Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 49 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 13
 Thứ Hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn 
(BT3).
 - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận 
thức bảo vệ môi trường cho HS.
 2.Phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Các năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ (máy chiếu)
 - Học sinh: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Bắn - HS điều hành cả lớp chơi trò chơi, 
 tên” chẳng hạn:
 Đặt câu có sử dụng quan hệ từ hoặc 
 cặp quan hệ từ
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
 từ”. 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 .
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
 văn (BT3).
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 * Cách tiến hành:
 1
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Bài 1: HĐ Cặp đôi 
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
cầu của đề 
+ Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
+ Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
+ GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
Bài 2: Cá nhân 
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
+ Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
sung: Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt 
 công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn.
 b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển...
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
- Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
+ Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số 
 quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
+ Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà.
điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 đúng chỗ, đúng mục đích.
 2
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
 dụng cặp quan hệ từ:
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
 gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả người thân trong - HS nghe và thực hiện.
 đó có sử dụng quan hệ từ và cặp quan 
 hệ từ.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS được bài 1,3 .
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - GV viết lên bảng một số phép chia - HS dưới lớp làm nháp, một số HS lên 
số thập phân cho một số tự nhiên. bảng làm.
- Nêu quy tắc chia số thập phân cho -HS nêu 
một số tự nhiên 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên
 - Cả lớp làm được bài 1,3 .
*Cách tiến hành:
 3
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Bài 1: HĐ Cá nhân 
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS 
nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
 42,7 7 46,827 9
 0 7 6,1 18 5,203
 0 027
 0
Bài 3: HĐ Cặp đôi 
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
+ GV nhận xét chữa bài 
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
số dư để chia tiếp 15 1,06 0 24 0,612
 150 040
 00 0
Bài 2 (Khuyến khích HS):HĐ cá 
nhân - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
- Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
báo cáo
Bài 4(Khuyến khích HS): HĐ cá - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
nhân 
- Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán Bài giải
rồi giải sau đó chữa bài. Một bao gạo cân nặng là:
 Tóm tắt 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 8 bao cân nặng: 243,2kg 12 bao gạo cân nặng là:
 12 bao cân nặng:....kg ? 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
cách:
76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 4
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống 
Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực 
dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác 
trong toàn quốc .
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 * Góp phần phát triển các phẩm chất và năng lực:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, 
Đà Nẵng (máy chiếu)
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
“giặc đói” và “giặc dốt”
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến 
chống Pháp.
*Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi
lại xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam 
sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng 
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho 
 chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng 
 5
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ 
 ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ 
 đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà 
 Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
*Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn - HS đọc
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ”
- Trung ương Đảng và Chính phủ - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
quyết định phát động toàn quốc Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
kháng chiến vào khi nào? toàn quốc kháng chiến chống thực dân 
 Pháp.
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
xảy ra? Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
 chiến.
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn - HS đọc lời kêu gọi của Bác
quốc kháng chiến.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của 
thể hiện điều gì ? Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần 
 quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự 
 do của nhân dân ta. 
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất 
rõ điều đó nhất? định không chịu mất nước, nhất định 
 không chịu làm nô lệ.
*Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ 
quốc quyết sinh”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 đấu của nhân dân Hà Nội.
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi 
các vấn đề sau:
+ Quan sát hình 1 và cho biết hình + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
chụp cảnh gì? nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 6
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
+ Việc quân và dân Hà Nội đã giam + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân 
chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho 
như thế nào? hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời 
 thành phố về căn cứ kháng chiến.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
em về những ngày đầu toàn quốc 
kháng chiến
- Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn 
 bị kháng chiến lâu dài với niềm tin 
 "kháng chiến nhất định thắng lợi".
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Tả ngoại hình)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường 
gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Các năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 7
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động thực hành:(25phút)
 * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em 
 thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . 
 * Cách tiến hành: 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của 
 em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 
 khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu
 ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện.
 hay hơn.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 8
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 ___________________________________________________
 Khoa học
 CAO SU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Làm thí nghiệm nhận biết một số tính chất của cao su.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 - Chung tay bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ 
nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao 
su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. 
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh 
về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây 
chun , mảnh săm , lốp ,...
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Sử dụng phương pháp: BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của cao su.
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi
điện" với các câu hỏi:
+Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản 
xi măng? Giải thích.
+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính 
chất và công dụng của bê tông? 
+Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt 
thép. Tính chất và công dụng của bê tông 
cốt thép? 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. 
 9
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tính chất của cao su.
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
-Em hãy kể tên các đồ dùng được làm 
bằng cao su?
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi
HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su
-Kết luận:
- Theo em cao su có tính chất gì?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở 
hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào 
chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính 
su. chất của cao su
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các 
các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm
 - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp 
 và cử đại diện nhóm trình bày
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và 
phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau của 
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các các ý kiến.
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn 
HS so sánh sự giống và khác nhau của 
các ý kiến trên
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu:
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? 
tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không?
 + Khi gặp lửa, cao su có cháy 
 không?...
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi
câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về 
tính chất của cao su và ghi lên bảng.
+ Tính đàn hồi của cao su như thế nào?
+Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao 
su thay đổi như thế nào?
+ Cao su có thể cách nhiệt, cách điện 
được không?
 + Cao su tan và không tan trong những 
chất nào?
4. Thực hiện phương án tìm tòi:
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
 10
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận
thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành
- GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: 
* Với nội dung tìm hiểu cao su có tính 
đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào 
bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học.
1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên
kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây 
* Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại 
đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ 
nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi 
kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li 
dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn
*Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, 
GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy
dây cao su vào ngọn lửa.
* Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, 
HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng
thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc 
bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay 
vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy 
tinh.
* Với nội dung cao su có thể cách điện 
GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó 
chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay chứng tỏ cao su không dẫn điện.
dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su.
* Với nội dung: Cao su tan và không tan 
trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: * Cao su không tan trong nước, tan 
Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken trong xăng
vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng
- Tổ chức cho các nhóm trình bày thí 
nghiệm
5.Kết luận, kiến thức:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí 
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của 
mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và 
đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK
- GV kết luận về tính chất của cao su: - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến 
 đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách 
 nhiệt tốt; không tan trong nước, tan 
 trong một số chất lỏng khác; cháy khi 
 gặp lửa.
 Hoạt động2: Công dụng và cách bảo 
 11
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 quản các đồ dùng bằng cao su. - Có 2 loại cao su.
+ Có mấy loại cao su ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
+ Đó là những loại nào ? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, 
+ Cao su được dùng để làm gì? làm các chi tiết của một số đồ điện....
 + Không để ngoài nắng, không để hoá 
+ Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt 
- KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên độ quá cao hoặc quá thấp.
và cao su nhân tạo.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện
tính chất , công dụng , cách bảo quản các 
đồ dùng bằng cao su .
- Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất 
dẻo
- Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện
nước ta.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _____________________________________________
 Thể dục
 BÀI 25: ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN 
 CHUNG- TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO”
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn thân . Học động tác thăng bằng 
của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo ”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 12
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu: Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân của bài 
thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo ”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác vươn thở và tay, chân, vặn mình, - Đội hình tập luyện đồng loạt.
toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
ứng yêu cầu đạt. động tác.
 
 
 - Học động tác Thăng bằng 
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện.
3. Luyện tập 
 13
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Mục tiêu: Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. thực hiện
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu (nhóm) trưởng. 
vực. ĐH tập luyện theo tổ.
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
* Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo” 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc. HS lắng nghe và tham 
 gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. các hoạt động trong và ngoài nhà 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs trường
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Đội hình 4 hàng ngang 
 Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
 14
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _____________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù;
 Năng lực văn học: : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết 
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 
 Năng lực ngôn ngữ: Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời 
các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
 - Kể tiếp kết thúc câu chuyện chuỗi ngọc lam.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Các năng lực chung : 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc (Máy chiếu)
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (3 phút)
- Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
trong bài Trồng rừng ngập măn.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 15
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết 
quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành: 
 Đoạn 1 
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
 chuỗi ngọc lam.
 Đoạn 2 
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - HS thi đọc
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS nghe
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để - 3 HS đọc nối tiếp
làm gì? - HS thảo luận nhóm TLCH:
 + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
 đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 16
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
rất cao để mua ngọc? ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối bé với giá bao nhiêu?
với chú Pi-e? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
 tất cả số tiền mà em có.
 + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
chuyện này? đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
 + Các nhân vật trong câu chuyện này 
 đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang 
 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
- GV kết luận nội dung phần vui cho người chị đã thay mẹ nuôi 
 mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài? nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GVKL: Ca ngợi những con người có tấm HS nêu
lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại - 
niềm vui cho người khác HS nghe và ghi lại 1-2 câu về nội 
 dung bài.
2.3. Luyện đọc diễn cảm
Gọi HS đọc bài. 2 HS nối tiếp đọc bài 
Nhắc lại cách đọc bài từng đoạn
Chiếu nội dung đoạn 1 và hướng dẫn HS HS luyện đọc trong nhóm đôi
luyện đọc HS thi đọc trước lớp
GV nhận xét HS nhận xét
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ ?
- Về nhà kể tiếp kết thúc câu chuyện Chuỗi - Lắng nghe và thực hiện.
ngọc lam
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 17
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài 
toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải 
bài toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm HS 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
thuyền” chơi, nêu các phép chia Số thập phân 
 cho số tự nhiên
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, 
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện tính bài vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
đó hướng dẫn các em nhận xét để 13 21,38
tìm quy tắc chia một số thập phân 3 8
cho 10. 80
 0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực bài vào vở
hiện phép tính 89,13 100
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 9 13 0,8913
đó hướng dẫn các em nhận xét để 130
tìm quy tắc chia một số thập phân 300
cho 100. 0
 - HS nêu 
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia 
một số thập phân cho 10, 100, 
 18
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
1000,...
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán 
có lời văn .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, 2 HS chia sẻ kết 
- GV chốt lời giải đúng quả ở bảng lớp:
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một a. 43,2 : 10 = 4,32 
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 0,65 : 10 = 0,065
 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
 b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998
Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc và xác định - Cả lớp theo dõi
yêu cầu của đề bài 
- Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
- Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 0,1
giải đúng 1,29 = 1,29
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 b. 123,4 : 100 = 123,4 0,01
 1,234 = 1,234
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
Bài 3: HĐ Cá nhân 
- GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài
cầu của đề và làm bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
Bài 2 (c,d)(Khuyến khích): 
- Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
 Đáp án:
 19
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 c. 5,7 : 10 = 5,7 0,1
 0,57 = 0,57
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 d. 87,6 : 100 = 87,6 0,01
 0,876 = 0,876
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
thập phân cho 10, 100, 1000, ...
Cho VD minh họa.
- Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện.
số thập phân cho 10; 100; 1000;... để 
làm thêm.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 _______________________________________________
 Chính tả
 CHUỖI NGỌC LAM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. Làm 
được bài tập 2a.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất
 - Các năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ mở đầu: (5phút)
- Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
nhau ở âm đầu s/x.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi 
đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác 
nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và 
nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 20
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx