Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu 
(BT2) .
 - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động 
 của các bạn học sinh trong giờ ra chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
 BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu 
 cầu (BT2).
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu
 - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
 +Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật.
 +Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm 
 hoặc tính chất của sự vật, hoạt động 
 hoặc trạng thái.
 + Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc 
 các câu với nhau, nhằm thể hiện mối 
 quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu 
 - GV nhận xét ấy.
 1 - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 đậm trong đoạn văn thành động từ, tính 
 từ, quan hệ từ 
 - GV nhận xét kết luận
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
 thấy, lăn, trào, đón, bỏ
 Bài tập 2: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2
 bài Hạt gạo làng ta.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét HS VD:
 Hạt gạo được làm ra từ biết bao công 
 sức của mọi người. Những trưa tháng 
 sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở 
 ruộng như được ai đó mang lên đun sôi 
 rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh 
 bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để 
 ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi 
 cấy.
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 Làm, đổ, mang lên, chết, nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ vậy, mà, ở, như, của
 nổi, ngoi, ẩn náu, đội bừng
 nón, đi cấy, lăn dài, thu
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu
 - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.
 - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện
 như trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
 - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 2 Năng lực: Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Bảng nhóm HS
 HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu
 số tự nhiên cho số thập phân .
 - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài - HS nghe và HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(27 phút)
 * Mục tiêu:Biết:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
 - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các 
 biểu thức rồi so sánh.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào 
 vở bài tập.
 a) 5 : 0,5 5 2
 10 = 10
 52 : 0,5 52 2
 104 = 104
 b) 3 : 0,2 3 5
 15 = 15
 18 : 0,25 18 4
 72 = 72
 - GV nhận xét chữa bài.
 - Các em có biết gì sao các cặp biểu HS trình bày.
 thức trên có giá trị bằng nhau không ?
 - Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho 
 cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số 
 số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; 
 thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó 
 với 4.
 - GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe
 để vận dụng trong tính toán cho tiện.
 Bài 2: Cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ
 3 - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 
 nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 
 phép nhân x = 45
 9,5 x = 399
 x = 399 : 9,5 
 x = 42
 Bài 3: Cả lớp
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 + Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn giải được bài toán ta phải làm 
 như thế nào?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 - GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 Số lít dầu có tất cả là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu
 Bài 4(Khuyến khích): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Hs đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
 làm bài vào vở. Bài giải
 Diện tích hình vuông(cũng là diện tích 
 thửa ruộng hình chữ nhật )là:
 25 25 = 625(m2)
 Chiều dài thửa ruộng HCN là:
 625: 12,5 = 50(m)
 Chu vi thửa ruộng HCN là:
 (50 + 12,5) 2 = 125(m)
 Đáp số: 125m
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính
 phần thập phân của phép tính: 
 245: 11,6
 - Về nhà vận dụng làm bài sau: - HS nghe và thực hiện
 Tìm x: 
 x x 1,36 = 4,76 x 4,08
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 4 - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên lược 
đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đàu 
não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng 
bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt 
Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan 
Hùng, 
 + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn 
đánh dữ dội.
 + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu 
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
 - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc lập 
dân tộc.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 (Máy chiếu)
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời
 + Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu 
 quyết tâm cướp nước ta một lần nữa 
 của thực dân Pháp?
 + Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân 
 dân Hà Nội?
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 * Mục tiêu: Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 
 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt 
 cơ quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến). 
 * Cách tiến hành: 
 5 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và - HĐ cả lớp
 chủ trương của ta
 + Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với 
 các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
 mưu gì?
 + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não 
 + Vì sao chúng quyết tâm thực hiện kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
 bằng được âm mưu đó? + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông 
 + Trước âm mưu của thực dân Pháp, của giặc.
 Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương 
 gì?
 Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch 
 Việt Bắc thu - đông 1947
 - GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; 
 mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh
 + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
 địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ 
 Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi 
 vào trận địa phục kích.
 + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở 
 đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
 + Trên đường thủy ta chặn đánh ở 
 Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị 
 đốt cháy ở sông Lô.
 - HĐ cả lớp
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 
 Việt bắc thu - đông 1947
 + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng 
 + Thắng lợi của chiến dịch đã tác động 
 nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân 
 thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng 
 Pháp, buộc chúng phải chuyển sang 
 nhanh, kết thúc chiến tranh của thực 
 đánh lâu dài với ta.
 dân Pháp?
 + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại 
 + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não 
 Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
 kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế 
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho 
 nào?
 thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh 
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng 
 thần đấu tranh kiên cường của nhân 
 tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống 
 dân ta.
 của nhân dân ta?
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 + Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất 
 thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để 
 bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài.
 - Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện
 dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch 
 này.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 6 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, 
theo gợi ý của SGK.
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 
nội dung, theo gợi ý của SGK.
 * GDKNS: Có kĩ năng ra quyết định, giải quyết vấn đề. 
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - HS hát - HS hát
 -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - HS nêu
 có nội dung nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 
 nội dung, theo gợi ý của SGK.
 * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định - HS trả lời theo gợi ý của GV
 hướng bài của mình
 + Em chọn cuộc họp nào để viết biên + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ 
 bản? (họp lớp, họp chi đội).
 + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào 
 mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11.
 + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ 
 đâu? sáu tại phòng học lớp 5C.
 + Cuộc họp có những ai tham dự? + Cuộc họp có 29 thành viên lớp 5C, 
 cô giáo chủ nhiệm.
 7 + Ai điều hành cuộc họp? + Bạn Tuệ Lâm lớp trưởng.
 + Những ai nói trong cuộc họp, nói + Các thành viên trong tổ phải thảo 
 điều gì? luận việc chuẩn bị chương trình văn 
 nghệ. Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý 
 kiến.
 + Kết luận cuộc họp như thế nào? + Các thành viên trong tổ thống nhất 
 các ý kiến đề ra.
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm làm xong dán lên bảng
 - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Các nhóm lần lượt đọc biên bản
 - Các nhóm theo dõi bổ sung - HS bổ sung
 - Nhận xét từng nhóm - HS nghe
 - GV đọc bài mẫu cho học sinh - HS nghe
 - Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản - HS nhắc lại
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Em hãy nêu những trường hợp cần - HS nêu
 phải viết biên bản ?
 - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. - HS nghe và thực hiện.
 Quan sát và ghi lại kết quả quan sát 
 hoạt động của một người mà em yêu 
 mến. 
 - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt 
 động”.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Kĩ thuật
 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
 - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
 - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
* Giáo viên: Tranh ảnh,phiếu học tập, bảng phụ .
* Học sinh: Sách, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS hát. - HS hát.
 - Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm.
 8 - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
 *Cách tiến hành: 
 Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc 
 nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển
 - Nêu cách thực hiện hoạt động 1 . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà.
 - Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong 
 bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở 
 gia đình, địa phương.
 - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - HS theo dõi ghi nhớ.
 Các sản - Thịt gà, trứng gà.
 phẩm 
 của nuôi - Lông gà
 gà - Phân gà
 - Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm.
 - Cung cấp thịt, trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày. Trong 
 thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đạm. Từ thịt gà, trứng 
 gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.
 Lợi ích 
 của việc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 nuôi gà - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông 
 thôn.
 - Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
 - Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập
 - GV nêu một số câu hỏi trắc - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời 
 nghiệm để đánh giá kết quả học tập đúng.
 của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là:
 + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
 + Cung cấp chất bột đường.
 + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp 
 chế biến thực phẩm.
 + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn 
 nuôi 
 + Làm thức ăn cho vật nuơi.
 +Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
 + Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 + Xuất khẩu.
 - HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập.
 9 - GV nhận xét phiếu BT
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Gv nhận xét tinh thần thái độ và - HS nghe và thực hiện
 kết quả học tập của HS.
 - Về nhà xem trước bài: Một số 
 giống gà được nuôi nhiều ở nước 
 ta.
 - Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà - HS nghe và thực hiện
 (nếu nhà nuôi gà)
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022
 (Học chuyên đề )
 Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán 
có lời văn.
 - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
 - HS làm được bài 1(a,c) , bài 2 .
 * Tập trung vào các bài tập phép chia số thập phân với số thập phân dạng a,b 
và 0,ab (CV3799)
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 Năng lực: Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Bảng nhóm HS
 HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 TN cho một STP.
 10 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
nhiêu ki-lô-gam?
- Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-
gam chúng ta phải thực hiện phép 
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
số bị chia và số chia là số thập phân 
nên được gọi là phép chia một số thập 
phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
thay đổi không? không thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của 
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách 
 khác nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình 
quả của mình trước lớp. trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV
thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có 
 một chữ số.
 23,56 6,2 
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
- GV yêu cầu HS so sánh thương của phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 
23,56 : 6,2 trong các cách làm. ở số 6,2 được 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
 11 hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của - HS đặt tính và thực hiện tính.
23,56 sang bên phải một chữ số mà 
vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
 Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
 nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
thực hiện tính vào giấy nháp.
82,55 : 1,27
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp.
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 
trước lớp và khẳng định cách làm có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 
đúng cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 
 82,55 1,27 đó đi được 8255 và 127
 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
 theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
cách chia một số thập phân cho một lớp
số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau -HS nối tiếp đọc.
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc 
phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong 
giải toán có lời văn.
 - HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đôi
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 12 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
 chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 Bài giải
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
 bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
 - GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
 Bài 3(khuyến khích HS): 
 - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
 làm bài báo cáo giáo viên
 . Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là:
 Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
 ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 Đáp số: 10,5kg
 - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài
 đơn vị với số thập phân để làm.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Tập đọc
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù 
hợp nội dung từng đoạn trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - HS HTT đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào .
 b.Năng lực văn học: Hiểu nội dung, ý nghĩa 2 bài đọc: 
 - Bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong 
muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Bài Về ngôi nhà đang xây: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi 
mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 13 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài thơ Hạt gạo làng ta.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 đang xây. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. sách giáo khoa.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 a. Luyện đọc bài Buôn Chư Lênh đón 
 cô giáo: (6 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
 + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
 + Đoạn 4: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 nhóm động
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 b. Luyện đọc bài Về ngôi nhà đang xây
 - Gọi 1 HS đọc bài
 - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài 
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm thơ.
 + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 những từ ngữ mới và khó trong bài. động
 14 + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu 
 khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 
- Luyện đọc theo cặp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Gọi HS đọc toàn bài - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- GV viên đọc diễn cảm toàn bài - Một em đọc toàn bài.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - HS theo dõi
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa 2 bài đọc: 
- Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành .( Trả 
lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời 
được câu hỏi 1, 2 , 3) 
*Cách tiến hành: 
- Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
a. Bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo:
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy 
 học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang 
thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi 
 nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ 
 trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu 
 thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng 
 những tấm lông thú mịn như nhung. Già 
 làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, 
 trao cho cô giáo một con dao để cô chém 
 một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ 
 để trở thành người trong buôn.
 + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô 
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng giáo cho xem cái chữ, mọi người im 
háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa 
 viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
 + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân 
 ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập 
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái 
người dân nơi đây như thế nào? chữ.
 + Tình cảm của người dân Tây Nguyên 
 đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên - Người Tây Nguyên rất ham học, ham 
với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? hiểu biết
 - Người Tây Nguyên rất quý người, yêu 
 cái chữ.
 15 -Học sinh nêu
 -HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội dung 
 bài.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GVKL nội dung bài đọc.
b. Bài Về ngôi nhà đang xây
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú 
ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi 
 nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu 
 vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. 
của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. 
 Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như 
 trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở 
cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên 
gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với 
 trời xanh.
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta 
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 
nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất 
 nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh nhắc lại: Hình ảnh đẹp của 
 ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới 
 của đất nước.
 -HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội dung 
 bài.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
- Thuộc lòng 2-3 khổ thơ.
- HS M3,4 thuộc cả bài thơ.
*Cách tiến hành: 
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
cảm khổ 1,2.
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc
thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. -HS ghi lại những câu thơ mà em yêu 
 thích vào vở.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con 
dân ở Tây Nguyên ? người,...
- Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời....
đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát 
nước thêm tươi đẹp hơn ?
 16 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Chính tả
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Nghe - viết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 -Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
 -Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
 - Làm đúng bài tập 2a, 3a .
 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi
 âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, 
 mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ 
 khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết 
 đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 -Tìm hiểu nội dung đoạn viết
 + HS đọc đoạn viết - HS đọc bài viết
 + Đoạn văn cho em biết điều gì? - Đoạn văn nói lên tấm lòng của bà 
 con Tây Nguyên đối với cô giáo và 
 - Hướng dẫn viết từ khó cái chữ.
 + Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính - Y Hoa, phăng phắc, quỳ, lồng ngực .
 tả.
 + HS viết các từ khó vừa tìm được - HS viết từ khó
 17 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ: 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3a . 
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận và làm bài tập
- Cho các nhóm lên bảng làm - Đại diện các nhóm lên làm bài
- GV nhận xét bổ sung Đáp án:
 + tra (tra lúa) - cha (mẹ)
 + trà (uống trà) - chà (chà sát)
 + tròng (tròng dây) - chòng (chòng 
 ghẹo)
 + trồi (trồi lên) - chồi (chồi cây)
 + trõ (trõ xôi) - chõ (nói chõ vào)...
Bài 3a: Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
- Gọi HS nhận xét bài của bạn - Lớp nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng bài đúng
 Đáp án:
 a. Thứ tự các từ cần điền vào ô trống 
 là: truyện, chẳng, chê, trả, trở.
 b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
 18 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
 nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
 bài chính tả sau.
 - Về nhà chọn một đoạn văn khác trong bài - HS nghe và thực hiện
 viết lại cho đẹp hơn.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Bài tập cần làm: Bài1(a) bài 2(a), Thay bài 1(b,c,d), bài 3
 * Tập trung vào các bài tập phép chia số thập phân với số thập phân dạng a,b 
và 0,ab (CV3799)
 *Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 Năng lực: Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi 
làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Bảng nhóm HS
 HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc.
 phân cho số thập phân.
 - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính bảng 
 75,15: 1,5 =...? con.
 - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. - HS ghi vở
 2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
 *Mục tiêu: HS biết :
 - Chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
 *Cách tiến hành:
 19 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là :
cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5
- GV nhận xét HS. b) 6,03 : 0,09 = 67
 c) 30,68 : 0,26 = 118
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 a) x 1,8 = 72
 x = 72 : 18 
 x = 40
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: Cặp đôi
Sửa đề: 5,2 lít dầu hỏa cân nặng - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
39,52 kg. Hỏi có bao nhiêu lít dầu lớp đọc thầm trong SGK.
hỏa nếu chúng cân nặng 5,32kg? - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV gọi HS đọc đề bài toán Bài giải
 1l dầu hoả nặng là:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi 39,52 : 5,2 = 7,6 (kg)
làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Số lít dầu hoả có là:
- GV nhận xét 5,32 : 7,6 = 0,7 (l)
 Đáp số: 7l
 - HS làm bài cá nhân.
Bài 4(Khuyến khích HS): Cá nhân - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn 218: 3,7
dành cho HS (M3,4) - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 chữ số ở phần thập phân
chúng ta phải làm gì? - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
phép chia đến khi nào? phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 (dư 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. 0,033)
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số 
ở phần thập phân của thương thì số 
dư của phép chia 218: 3,7 là bao 
nhiêu?
- GV nhận xét
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm các - HS làm bài
phép tính sau: 
9,27 : 45 306,8 : 0,26
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
vào tính toán trong thực tế.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc