Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 45 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
 * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng 
 giáo dục bảo vệ môi trường.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
 được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
 quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 1 - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
 kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
 - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
 - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
 kiện, giải thiết - kết quả
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS nhận xét
 - GVKL:
 Bài 4: HĐ nhóm
 - HS đọc yêu cầu
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
 luận nhóm rồi trả lời
 - Đại diện các nhóm trả lời 
 - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
 và, hoặc, mà.
 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
 quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
 hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS làm bài tập 1.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp
một STP với 1 STP
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS cả lớp làm bài 1.
 - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân => Cả lớp 
a) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính 14,257 
của bạn. - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa 
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút lại cho đúng.
ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 
142,57 0,1 = 14,257 + HS nêu 
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 
14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 
 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm 
có thể tìm ngay được tích bằng cách ngay được tích là 14,257 bằng cách 
nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên 
 trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính.
 531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn.
bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân một số thập phân với 
0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số 
phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 
 3 5,3175. bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm 
ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển 
cách nào ? dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai 
 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 1 chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 
0,01ta làm như thế nào ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên trái 2 chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
phần kết luận in đậm trong SGK. thầm.
b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.
chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó 
chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài cho HS. 
(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
ha = 0, 01 km2) - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2
0, 01) km2 = 10 km2 3,2ha = 0,032km2
- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 
tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài - HS đọc đề bài
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - 1cm trên bản đồ thì ứng với 
1000 000 biểu thị trên bản đồ. 1000 000cm = 10km trên thực tế.
 - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 
 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS tính nhẩm: - HS nêu
22,3 x 0,1 = 
8,02 x 0,01=
504,4 x 0,001 =
- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện.
tính nhẩm khác vận dụng để làm toán.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 4 - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: 
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc 
dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù 
chữ,...
 - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” 
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn 
mù chữ...
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi - Lớp trưởng lên điều hành
 sau:
 - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
 - Học sinh trả lời
 Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? 
 Kết quả của hội nghị ? 
 - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác 
 Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng 
 định điều gì ?
 - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 * Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn 
 to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 
 quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
 * Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam 
 sau cách mạng tháng Tám
 - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
 tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
 + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy 
 tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó 
 "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn.
 + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp 
 khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
 - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
 5 - Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức 
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc 
là giặc? ngoại xâm.
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc 
dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát
trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp 
 gạo.
 - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 
 vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học 
 ngoài giờ lao động.
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý 
kiến khác.
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy 
lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại 
xâm"
- Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
câu hỏi: luận
+ Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng 
dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân 
đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta.
thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế 
nào?
+ Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào 
được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách 
phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng 
* Hoạt động 4: Bác Hồ trong những 
ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc 
ngoại xâm"
- 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến.
đoạn "Bác HVT - cho ai được".
+ Em có cảm nghĩ gì về việc làm của 
Bác Hồ qua câu chuyện trên?
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu
muốn của Bác Hồ ? 
- Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện
Bình dân học vụ của nước ta trong giai 
đoạn mới giành được độc lập năm 
1945.
 6 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của 
nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
 tả một người trong gia đình của 3 HS 
 - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
 - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
 động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
 bài 
 - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
 - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
 lên bảng của người bà:
 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 7 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên 
 những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ.
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
 ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 hình của bà để tả
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
 - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
 tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
 này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
 quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
 hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
 của tác giả ? 
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Kĩ thuật
 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
 - Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình yêu thích.
 - Yêu lao động. Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 8 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích 
môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Một số sản phẩm khâu thêu đã học. Tranh ảnh của các bài đã học.
 - HS: SGK, vở, bộ đồ dùng khâu thêu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Hát - Học sinh hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Học sinh báo cáo
- Giới thiệu bài mới - ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
*Cách tiến hành: 
Hoạt động1:Ôn những nội dung đã học trong 
chương 1(HĐ cả lớp)
- GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi.
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải? - Vạch dấu các điểm đính khuy 
 trên vải .
 - Đính khuy vào các điểm vạch 
 dấu.
- Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và - Đo, cắt vải và khâu thành sản 
xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu dấu phẩm .Có thể đính khuy hoặc 
nhân ? thêu trang trí.
- Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để làm - HS nêu
1 sản phẩm mà em ưa thích.
- GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học 
sinh vừa nêu.
Hoạt động 2:Học sinh thảo luận nhóm để chọn - HS chọn sản phẩm của nhóm.
sản phẩm thực hành (HĐ nhóm)
- GV nêu yêu cầu
- Mỗi học sinh hoàn thành một sản phẩm .
- GV chia nhóm .
- GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm.
- Gv chọn và kết luận hoạt động 2.
Lưu ý:
Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1 
để hoàn thành sản phẩm
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút)
 9 - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. - Học sinh trưng bày sản phẩm 
 trên lớp.
- Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Học sinh thực hiện.
- Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm - Lắng nghe.
và cá nhân làm tốt, có sáng tạo.
- Giáo dục học sinh biết cách sử dụng tiết kiệm - Lắng nghe, ghi nhớ.
năng lượng.
- Làm một sản phẩm để tặng người thân. - Nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 ________________________________________________________________
 Thứ ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính 
chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang 
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
 10 2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - HS cả lớp làm bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 
 - Tính
của bạn cả về kết quả tính và cách 
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
tính.
 và nhận xét.
- GV nhận xét HS.
 11 Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện sẻ trước lớp
các phép tính trong một biểu thức có a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, = 151,68
biểu thức có dấu ngoặc và không có b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
dấu ngoặc. = 111,5
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra 
chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
sau đó nhận xét HS.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu - HS đọc, lớp đọc thầm.
và giải. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
 Đáp số: 31,25km
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
- Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
dạng tính bằng cách thuận tiện để 
làm.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Thể dục:
 TIẾT 23: ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH, TOÀN 
 THÂN- TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: 
-Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển 
chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”
2. Về năng lực: 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
 GV: Sân bãi, còi, ...
 HS : Sân bãi, trang phục
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
 12 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” theo. 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân của 
bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo ”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác vươn thở và tay, chân, vặn mình, - Đội hình tập luyện đồng loạt.
toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
ứng yêu cầu đạt. nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv nhận xét, tuyên dương. thực hiện
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu (nhóm) trưởng. 
vực. ĐH tập luyện theo tổ.
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
 13 - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
 
* Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo” 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc. HS lắng nghe và tham 
 gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện - HS trả lời và thực hiện động tác 
động tác đã học - trước lớp. 
 GVNX - Tuyên dương. - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Đội hình 4 hàng ngang 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các 
sự việc.
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 14 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó 
HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, 
kịp thời báo công an bắt tội phạm.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài Hành trình của bầy ong 
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
tí hon. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng 
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: 
 15 - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - Học sinh nghe và ghi lại 1-2 câu về 
 ý chính của bài đọc.
3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
 16 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
phạm.
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
cùng nhau bảo vệ rừng.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Chính tả
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a, 3a .
 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 17 - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhớ- viết đúng 2 khổ thơ bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi
 - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
 lỗi. sửa lỗi.
 - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
*Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương – xương sưa - xưa siêu - xiêu
 củ sâm - xâm sương gió - xương say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương mù- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh 
 18 xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc
 Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
trong tiết học 
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
bài chính tả sau.
- Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
 +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 *HSHTT:
 + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, 
nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
 + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
 + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
 - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp. 
 -Bảo vệ môi trường
 *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc 
biệt: than, dầu mỏ, điện, 
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 19 - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm 
tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
 môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi
Kể nhanh các sản phẩm của ngành 
Lâm nghiệp và thủy sản.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Một số ngành công 
nghiệp và sản phẩm của chúng
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết 
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau:
chụp hoạt động sản xuất công nghiệp 
hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem.
nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
HS, tuyên dương các em tích cực sưu (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
tầm để tìm được nhiều ngành sản 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
xuất, nhiều sản phẩm của ngành công 
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
nghiệp.
*Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp 
vòng tròn?"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn 
mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chia nhóm chơi.
- GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội - HS chơi theo hướng dẫn của GV.
đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo 
 Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội 
3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc