Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 15 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 18
 Thứ Năm, ngày 12 tháng 1năm 2023
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Làm các phép tính với số thập phân .
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, 
năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa
 - Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: Biết: 
 - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
 - Làm các phép tính với số thập phân .
 - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.Tính chu vi và diện tích hình chữ 
 nhật.
 - * Cách tiến hành:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 
 a) 496,45 + 128, 26 658, 3 + 96,28
 - HS đọc yêu cầu
 b) 95,7 – 34,42 288 – 93,36 - Học sinh làm bài rồi chữa 
 c) 15,6 x 3,7 6 ,25 × 2,05
 d) 18,5 : 7,4 32,3 : 7, 6
 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào 
 chỗ chấm . - HS đọc yêu cầu
 - Học sinh làm bài vào vở
 2mm = ..............dm
 - Học sinh tiếp nối lên điền kết quả
 - Nhận xét sửa sai
 250m= .................km
 35kg = .......... tạ
 1 450kg =...............tấn
 24cm2 = ......... dm2
 7800 m2=...............ha
 7ha 68m2 = ..........ha
 13ha 25m2 = ha
 Bài 3: Điền vào chỗ chấm
 a) Tỉ số phần trăm của 0,4 và 3,2 là .....
 - HS đọc yêu cầu
 b) 0,4% của 3 tấn là.................... - Học sinh làm bài vào vở
 - Học sinh lên chữa bài
 c) 0,8 × 0,06 =............. - Nhận xét sửa sai
 a) 10, 76 : 2,34 số dư trong phép chia 
 trên là..........................
 b) Số thập phân 112,564 giá trị của số 5 
 là 
 Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có 
 - HS đọc yêu cầu
 chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chiều - Học sinh làm bài vào vở
 rộng kém chiều dài 32,6m. Tính chu vi - Học sinh lên chữa bài
 và diện tích khu vườn hình chữ nhật đó. Bài giải:
 Ta có sơ đồ:
 Chiều dài:
 32,6 m
 Chiều rộng:
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 32,6: 2 = 16,3 ( m)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 16,3 x 3 = 48,9 ( m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (48,9 + 16,3 ) x 2 = 130,4 ( m)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 48,9 x 16,3 = 797,07 ( m2)
 ĐS: Chu vi: 130,4 ( m)
 Diện tích: 797,07 ( m2)
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà tính tỉ lệ phần trăm giữa số - HS nghe và thực hiện
 học sinh nữ và số học sinh nam của lớp 
 em.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
 2 .......................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Tập đọc
 ÔN TẬP: TẬP ĐỌC – HIỂU (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc bài văn và trả lời được các câu hỏi cuối bài .
 - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh dựa theo nội dung bài đọc. 
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy chiếu
 - Học sinh: vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
thơ mà HS thích.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
3. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Đọc bài văn và trả lời được các câu hỏi
*Cách tiến hành:
- GV trình chiếu bài đọc
- Gọi HS đọc bài:
 Bầu trời ngoài cửa sổ
 Đó là khung cửa sổ có bầu trời bên ngoài thật đẹp. Bầu trời ngoài cửa sổ ấy, 
lúc thì như một bức tranh nhiều màu sắc, lúc thì như một trang sách hay. Bầu trời 
bên ngoài cửa sổ, Hà chỉ nhìn sắc mây thôi cũng có thể đoán biết mưa hay nắng, 
dông bão hay yên lành.
 Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, 
Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên 
cánh ấy, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn – chợt bay đến 
rồi bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu trên ngọn chót vót những cây bạch 
đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao 
vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh 
trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu 
trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng 
chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà. Chốc sau đàn chim chao 
 3 cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ.
 Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng, ngọt màu mật ong từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi 
vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về đêm, trăng khi thì như 
chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn 
lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.
 Ôi, khung cửa sổ nhỏ! Hà yêu nó quá! Hà thích ngồi bên cửa sổ nhổ tóc sâu 
cho bà, nghe bà kể chuyện cổ tích “ Ngày xửa, ngày xưa ”
 ( Theo Nguyễn Quỳnh)
- GV trình chiếu bài đọc và từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Lớp trưởng điều hành lần 
 lượt từng câu hỏi.
1. Bầu trời bên ngoài cửa sổ của bé Hà được so - Bầu trời bên ngoài cửa sổ của 
sánh với những gì? bé Hà được so sánh với một 
 bức tranh nhiều màu sắc, một 
 trang sách hay
2. Qua khung cửa sổ nhà mình, Hà cảm nhận 
được những hình ảnh, âm thanh nào?
 - Qua khung cửa sổ nhà 
 mình, Hà cảm nhận được 
 những hình ảnh, âm thanh là: 
 Bầu trời đầy ánh sáng, đầy 
 màu sắc, đàn vàng anh sắc 
 lông óng ánh như dát vàng, 
 tiếng chim hót như những 
3. Trong câu "Những ngọn bạch đàn chanh cao chuỗi vàng lọc nắng, ánh nắng 
vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”, từ dịu dàng, ngọt màu mật ong.
“búp vàng” chỉ gì ? - Những “búp vàng”, từ “búp 
4. Hà thích làm điều gì bên cửa sổ ? vàng” chỉ : Đàn vàng anh
 - Hà thích nhổ tóc sâu cho 
Từ chao trong câu “Chốc sau đàn chim chao 
 bà, nghe bà kể chuyện cổ tích
cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa 
 - Đáp án A. Nghiêng 
bầu trời ngoài cửa sổ.” đồng nghĩa với từ nào ?
 A. Nghiêng B. Đập C. Bay D. Vỗ
5. Từ sâu ở cụm từ nhổ tóc sâu với từ sâu ở 
cụm từ bắt sâu cho rau có quan hệ với nhau -Đó là hai từ đồng âm 
như thế nào ?
 4 6. Trong câu: “Đàn chim chớp cánh vàng khoe 
sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như - Trong câu có quan hệ từ 
 đó là: với, và, như
những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” có 
mấy quan hệ từ
7. Tìm chủ ngữ trong câu: “Bầu trời ngoài cửa -Chủ ngữ trong câu đó là:Bầu 
sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu trời ngoài cửa số của bé Hà.
sắc.” 
 Tác giả nói: “Đàn chim chao 
8. Theo em, vì sao tác giả nói: “Đàn chim chao 
cánh bay đi nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa cánh bay đi nhưng tiếng hót 
bầu trời ngoài cửa sổ.” 
 như đọng mãi giữa bầu trời 
 ngoài cửa sổ.” vì tiếng hót cứ 
 âm vang mãi trong tâm trí bé 
 Hà,... 
 - HS viết bài vào vở
9. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy viết 3-5 
câu miêu tả cảnh đẹp của bầu trời ngoài cửa của - Lần lượt HS trình bày
bé Hà. - HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Tìm đại từ trong câu thơ sau: - HS nêu: Đại từ là ông, tôi
 Cái cò, cái vạc, cái nông
 Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò
 Không, không, tôi đứng trên bờ
 Mẹ con cái vạc đổ ngờ cho tôi.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Củng cố hệ thống kiến thức Luyện từ và câu đã học từ trong học kì I.
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: vở viết
 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? - Lớp trưởng lên điều hành
+ Quan hệ từ là những từ như thế - HS trả lời
nào?
- Nhận xét, giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
3. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Củng cố ôn tập về từ loại, từ đồng nghĩa và điền vào chỗ chấm để 
hoàn thành các câu tục ngữ.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các 
thành ngữ, tục ngữ sau:
 -HS làm bài cá nhân vào vở
1. Đồng . hợp lực.
2. Đồng sức đồng . - Thi tiếp sức giữa các tổ 
3. Một miếng khi .. bằng một gói khi no. - Nhận xét bình chọn tổ làm 
4. Đoàn kết là , chia rẽ là chết. nhanh, đúng
6. Cây .không sợ chết đứng.
6. Trẻ cậy cha, già cậy ..
7. Tre già .mọc
8. Trẻ người ..dạ
Bài 2. Xếp các từ sau thành các cặp đồng 
nghĩa: Dũng cảm, phi cơ, coi sóc, buổi sớm, 
 -HS làm bài cá nhân
phồn thịnh, giang sơn, gián đoạn, nơi, mĩ lệ, - Chia sẻ kết quả trước lớp
nhát gan, can đảm, hèn nhát, chăm nom, tươi 
đẹp, thịnh vượng, bình minh, chốn, đứt quãng, 
sơn hà, tàu bay.
Bài 3.. Từ “tựa” trong câu thơ: “Ngôi nhà tựa 
 - HS suy nghĩ làm bài
vào nền trời sẫm biếc/ Thở ra mùi vôi vữa 
 -HS chia sẻ kết quả trước lớp
nồng hăng” là từ loại nào dưới đây?
A. Quan hệ từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Danh từ
Bài 4. Từ nào dưới đây là quan hệ từ?
A. Từ "và" trong câu "Bé và cơm rất nhanh".
B. Từ "hay" trong câu: "Cuốn truyện đó rất - HS suy nghĩ làm bài
hay". -HS chia sẻ kết quả trước lớp
 6 C. Từ "như" trong câu: "Cô gái ấy có nụ cười Đáp án: Từ “như”
 tươi tắn như hoa mới nở."
 D. Từ "với" trong câu: Quyển sách để ở chỗ cao 
 quá, chị ấy với không tới.
 - HS suy nghĩ làm bài
 Bài 5. Em hãy viết đoạn văn khoảng 3-5 câu -HS chia sẻ kết quả trước lớp
 trong đó có sử dụng quan hệ từ và 1 câu thành 
 ngữ hoặc tục ngữ ở bài tập 1.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 Về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn - HS lắng nghe và thực hiện
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 Lịch sử
 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học trong học kì I.
 - Tự hào về tinh thần bất khuất, quyết bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân 
 Việt Nam.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
 sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Máy chiếu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu trong học kì I.
* Cách tiến hành: 
Hoạt động 1: Trò chơi “Rung chuông vàng”
Hướng dẫn học sinh chơi
Cho học sinh chơi
 - Gv lần lượt trình chiếu từng câu hỏi
 - HS trả lời vào bảng con , em nào trả lời sai bị loại khỏi vòng chơi.
 - Tuyên dương em thắng cuộc.
 7 Câu 1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào ? 
A. Ngày 3-2-1945; B. Ngày 3-2-1930;
C. Ngày 3-2-1931; D. Ngày 2-3-1930.
Câu 2. Ai là người sáng lập nên phong trào Đông Du? 
A. Phan Bội Châu; B. Phan Châu Trinh;
C. Trương Định; D. Tôn Thất Thuyết.
Câu 3. Biện pháp nào dưới đây đã được Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta thực hiện để 
chóng “giặc đói”? 
A. Lập hũ gạo cứu đói; B. Trồng cây lương thực có năng suất cao;
C. Xin viện trợ nước ngoài; D. Đẩy mạnh khai hoang, tăng gia sản xuất.
 Câu 4. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là gì?
A. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta; 
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta;
C. Củng cố căn cứ địa Việt Bắc; 
D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. 
 Câu 5. Nối tên nhân vật ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho phù hợp?
 A B
 a.Nguyễn Tất 
 Thành 1.Chủ trương canh tân đất nước.
 b.Nguyễn Trường 2.Lãnh đão nhân dân Nam Kì khởi nghĩa vũ trang 
 Tộ chống Pháp.
 c.Trương Định 3.Quyết chí ra nước ngoài tìm đường cứu nước. 
Câu 6. Ai là người nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu 
trong chiến dịch Biên Giới Thu- Đông 1950?
A. Cù Chính Lan; B. Nguyễn Quốc Trị; 
C. La Văn Cầu; D. Ngô Gia Khảm.
Câu 7. Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất nhà Tống để làm gì?
 A. Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống
 B. Để xâm lược nước Tống
 C. Vì quân ta đã xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt
 D. Để giặc thấy quân ta rất mạnh và kiêu hùng
Câu 8. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng Ngô 
Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?
 A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng
C. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long D. Giảng hòa với quân Mông Nguyên
Hoạt động 2: Thi vẽ tranh về sự kiện lịch sử
- Vẽ một bức tranh mô tả một sự kiện lịch sử mà em ấn tượng nhất.
- HS vẽ theo nhóm
- Trưng bày sản phẩm
- Bình chọn nhóm vẽ tốt nhất.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em ấn tượng nhất với sự kiện lịch sử nào - HS nêu
? Vì sao ?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 8 ..................................................................................................................................
 ______________________________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 13 tháng 1 năm 2023
 Tập đọc
 ÔN TẬP: TẬP ĐỌC – HIỂU (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Đọc bài văn và trả lời được các câu hỏi cuối bài .
 - Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh dựa theo nội dung bài đọc. 
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Máy chiếu
 - Học sinh: vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng một bài - HS thi đọc
thơ mà HS thích.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
3. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Đọc bài văn và trả lời được các câu hỏi
*Cách tiến hành:
- GV trình chiếu bài đọc
- Gọi HS đọc bài:
 Mưa phùn, mưa bụi, mưa xuân
 Mùa xuân đã tới.
 Các bạn hãy để ý một chút. Bốn mùa có hoa nở, bốn mùa cũng có nhiều thứ 
mưa khác nhau. Mưa rào mùa hạ. Mưa ngâu, mưa dầm mùa thu, mùa đông. Mưa 
xuân, mưa phùn, mưa bụi.
 Mùa xuân tới rồi. Ngoài kia đương mưa phùn.
 Vòm trời âm u. Cả đến mảnh trời trên đầu tường cũng không thấy. Không phải 
tại sương mù ngoài hồ toả vào. Đấy là mưa bụi, hạt mưa từng làn loăng quăng, li 
ti đậu trên mái tóc. Phủi nhẹ một cái, rơi đâu mất. Mưa dây, mưa rợ, mưa phơi 
phới như rắc phấn mù mịt.
 Mưa phùn đem mùa xuân đến. Mưa phùn khiến những chân mạ gieo muộn 
nảy xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rờn cái trảng ruộng cao. 
Mầm cây sau sau, cây nhuội, cây bàng hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông 
thấy mỗi khác. Những cây bằng lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu não như cắm cái cọc 
cắm. Thế mà mưa bụi đã làm cho cái đầu cành bằng lăng nhú mầm. Mưa bụi 
đọng lại, thành những bọng nước bọt trắng ngần như thuỷ tinh. Trên cành ngang, 
những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo lóng lánh. Ở búi cỏ dưới gốc, ô mạng 
 9 nhện bám mưa bụi, như được choàng mảnh voan trắng.
 Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nẩy ra. Mưa 
bụi ấm áp. Cái cây được uống nước.
 Theo Tô Hoài
- GV trình chiếu bài đọc và từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Lớp trưởng điều hành lần 
- Yêu cầu Lớp trưởng lên điều hành lượt từng câu hỏi.
Câu 1.Có mấy cách để gọi mưa mùa xuân? - Có ba cách để gọi mưa mùa 
 Xuân. Đó là: Mưa xuân, mưa 
 phùn, mưa bụi.
Câu 2. Tìm những hình ảnh miêu tả mưa xuân - Loăng quăng, li ti đậu trên 
trong bài? mái tóc. Mưa rào rào như quất 
 vào mặt người qua đường. 
 Mưa dây, mưa rợ như rắc phấn 
 mù mịt.
Câu 3. Câu “Mưa phùn đem mùa xuân đến.” Ý -Câu “Mưa phùn đem mùa 
muốn nói gì? xuân đến.” Ý muốn nói: Mưa 
Câu 4. Tìm chủ ngữ trong câu “Trên cành ngang, phùn báo hiệu mùa xuân đến.
những hạt mưa thành dây chuỗi hạt trai treo Chủ ngữ là: Những hạt mưa 
lóng lánh.” thành dây chuỗi hạt trai
Câu 5. Khi mưa phùn đến cây cối có những thay - Mưa phùn khiến những chân 
đổi gì? mạ gieo muộn nảy xanh lá mạ. 
 Dây khoai, cây cà chua rườm 
 rà xanh rờn cái trảng ruộng 
 cao. Mầm cây sau sau, cây 
 nhuội, cây bàng hai bên đường 
 nảy lộc, mỗi hôm trông thấy 
 mỗi khác. Những cây bằng 
 lăng trơ trụi, lẻo khẻo, thiểu 
 não như cắm cái cọc cắm. Thế 
 mà mưa bụi đã làm cho cái đầu 
 cành bằng lăng nhú mầm.
Câu 6. Câu văn “Mưa phùn đem mùa xuân 
đến.” đóng vai trò gì trong đoạn văn? Câu văn “Mưa phùn đem mùa 
 xuân đến.” đóng vai trò là câu 
 mở đoạn
Câu 7. Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên
 - Các từ láy là: âm u, loăng 
 quăng, li ti, phơi phới, mù mịt, 
 rườm rà, bằng lăng, sau sau, 
 lẻo khẻo, ấm áp, lóng lánh.
Câu 8. Em hãy viết đoạn văn 3-5 câu miêu tả 
 10 một cơn mưa mùa xuân. - HS viết bài vào vở
 - Lần lượt HS trình bày
 - HS nhận xét
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
Về nhà viết lại thành bài văn hoàn - HS lắng nghe và thực hiện
chỉnh
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.................................................................................................................................. 
 Toán
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Rèn kĩ năng giải toán, tìm thành phần chưa biết và tính bằng cách thuận tiện
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 Rèn kĩ năng giải toán, tìm thành phần chưa biết và tính bằng cách thuận tiện
 * Cách tiến hành:
 Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất? -HS làm bài vào vở rồ chữa bài chung 
 a. 12,45 + 6,98 + 7,55 kết quả là:
 b. 42,37 - 28,73 - 11,27 a.26,98 
 Bài 2. Tìm Y: b.2,37
 a. 28,7 : Y = 2,5 + 4,5 - HS tự làm bài và chữa bài, thống nhất 
 b. Y : 5,6 = 6,5 - 2,2 kết quả
 a.Y = 4,1 
 b.Y = 24,08
 Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có Diện tích hình vuông là: 25 x 25 = 
 chiều rộng 12,5m, diện tích bằng diện 625 (m2)
 11 tích hình vuông cạnh 25m. Hãy tính Chiều dài hình chữ nhật là: 625 : 12,5 = 
 chu vi thửa ruộng đó? 50 (m) 
 Chu vi hình chữ nhật là: ( 50 + 12,5) x 
 2 = 125(m)
 Bài 4. Một nhà máy được giao kế 25% số sản phẩm được giao của nhà 
 hoạch sản xuất 12500 sản phẩm. Sau 6 máy đó là:
 tháng, nhà máy đã sản xuất được 12500 x 25 : 100 = 3125 ( sản 
 15 000 sản phẩm. Hỏi nhà máy đó phải phẩm)
 sản xuất thêm bao nhiêu sản phẩm nữa Sau gần một tháng nhà máy đã sản 
 thì vượt mức 25% kế hoạch được giao? xuất vượt mức kế hoạch là:
 15000 – 12 500 = 2500 ( sản phẩm)
 Số sản phẩm cần sản xuất thêm là:
 3125 – 2500 = 625 ( sản phẩm) 
 Đáp số : 625 sản phẩm
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Về nhà ôn tập tốt để kiểm tra định kì - HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Củng cố hệ thống kiến thức đã học từ trong học kì I.
 - Biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ
 - Học sinh: vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
+ Nhắc lại các kiểu bài tập làm văn - Lớp trưởng lên điều hành
đã học từ đầu năm lại nay. Nêu câu - HS trả lời
tạo của những kiểu bài đó? - HS nghe
- Nhận xét, giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
3. HĐ luyện tập, thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: HS viết được bài văn tả người theo yêu cầu
 12 *Cách tiến hành:
Đề bài: Trong những năm tháng học ở tiểu học, 
người thầy (cô) giáo để lại cho em nhiều kĩ 
niệm nhật. Em hãy tả người thầy (cô) giáo đó.
-Gọi HS đọc yêu cầu 2HS đọc yêu cầu trước lớp, cả 
 lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS giới thiệu thầy cô mình sẽ tả. HS lần lượt giới thiệu
- GV hướng dẫn cách làm bài. HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm bài HS làm bài
-Gọi 1số HS chia sẻ bài làm của mình HS chia sẻ
 HS nhận xét
-GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn - HS lắng nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................
 _______________________________________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Câu hỏi hái hoa
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Yêu cầu HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Hoạt động thực hành:(27phút)
 * Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về:
 - Đặc điểm giới tính.
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 - Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
 * Cách tiến hành: 
 13 Hoạt động 1: Trò chơi hái hoa dân chủ
 - Lần lượt gọi học sinh lên hái hoa
 - HS trả lời câu hỏi ghi trong bông hoa
 - Nhận xét tuyên dương
Câu 1. Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? 
A. Làm bếp giỏi; B. Mang thai và cho con bú;
C. Chăm sóc con cái; D. Thêu, may giỏi. 
Câu 2. Em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
A. Tuổi ấu thơ; B. Tuổi trưởng thành; 
C. Tuổi vị thành niên; D. Tuổi già.
Câu 3. Việc nào không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công 
cộng?
A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt; B. Nhường bước ở nơi đông người;
C. Chen lấn, xô đẩy; D. Mang đỡ vật nặng.
 Câu 4. Từ nào dưới đây được dùng để chỉ độ sáng của các đồ dùng bằng 
nhôm?
A. Ánh kim; B. Óng ánh; 
C. Lung linh; D. Sáng chói.
Câu 5. HIV không lây truyền qua đường nào?
A. Đường tình dục; B.Từ mẹ sang con lúc mang thai và ngay sau khi sinh 
con; 
C. Đường máu; D. Tiếp xúc thông thường.
Câu 6. Tính chất nào dưới đây không phải của thủy tinh?
A. Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ; B. Không cháy, không hút 
ẩm; 
C. Dễ bị a xít ăn mòn; D. Không bị a xít ăn mòn.
Câu 7. Nên làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A? 
A. Ăn chín; B. Uống nước đã được đun 
sôi;
C. Rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện; D. Thực hiện tất cả các ý trên.
Câu 8. Bệnh nào dưới đây không do muỗi truyền?
A. Sốt rét; B. Viêm gan A; 
C. Sốt xuất huyết; D. Viêm não.
Câu 9. Để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, chúng ta nên làm gì? 
A. Tìm hiểu, học tập để biết rõ về Luật giao thông đường bộ; 
B. Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ;
C. Thận trọng khi qua đường, tuân theo tín hiệu đèn giao thông; không đùa 
nghịch, đá bóng dưới lòng đường; 
D. Thực hiện tất cả các điều trên. 
Câu 10. Để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần, ở tuổi dậy thì chúng ta 
không nên làm gì? 
A. Tập thể dục; B. Thường xuyến tắm giặt, gội đầu và thay quần 
áo; 
C. Ăn uống đủ chất; D. Sử dụng thuốc lá, bia, rượu.
11. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả cao su và chất dẻo? 
A. Dẫn nhiệt tốt; B. Cách điện, cách nhiệt tốt;
 14 C. Cứng; D. Không bị biến đổi khi bị nung nóng.
 Hoạt động 2: Trò chơi tập làm phóng viên
 -GV hỏi một số câu hỏi liên quan đến kiến thức đã học. HS nào trả lời được sẽ 
 lên làm phóng viên hỏi các bạn các câu hỏi khác liên quan đến các bài đã học.
 Ví dụ:
 - Bạn cần làm gì để phòng tránh các bệnh do muỗi truyền ? 
 - Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì ?......
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Gia đình em đã làm gì để phòng tránh - HS nêu
 bệnh do muỗi đốt ?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 15

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc