xâu chỉ đôi và không quá dài. sát hình 4 SGK để nêu cách đính - Hướng dẫn cách đính khuy và thao khuy. tác mẫu lần khâu đính thứ nhất + 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại - GV hướng dẫn thao tác như các bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu + Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: cách quấn chỉ quanh chân khuy và ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đ- kết thúc đính khuy. ược cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang phẩm vào với nhau. - Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy. Hoạt động 4: thực hành: 19 Học sinh về nhà thực hành Học sinh về nhà thực hành Hoạt động 5: ứng dụng: - HS nghe và thực hiện - Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. -Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy áo, quần. ___________________________________________ Thứ Năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1) - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2) - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động 1: Khởi động: - Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã chuẩn - HS trình bày bị. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở B. Hoạt động 3: Thực hành (Lưu ý : Giúp đỡ nhóm HS chậm tiến làm đượcbài) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn. cầu - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp - Yêu cầu học sinh làm bài: - HS thực hiện + Đọc kĩ bài văn + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. 20
File đính kèm:
 ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_minh.doc

