Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

docx 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 16
 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 -Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 -Các năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất:Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:Bảng phụ : bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả 
 - Học sinh: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
 chơi.Chẳng hạn:
 Thế nào là từ đồng nghĩa?
 Thế nào là từ trái nghĩa?
 Đặt câu từ đồng nghĩa với các từ: nhân 
 hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
 -HS nhận xét
 - Nhận xét đánh giá. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:
 -Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). 
 - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
 - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc
 - Thế nào là từ đồng nghĩa
 - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài
 Đáp án: 
 1 - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
 - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào
 đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn 
 toàn?
 - Bài 1b cho HS làm bảng con
 - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
 tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
 - GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
 Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 Chó màu đen gọi là chó mực.
 Bài 2 :Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm.
 - Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn
 + Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu.
 Em hãy đọc ví dụ về nhận định này 
 trong đoạn văn.
 + So sánh thường kèm theo nhân hoá, 
 người ta có thể so sánh nhân hoá để tả 
 bên ngoài, để tả tâm trạng 
 - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một 
 ông tướng.
 + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao 
 phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó 
 có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm 
 học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non.
 Bài 3: Nhóm đôi.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, 
 - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả 
 - Lớp nhận xét - VD: 
 - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào 
 vắt ngang thành phố.
 - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy 
 đến là đáng yêu.
 - Nó lê từng bước chậm chạp như một 
 kẻ mất hồn.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ - HS nghe
 đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 - Viết một đoạn văn trong đó có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả 
 về hình dáng của một bạn trong lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 2 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết làm 2 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - HS làm bài: 1; bài 2.
 Bỏ bài 3 (CV 3799)
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ (bảng nhóm HS)
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Tổ chức HS chơi trò chơi “Hộp quà bí - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
 mật” chơi:
 Chẳng hạn:
 + Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta 
 làm thế nào?
 +Muốn tìm một số phần trăm của một 
 số ta làm thế nào?
 - GV nhận xét + ...
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 - Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 - HS làm bài: 1b; 2b; 3a.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân=> Cả lớp
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 của hai số. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 -Yêu cầu HS làm bài. quả
 - GV nhận xét Bài giải
 a) Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
 37: 42 = 0,8809 ... = 88,09%
 b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh 
 3 Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số : a) 88,09% b) 10,5% 
 Bài 2: Cặp đôi - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân 
 - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế với 30 rồi chia cho 100.
 nào ? - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm 
 - GV yêu cầu HS làm bài 1theo cặp đôi bài vào vở
 - GV nhận xét HS. Bài giải
 a) 30%của 97 là:
 97 x 30 : 100 = 29,1
 b) Số tiền lãi của cửa hàng là:
 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng)
 Đáp số : a) 29,1
 b) 900 000 đồng
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu:
 Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là:
 54 : 78 = 0,6923
 0,6923 = 69,23%
 - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh - HS nêu và thực hiện.
 nam và số học sinh nữ của lớp em.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 __________________________________________
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa 
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy 
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 -Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực:
 4 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Các hình minh hoạ trong SGK (trình chiếu máy chiếu)
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hộp - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
 quà bí mật. chơi, chẳng hạn:
 + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
 thu- đông 1950?
 + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
 giới thu- đông?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút)
 * Mục tiêu:Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
 SGK 
 + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
 - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
 của toàn đảng để vạch ra đường lối 
 kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
 ta.
 - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
 mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
 của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
 điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
 Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
 phương những năm sau chiến dịch biên 
 5 giới
 - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào 
 giấy, chia sẻ trước lớp
 + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
 năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
 mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
 hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
 + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
 phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
 + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
 phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
 tiền tuyến? cao.
 - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò 
 vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng 
 chiến chống pháp nó làm tăng thêm 
 sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống 
 Pháp.
 Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
 Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
 - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ
 đó chia sẻ trước lớp.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 
 nào?
 + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 những thành tích của phong trào thi đua 
 yêu nước của các tập thể và cá nhân 
 cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
 kháng chiến về các lĩnh vực.
 - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
 của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
 mặt nào ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 6 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn .
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng 
đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản 
làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và 
trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp.
 b.Năng lực văn học:
Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán 
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
 2. Góp phần phát triển các phẩm chất và năng chung:
 - Các năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ đoạn văn cần 
luyện đọc (Máy chiếu)
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hộp - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
quà bí mật” chơi, chẳng hạn:
 + Đọc đoạn 1 bài Thầy cúng đi bệnh 
 viện và cho biết Cụ Ún làm nghề gì?
 + Đọc đoạn 2 và cho biết Khi mắc 
 bệnh, cụ Ún đã chữa bệnh bằng cách 
 nào?
 + Đọc đoạn 3 và cho biết cụ Ún khỏ 
 bệnh nhờ đâu?
- Giáo viênnhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Học sinhnhắc lại tên bài và ghi vở 
2. HĐ hình thàn kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản....
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 7 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi 
tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
*Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
+ Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt 
 ngang những đồi cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ 
 rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào 
thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 chuyển sang trồng lúa nước, không 
 làm nương nên không còn phá rừng, 
 đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
+ Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu 
 đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 hai trăm triệu.
 8 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn 
 chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu 
 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt 
 khó.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng 
 tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
-GV chốt nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn của cả một vùng, làm thay đổi cuộc 
cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán sống của cả thôn
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi HS nghe và ghi lại 1-2 câu về ý chính 
cuộc sống của cả thôn. của bài
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 -Học sinhđọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
đọc (Đoạn 1)
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: 42 phút)
- Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
Ca dao về lao động sản xuất.
- Tìm hiểu các tấm gương lao động sản 
xuất giỏi của địa phương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Kĩ thuật
 THỨC ĂN NUÔI GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để 
nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử 
dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 - Có ý thức chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
*Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 9 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, một số mẫu thức ăn nuôi gà.(Máy chiếu)
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - 1HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
 Kể tên các loại gà được nuôi ở nước ta. chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - Hs viết 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu:
 - Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi 
 gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử 
 dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1:Tìm hiểu tác dụng của 
 thức ăn nuôi gà
 -GV hướng dẫn học sinh đọc mục 1 - HS nghe
 trong SGKvà trả lời câu hỏi - HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
 + Động vật cần những yếu tố nào để + Động vật cần những yếu tố như 
 tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? Nước,không khí, ánh sáng , và các chất 
 dinh dưỡng.
 + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
 thể động vật được lấy ở đâu ?
 * Gv giải thích tác dụng của thức ăn - HS nghe GV giải thích.
 theo nội dung SGK.
 * Gv kết luận: Thức ăn có tác dụng 
 cung cấp năng lượng , duy trì và phát 
 triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần 
 cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích 
 hợp. 
 * Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại thức 
 ăn nuôi gà
 - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức 
 ăn nuôi gà mà em biết ?
 - HS trả lời GV ghi tên các loại thức - HS quan sát hình trong SGk và trả lời 
 của gà do HS nêu . câu hỏi .
 - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức 
 ăn đó .
 10 * Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng và 
 sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
 - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong 
 SGK , trả lời câu hỏi:
 + Thức ăn của Gà được chia làm mấy - HS đọc bài trong SGK và trả lời câu 
 loại? hỏi .
 + Em hãy kể tên các loại thức ăn ? * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng 
 - GV chỉ định một số HS trả lời . của thức ăn người ta chia thức ăn của 
 - GV nhận xét và tóm tắt. gà thành 5 nhóm :
 + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường 
 bột 
 + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm .
 + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng.
 + Nhóm thức ăn cung cấp vi - ta - min 
 + Nhóm thức ăn tổng hợp .
 * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì 
 nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường 
 là cần và phải cho ăn thường xuyên , 
 ăn nhiều.
 - GV cho HS thảo luận , - HS thảo luận.
 - Yêu cầu các nhóm trình bày .
 - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung. - HS trình bày và nhận xét .
 * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác 
 dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp 
 chất bột đường .
 - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả - HS nghe .
 thảo luận của các nhóm để trình bày 
 trong tiết 2.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nhà em cho gà ăn bằng những loại - HS nêu
 thức ăn nào ?
 - Theo em loại thức ăn nào tốt cho sự - HS nêu
 phát triển của gà ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _____________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 11 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1(a), bài 2(a), bài 3 .
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS làm: - HS làm:
 + Tìm 30% của 72 ?
 + Tìm tỉ số phần trăm của 3 và 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến 
 tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1a: Cá nhân
 - HS đọc yêu cầu. - Tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
 trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
 quả tính kiến.
 - GV nhận xét Kết quả là :a) 216,72 : 42 = 5,16
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
 - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
 - GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả 
 trong vở lớp theo dõi và bổ sung.
 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
 trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
 Bài 3: HĐ cá nhân
 12 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán y/c tìm gì?
 - Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 chia sẻ Giải
 - GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người)
 Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 = 8,34 
 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến - HS nghe và thực hiện
 các phép tính với số thập phân để làm 
 thêm
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ____________________________________________
 Thể dục
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG 
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Ôn 8 động tác của bài thể dục phát triển chung (vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn 
thân , thăng bằng, động tác nhảy, động tác điều hòa) . Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
 13 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 nhận xét. Tuyên dương. - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
 Gv theo dõi, 
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân 
thăng bằng, nhảy , điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Thỏ nhảy”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp khẩu lệnh
ứng yêu cầu đạt.
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
 động tác.
 14 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) thực hiện
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
vực. (nhóm) trưởng. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). ĐH tập luyện theo tổ.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
* Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
 HS lắng nghe và tham 
 gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
 15 đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. các hoạt động trong và ngoài nhà 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs trường
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Đội hình 4 hàng ngang 
 Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Chính tả
 NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON(Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con; trình bày đúng hình 
thức đoạn văn xuôi(BT1).
 - Làm được bài tập 2
 - Rèn kĩ năng phân tích mô hình cấu tạo của tiếng
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 
 - Các năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập, mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng 
 - Học sinh: Vở chính tả, vở VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5phút)
- Trò chơi: Thi tiếp sức - HS chơi trò chơi
 Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 bạn 
lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ .
- Đội nào đặt câu đúng và nhiều hơn thì đội 
đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS nghe và ghi mục bài.
 16 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinhcó tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành:HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc đoạn văn
+ Đoạn văn nói về ai? - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị 
 Phú- bà là một phụ nữ không sinh con 
 nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi 
 dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay 
Hướng dẫn viết từ khó nhiều người đã trưởng thành. 
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý 
 Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi 
 dưỡng...
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm - HS luyện viết từ khó.
được
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành:HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
 lỗi. sửa lỗi.
 - Giáo viênchấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 
*Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân=> Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài 
 tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên - 1 HS lên bảng chữa bài
bảng
 Mô hình cấu tạo vần
- GV nhận xét kết luận bài làm đúng
 Tiếng Vần
 17 Âm Âm Âm 
 đệm chính cuối
 con o n
 ra a
 tiền n
 ê
 tuyến yê n
 xa a
 xôi ô i
 yêu yê u
 bầm â m
 nước ươ c
 cả a
 đôi ô i
 mẹ e
 hiền iê n
+ Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau?
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong - Những tiếng bắt vần với nhau là 
những câu thơ trên? những tiếng có vần giống nhau.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của - Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của 
dòng 8 tiếng
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem.
- Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và - Lắng nghe và thực hiện.
chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Buổi chiều
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 18 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ (máy chiếu)
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
 từ ở bài tập 3 -tiết trước, trang 161.
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; 
 từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
 từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
 + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
 Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
 có mối liên hệ với nhau.
 19 + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
 tính chất.
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận để làm bài
 - Gọi HS phát biểu - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
 thống nhất :
 - GV nhận xét kết luận
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
 nghĩa của từ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS nối tiếp nhau đọc
 nghĩa, GV ghi bảng
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 không chọn những từ đồng nghĩa với 
 nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nêu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài a) Có mớinới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốtnước sơn
 c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 thành ngữ tục ngữ.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Địa lí
 ÔN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn 
giản.
 - Nêu tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo 
của nước ta trên bản đồ .
 - Chăm chỉ ôn tập
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.docx