Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 50 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, 
thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 
3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của 
BT4 
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu
 "Truyền điện" tìm các từ đồng nghĩa và 
 trái nghĩa với từ hạnh phúc?
 - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, 
 thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 
 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của 
 BT4. 
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: Nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
 - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án
 + Người thân trong gia đình: cha mẹ, 
 chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, 
 cậu, anh, ..
 1 +Những người gần gũi em trong trường 
 học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...
 + Các nghề nghiệp khác nhau: công 
 nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...
 + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, 
 Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông...
Bài tập 2: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả
- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ:
GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình
- Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng
- Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
 + Công cha như núi Thái Sơn..
 + Con có cha như nhà có nóc
 + Con hơn cha là nhà có phúc
 + Cá không ăn muối cá ươn..
 b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò
 + Không thầy đố mày làm nên
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
 + Kính thầy yêu bạn
 c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ 
 bạn bè
 + Học thầy không tày học bạn
 + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
 + Một cây làm chẳng nên non.. 
Bài 3: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: 
 - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen 
 mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ 
 tre
 - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen 
 láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, 
 lờ đờ..
 - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh 
 tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, 
 bầu bĩnh...
 - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, 
 ngăm ngăm, mịn màng,...
Bài 4: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở
 2 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc
 - GV nhận xét - HS nghe
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu
 thuộc các chủ đề trên ?
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện
 khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân 
 trong gia đình em ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm .
 - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%.
 - HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài
Tìm thương của hai số a và b biết 
 a) a = 3 ; b = 5 ; 
 b) a = 36 ; b = 54
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở
chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới 
qua bài tỉ số phần trăm.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 3 *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
*Cách tiến hành: 
 Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
* Ví dụ 1
- GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ.
vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 
25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của 
diện tích hoa hồng và diện tích vườn 
hoa.
- GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của 
tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích 
 25
hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay .
 100
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, 
sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới 
thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và 
 25
diện tích vườn hoa là : .
 100
 25
+ Ta viết = 25% đọc là hai mươi 
 100 - HS thực hành.
lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25%
* Ví dụ 2
- GV nêu bài toán ví dụ : 
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học 
trường. sinh toàn trường là :
 80
 80 : 400 hay 
 400
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi 80 20
 - HS viết và nêu : = .
và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100
phân số thập phân.
 20
- Hãy viết tỉ số dưới dạng tỉ số 
 100 - 20%
phần trăm.
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao 
nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh 
trường ? toàn trường.
-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 
100 học sinh trong trường thì có 20 
em học sinh giỏi.
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu 
hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần 
trăm sau như thế nào ?
 4 + Tỉ số giữa số cây còn sống và số 
cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì 
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học có 92 cây sống được.
sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số trường thì có 52 em là học sinh nữ.
học sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của 
 trường thì có 28 em là học sinh lớp 5
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 - HS làm bài 1 ,2 .
 - HS (M3,4) làm bài tập 3
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 75
- GV viết lên bảng phân số và 
 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo 
yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất
phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25
 = = 25%
số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100
tỉ số phần trăm.
- Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
Bài 2: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi
hỏi:
+ Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
sản phẩm ?
+ Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
chuẩn ?
+ Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản 
chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là :
 95
 95 : 100 = .
 100
 95
+ Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%.
 100
chuẩn và sản phẩm được kiểm tra 
dưới dạng tỉ số phần trăm.
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn 
 và tổng số sản phẩm là:
 95
 95 : 100 = = 95%
 100
Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95%
- GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả
 5 biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: 
phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ
như thế nào? ? cây ăn quả
 a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn
 b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong 
 vườn?
 - HS tính và nêu: 
 540
 510 :1000 54%
 1000
 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 
 540 = 460 cây ăn quả
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài
số phần trăm. Giải
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng 
sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là:
trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47
phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47%
gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47%
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện
chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở 
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa 
lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải 
rút chạy.
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. 
 -Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ 
đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một 
phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt 
cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
 - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 6 - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi 
và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. 
Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: 
 + Kể lại được một số sự kiện về chiến - HS trả lời
 dịch Biên giới Việt Bắc thu - đông 
 1947 - HS trả lời
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - 
 đông 1947 - HS nghe
 - GV nhận xét HS - HS ghi vở 
 - Giới thiệu bài - Ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ.
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến 
 dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả 
 lớp)
 - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
 vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
 + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
 + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở 
 một loạt các chiến dịch quân sự và 
 giành được nhiều thắng lợi. Trong tình 
 hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập 
 căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt 
 biên giới Việt - Trung
 + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại 
 giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung 
 căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không 
 ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế.
 + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên 
 này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở 
 rộng quan hệ quốc tế.
 Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến 
 dịch Biên giới thu - đông 1950
 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
 + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta 
 7 trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra 
 sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, 
 bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 
 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm 
 Đông Khê.
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút 
Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau 
địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở 
 đường số 4 phải rút chạy.
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch 
thu - đông 1950. v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng 
 cố và mở rộng.
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
biến chiến dịch Biên giới thu - đông 
1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi.
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên 
giới thu - đông 1950 không?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 
 Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến 
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn 
dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến 
 thắng.
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng 
và dân ta như thế nào so với những thành.
ngày đầu kháng chiến?
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 
1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật 
tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại.
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch 
Biên giới thu - đông 1950, gương chiến 
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân.
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong 
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu.
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn 
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội 
ta? 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu
gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
- Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện
liệu về chiến dịch Biên giới 1950.
 8 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
 - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh về em bé
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc
 của một người mà em yêu mến.
 - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc
 bài 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài 
 - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài
 - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý:
 * Mở bài 
 - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là 
 trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con 
 ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
 * Thân bài 
 Tả bao quát về hình dáng của em bé:
 9 + thân hình bé như thế nào?
 + mái tóc
 + khuôn mặt
 + tay chân
 Tả hoạt động của em bé: nhận xét 
 chung về em bé, em thích nhất lúc bé 
 làm gì? Em hãy tả những hoạt động của 
 em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi 
 ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem 
 phim hoạt hình...
 * Kết bài
 - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé
 - HS đọc bài của mình
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài 
- Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi 
 tập nói tập đi.
 2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
 Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành 
 túm nhỏ trên đầu.
 Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm 
 đồng tiền.
 Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
 Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có 
 nhiều ngấn.
 Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
 Hoạt động: Nhận xét chung:
 Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc 
 và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
 Chi tiết:
 Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống 
 đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái 
 khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh 
 khách...
 Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy 
 người ta múa cũng làm theo.Thích thú 
 khi xem quảng cáo.
 Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm 
 mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu 
 chọc.
 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé 
 Lan khoẻ, chóng lớn.
 10 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu
 dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả 
 đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt 
 động ?
 - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị - HS nghe và thực hiện
 bài cho tiết kiểm tra viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Kĩ thuật
 MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi 
nhiều ở nước ta.
 - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà 
được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
 - Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Câu hỏi thảo luận. Bảng phụ .
 - Học sinh: Sách, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - HS nêu
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: 
 -Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở 
nước ta.
-Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được 
nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: 
- Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở n- - HS theo dõi.
 11 ước ta và địa phương.
- GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều - HS kể tên giống gà mà mình 
giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên một biết.
số giống gà mà em biết? - HS kể tên các giống gà: Gà nội, 
* GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà gà nhập nội, gà lai, Gà ri, gà 
được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà Đông Cảo, gà mía, gà ác gà 
nội như gà gi, gà đông cảo, gà mía, gà ác...Có Tam Hoàng, gà lơ-go 
những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà 
lơ go , gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt 
- ri ...
 - HS nghe.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số 
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - HS thảo luận.
- GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập.
Tên giống gà Đặc điểm hình Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu
 dạng
Gà gi
Gà ác
Gà Lơ -go
Gà tam hoàng
- GV phát phiếu cho HS thảo luận. - Các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe GV kết luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm 
- GV kết luận nội dung bài học.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại - HS nêu
gà nào ?
- Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa 
phương em ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 12 - HS làm được bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu cách chuyển từ 
phân số thập phân thành tỉ số phần 
trăm, chẳng hạn; 
 75 25
 = = 25%
 300 100
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
*Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần 
 trăm.
- Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm 
của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ 
- GV yêu cầu HS thực hiện - HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học 
học sinh toàn trường. sinh toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia + 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần + 52,5%.
trăm.
- Các bước trên chính là các bước 
chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa 
số học sinh nữ và số học sinh toàn 
 13 trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và 
số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên 
như sau :
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, 
phần trăm của hai số 315 và 600. bổ sung ý kiến và thống nhất các bước 
 làm như sau:
 + Tìm thương của 315 và 600.
 + Nhân thương đó với 100 và viết thêm 
 kí hiệu % vào bên phải.
 *Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số 
 phần trăm.
- GV nêu bài toán: Trong 80kg nước - HS nghe và tóm tắt bài toán.
biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần 
trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, 
khi lượng nước bốc hơi hết thì người 
ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số 
phần trăm của lượng muối trong nước 
biển.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV nhận xét bài làm của HS. bài vào bảng con
 Bài giải
 Tỉ số phần trăm của lượng muối trong 
 nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5 %
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét bài làm của HS. 0,57 = 57%
 0,3 = 30%
 14 0,234 = 23,4%
 1,35 = 135%
Bài 2(a,b): Cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần 
 trăm của hai số.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp -HS lên bảng chia sẻ kết quả 
đôi. a, 0,6333...= 63,33%.
- GV nhận xét b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% 
Cách làm: Tìm thương sau đó nhân 
nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu 
% vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao - Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa 
nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS cả 
bài. lớp làm bài vào vở
- GV nhận xét Bài giải
 Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS 
 cả lớp là:
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số 52%
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: Viết - HS làm bài:
tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ 0,53 = 53% 0,7 = 70%
chấm: 1,35 = 135% 1,424 = 142,4%
0,53 =...... 0,7 =........
1,35 =...... 1,424 =.....
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về - HS nghe và thực hiện
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Thể dục:
 TIẾT 29: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- TRÒ CHƠI “THỎ 
 NHẢY”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: 
 15 -Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn thân , thăng bằng, động tác nhảy, 
động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Thỏ nhảy”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
 GV: Sân bãi, còi, ...
 HS : Sân bãi, trang phục
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân 
thăng bằng, nhảy , điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Thỏ nhảy”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
 16 trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác.
 Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
ứng yêu cầu đạt. khẩu lệnh
 Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
 động tác.
 
 
 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv nhận xét, tuyên dương. thực hiện
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu (nhóm) trưởng. 
vực. ĐH tập luyện theo tổ.
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
* Trò chơi: “ Thỏ nhảy” 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc. HS lắng nghe và tham 
 gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
 17 Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. các hoạt động trong và ngoài nhà 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs trường
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Đội hình 4 hàng ngang 
 Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi .
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
 - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
Thượng Lãn Ông.
 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 18 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
như mẹ hiền. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, 
vời,ngự y...
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
*Cách tiến hành: 
 19 - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng 
 danh lợi.
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị 
của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có 
chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận 
 tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời 
 không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa 
 bệnh cho cháu bé, không những 
 không lấy tiền mà còn cho họ thêm 
 gạo, củi
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy 
Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội 
nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, 
người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã 
 khéo léo từ chối.
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải 
như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước 
 mắt trôi đi như nước còn tấm lòng 
 nhân nghĩa thì còn mãi.
+ Nội dung chính của bài là gì ? + HS nêu nội dung
 + HS nghe và ghi lại 1-2 câu về ý 
 chính của bài tập đọc.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân 
- Chúng ta phải làm gì với những người hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
thầy thuốc đã chữa bệnh cho chúng ta? Thượng Lãn Ông.
- Giáo dục lòng biết ơn đối với những - HS trả lời
người thầy thuốc đã chữa bệnh cho chúng 
ta.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc