Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người. 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ , Bảng lớp viết sẵn bài tập - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu "Truyền điện" tìm các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc? - Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 . - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày 1 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Đáp án + Người thân trong gia đình: cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, .. +Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ... + Các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ... + Các dân tộc trên đất nước ta: Ba - na, Ê - đê, Tày, Nùng, Thái, Hơ mông... Bài tập 2: Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết quả - HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ: GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình - Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng - Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần + Công cha như núi Thái Sơn.. + Con có cha như nhà có nóc + Con hơn cha là nhà có phúc + Cá không ăn muối cá ươn.. b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò + Không thầy đố mày làm nên + Muốn sang thì bắc cầu kiều + Kính thầy yêu bạn c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè + Học thầy không tày học bạn + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ + Một cây làm chẳng nên non.. Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Ví dụ: - Miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, óng ả, như rễ tre - Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ.. - Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh... 2 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,... Bài 4: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc đoạn văn của mình - 3 HS đọc - GV nhận xét - HS nghe 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm thêm các câu thành ngữ, tục ngữ - HS nêu thuộc các chủ đề trên ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện khoảng 4-5 câu tả hình dánh người thân trong gia đình em ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm . - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - Rèn kĩ năng viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, hình vuông kể ô 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25%. - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho 2 học sinh lên bảng thi làm: - HS làm bài Tìm thương của hai số a và b biết a) a = 3 ; b = 5 ; b) a = 36 ; b = 54 3 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Giáo viên nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay - HS ghi vở chúng ta làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm * Ví dụ 1 - GV nêu bài toán: Diện tích của một - HS nghe và nêu ví dụ. vườn trồng hoa là 100m2, trong đó có 25m2 trồng hoa hồng. Tìm tỉ số của diện tích hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của tích trồng hoa hồng và diện tích vườn diện tích trồng hoa hồng và diện tích hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay 25 . 100 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : + Diện tích vườn hoa là 100m2. + Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. + Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là : 25 . 100 + Ta viết 25 = 25% đọc là hai mươi 100 - HS thực hành. lăm phần trăm. - GV cho HS đọc và viết 25% * Ví dụ 2 - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. học sinh giỏi và số học sinh toàn - Tỉ số của số học sinh giỏi và số học trường. sinh toàn trường là : 80 : 400 hay 80 400 - Hãy viết tỉ số giữa số học sinh giỏi - HS viết và nêu : 80 =20 . và số học sinh toàn trường dưới dạng 400 100 phân số thập phân. - Hãy viết tỉ số 20 dưới dạng tỉ số 100 - 20% phần trăm. - Vậy số học sinh giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh toàn - Số học sinh giỏi chiềm 20% số học sinh toàn trường. 4 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A trường ? -KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 học sinh trong trường thì có 20 em học sinh giỏi. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu hãy giải thích em hiểu các tỉ số phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số giữa số cây còn sống và số + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây thì cây được trồng là 92%. có 92 cây sống được. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của sinh toàn trường. trường thì có 52 em là học sinh nữ. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của học sinh toàn trường. trường thì có 28 em là học sinh lớp 5 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm . - HS làm bài 1 ,2 . - HS (M3,4) làm bài tập 3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV viết lên bảng phân số 75 và 300 - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo yêu cầu HS : Viết phân số trên thành dõi và bổ sung ý kiến đi đến thống nhất phân số thập phân, sau đó viết phân 75 25 = = 25% số thập phân vừa tìm được dưới dạng 300 100 tỉ số phần trăm. - Cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ Bài 2: Cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc thầm đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thỏa luận cặp đôi hỏi: + Mỗi lần người ta kiểm tra bao nhiêu + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. sản phẩm ? + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. chuẩn ? + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. phẩm kiểm tra là : 95 : 100 = 95 . 100 95 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt - HS viết và nêu : = 95%. 100 chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ trước lớp 5 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Bài giải Tỉ số phần trăm của sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = = 95% 100 Bài 3(M3,4): Cá nhân Đáp số: 95% - GV có thể hỏi để hướng dẫn: Muốn - HS đọc đề, tự làm bài, báo cáo kết quả biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu Tóm tắt: phần trăm số cây trong vườn ta làm 1000 cây : 540 cây lấy gỗ như thế nào? ? cây ăn quả a) Cây lấy gỗ: ? % cây trong vườn b) Tỉ số % cây ăn quả với cây trong vườn? - HS tính và nêu: 540 510 :1000 54% 1000 - HS tính và nêu: Trong vườn có 1000 - 540 = 460 cây ăn quả 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ - HS làm bài số phần trăm. Giải - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài Tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng sau: Một trang trại có 700 con gà , số gà là: trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số 329 : 700 = 0,47 phần trăm của số gà trống và tổng số 0,47 = 47% gà là bao nhiêu ? Đáp số: 47% - Dặn học sinh về nhà làm bài tập - HS nghe và thực hiện chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ____________________________________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kể lại được một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. 6 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. -Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động. Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: + Kể lại được một số sự kiện về chiến - HS trả lời dịch Biên giới Việt Bắc thu - đông 1947 - HS trả lời + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - đông 1947 - HS nghe - GV nhận xét HS - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu:Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp) - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không 7 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch thu - đông 1950. v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày. biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng và dân ta như thế nào so với những thành. ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại. Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân. nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong 8 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu. chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện liệu về chiến dịch Biên giới 1950. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). - Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người. 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trác nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh về em bé - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc của một người mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). 9 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc dàn bài - GV nhận xét, chỉnh sửa Gợi ý: * Mở bài - Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu? * Thân bài Tả bao quát về hình dáng của em bé: + thân hình bé như thế nào? + mái tóc + khuôn mặt + tay chân Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình... * Kết bài - Nêu cảm nghĩ của mình về em bé - HS đọc bài của mình Bài 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Cho HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động: Nhận xét chung: 10 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ? - Về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị - HS nghe và thực hiện bài cho tiết kiểm tra viết. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Khoa học HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: -Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) 11 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai - HS chơi đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Giáo viên nhận xét - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: H: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị - HS trả lời như thế nào? - Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh thường chấm với chất gì? - GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn hợp - Em biết gì về hỗn hợp? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của biết ban đầu của mình vào vở ghi chép mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn khoa học về hỗn hợp, sau đó thảo luận hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào ý kiến ghi vào bảng nhóm. bảng nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS - HS so sánh sự giống và khác nhau của các do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành ý kiến. các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS cụ thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Hỗn hợp là gì? hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp +Có phải hỗn hợp có vị mặn không? và đặc điểm của hỗn hợp. +Có phải hỗn hợp có vị cay không? 12 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không? +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không? - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các - HS theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Hỗn hợp là gì? +Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? +Hỗn hợp có đặc điểm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí - HS thực hành nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với nhau. Các nhóm có thể sử dụng các chất khác nhau để trộn(muối với ớt). *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp thông tin vào trong mẫu báo cáo sau. hợp Muối tinh: Mì chính Ớt 5.Kết luận, kiến thức: - Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi trong khi làm thí nghiệm để hoàn thành chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS các nhóm báo cáo kết quả: quả sau khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. *Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước lớp - Không khí là một chất hay một hỗn - Là một hỗn hợp vì trong không khí có 13 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hộp? chứa nước, khói bụi, các chất rắn. + Hỗn hợp gạo với trấu - Kể tên một số hỗn hợp? + Hỗn hợp muối + cát + Hỗn hợp cát + sỏi + nước + Hỗn hợp mì chính và tương ớt + Hỗn hợp cám và gạo Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối các chất ra khỏi hỗn hợp *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ? - Hỗn hợp cát trắng và nước * Em hãy hình dung các cách để tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa - Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng hình vẽ những cách tách. ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để 3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. và phương án tìm tòi. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và - Từ những ý kiến ban đầu của của HS cử đại diện nhóm trình bày do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm : - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo Ví dụ về các cách tách của các nhóm: đề xuất của nhóm. + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra: + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước 14 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách - GV mời 1- 2 nhóm có cách tách chưa của các nhóm trên. mang lại kết quả tốt lên trình bày kết - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm quả còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên. - GV mời nhóm có cách tách đúng lên trình bày kết quả Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng. - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm 5.Kết luận, kiến thức: vào vở ghi chép khoa học. - Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa - HS thực hiện học. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các phần còn lại trong SGK. * Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn) 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế - HS nêu hàng ngày. - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể - HS nghe và thực hiện trên. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Thể dục: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG- TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức: -Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn thân , thăng bằng, động tác nhảy, động tác điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Thỏ nhảy” 2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. - Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 15 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. CHUẨN BỊ GV: Sân bãi, còi, ... HS : Sân bãi, trang phục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khi đng. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét. động - GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. - Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân thăng bằng, nhảy , điều hòa của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Thỏ nhảy” - Cách tiến hành: 1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp khẩu lệnh ứng yêu cầu đạt. Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 16 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A động tác. - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực . lần) - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Gv nhận xét, tuyên dương. thực hiện + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu (nhóm) trưởng. vực. ĐH tập luyện theo tổ. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi * Trò chơi: “ Thỏ nhảy” - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi. - Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động viên người (đội) thua cuộc. HS lắng nghe và tham gia trò chơi theo HD của GV. 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: 17 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A *Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác GVNX - Tuyên dương. trước lớp. *Thả lỏng cơ toàn thân: - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - HS nhắc lại kiến thức đã học. đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. các hoạt động trong và ngoài nhà - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs trường Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Đội hình 4 hàng ngang Thả lỏng theo huóng dẫn của GV * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”! - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: a.Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . b.Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 18 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách như mẹ hiền. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái phát, vời,ngự y... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: 19 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. + Nội dung chính của bài là gì ? + HS nêu nội dung + HS nghe và ghi lại 1-2 câu về ý chính của bài tập đọc. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi. + Đọc mẫu - HS nghe + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân - Chúng ta phải làm gì với những người hậu và nhân cách cao thượng của Hải thầy thuốc đã chữa bệnh cho chúng ta? Thượng Lãn Ông. - Giáo dục lòng biết ơn đối với những - HS trả lời 20 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx

