Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 48 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 12
 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
 * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng 
 giáo dục bảo vệ môi trường.
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
 được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
 thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
 quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
 - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu 
 đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 
 1
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 ngực nở. Trông anh hùng dũng như 
 một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. 
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
 kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. 
 - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
 - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
 kiện, giải thiết - kết quả
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và 
 - GVKL cao.
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng 
 hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen 
 của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở 
 nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân 
 coi tôi như người làng và thương yêu 
 tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, 
 nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day 
 dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời
 - GV nhận xét chữa bài
 + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
 và, hoặc, mà.
 - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
 quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
 hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 2
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ 
 _____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS làm bài tập 1.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp
một STP với 1 STP
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS cả lớp làm bài 1.
 - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân => Cả lớp 
a) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính 14,257 
của bạn. - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa 
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút lại cho đúng.
ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 
142,57 0,1 = 14,257 + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 
 3
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257 là tích.
14,257. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 
 sang bên trái một chữ số thì được số 
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta 14,257.
có thể tìm ngay được tích bằng cách + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm 
nào? ngay được tích là 14,257 bằng cách 
 chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên 
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. trái một chữ số.
 - HS đặt tính và thực hiện tính.
 531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của 
bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút 
ra quy tắc nhân một số thập phân với - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 
phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số 
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
ta có thể tìm ngay được tích bằng + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm 
cách nào ? ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển 
 dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai 
+ Khi nhân một số thập phân với 0, 1 chữ số.
ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta 
 chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
+ Khi nhân một số thập phân với bên trái 1 chữ số.
0,01ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 
 chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc bên trái 2 chữ số.
phần kết luận in đậm trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi thầm.
chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.
chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài cho HS. 
(Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 
ha = 0, 01 km2) - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
- Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x - HS làm bài, báo cáo giáo viên
0, 01) km2 = 10 km2 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2
 4
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 3,2ha = 0,032km2
tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - HS đọc đề bài
1000 000 biểu thị trên bản đồ. - 1cm trên bản đồ thì ứng với 
 1000 000cm = 10km trên thực tế.
 - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 
 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS tính nhẩm: - HS nêu
22,3 x 0,1 = 
8,02 x 0,01=
504,4 x 0,001 =
- Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện.
tính nhẩm khác vận dụng để làm toán.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: 
“giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc 
dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù 
chữ,...
 - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” 
“giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn 
mù chữ...
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh họa trong SGK.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 5
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi - Lớp trưởng lên điều hành
sau:
- Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản 
 - Học sinh trả lời
Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? 
Kết quả của hội nghị ? 
- Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác 
Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng 
định điều gì ?
- GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
* Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn 
to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”..
 - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: 
quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,...
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam 
sau cách mạng tháng Tám
- Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH
tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy 
tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó 
"Nghìn cân treo sợi tóc". khăn.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp 
khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v...
- Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến.
- Đàm thoại: 
+ Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức 
nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc 
là giặc? ngoại xâm.
* Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc 
dốt (HĐ cả lớp)
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát
trang 25, 26 SGK.
+ Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp 
 gạo.
 - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học 
 vụ.
+ Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học 
 ngoài giờ lao động.
- Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý 
 6
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 kiến khác.
 * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy 
 lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại 
 xâm"
 - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 câu hỏi: luận
 + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng 
 dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân 
 đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta.
 thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế 
 nào?
 + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào 
 được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách 
 phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng 
 * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những 
 ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc 
 ngoại xâm"
 - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến.
 đoạn "Bác HVT - cho ai được".
 + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của 
 Bác Hồ qua câu chuyện trên?
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu
 muốn của Bác Hồ ? 
 - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện
 Bình dân học vụ của nước ta trong giai 
 đoạn mới giành được độc lập năm 
 1945.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của 
nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 7
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
 tả một người trong gia đình của 3 HS 
 - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
 - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
 động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
 bài 
 - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
 - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
 lên bảng của người bà:
 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên 
 những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ.
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
 ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 8
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 hình của bà để tả
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
 - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
 anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
 - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
 - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
 tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
 này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
 quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
 hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
 của tác giả ? 
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
 văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
 người mà em thường gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Khoa học
 XI MĂNG. TƠ SỢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng và tơ sợi.
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
 - Quan sát nhận biết xi măng. 
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
 - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vôi, đất, đá vôi là 
 nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 9
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 58; 59,66 SGK , tơ sợi 
thật, một số hình ảnh về các ứng dụng của xi măng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi: 
+ Các loại đồ gốm được làm bằng gì? Nêu - HS nêu
tính chất của gạch, ngói?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
*Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng và tơ sợi
 - Nêu được một số cách bảo quản xi măng và bảo quản các đò dùng làm bằng tơ 
sợi.
*Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận 
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận cặp đôi
- Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để + Xi măng đợc dùng để trộn vữa 
làm gì? xây nhà hoặc để xây nhà.
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, 
- GV nhận xét, kết luận Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà 
 Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin Tiên ...
- Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu 
hỏi trang 59 SGK về: 
- Tính chất của xi măng. 
- Cách bảo quản xi măng. - Làm việc theo nhóm 4 
- Tính chất của vữa xi măng. - Nhóm trưởng điều khiển. Thảo 
- Các vật liệu tạo thành bê tông. luận trả lời câu hỏi SGK trang 59.
- Cách tạo ra bê tông cốt thép. - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, 
- Sau đó GV yêu cầu trả lời câu hỏi : các nhóm khác bổ sung 
- Xi măng được làm từ những vật liệu nào? + Tính chất: màu xám xanh (hoặc 
 nâu đất trắng) không tan khi bị 
 trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi 
 khô, kết thành tảng, cứng như đá.
 - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí 
 vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước 
- Kết luận: Xi măng được làm từ đất sét, đá thêm vào, xi măng sẽ kết thành 
vôi và một số chất khác. Nó có màu xám tảng, ..
xanh, được dùng trong xây dựng. - Tính chất của vữa xi măng: khi 
Hoạt động 3: Kể tên một số loại tơ sợi. mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi 
- GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát khô, vữa xi măng trở nên cứng 
áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để - Các vật liệu tạo thành bê tông: 
 10
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
may áo, quần, chăn, màn xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước 
- GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi đổ vào khuôn ..
các câu hỏi sau:
+ Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Nhiều HS kể tên
biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi 
bông, tơ tằm, sợi đay? - Các nhóm quan sát, thảo luận
 - Đại diện nhóm trình bày
+ Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn 
loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có chỉnh
nguồn gốc từ động vật? +Hình1: Liên quan đến việc làm ra 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi đay.
sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật +Hình2: Liên quan đến việc làm ra 
được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có sợi bông.
loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại +Hình3: Liên quan đến việc làm ra 
sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo sợi tơ tằm.
 + Các sợi có nguồn gốc thực vật: 
 sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
 + Các sợi có nguồn gốc động vật: 
 tơ tằm.
Hoạt động 4: Thực hành phân biệt tơ sợi tự 
nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận 
nhận xét: xét:
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên 
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo 
thành tàn tro 
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . 
Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm 
từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông 
tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - Các nhóm thực hiện
 - Đại diện các nhóm trình bày
 Loại tơ sợi Đặc điểm - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 1.Tơ sợi tự nhiên các kết quả:
 - Sợi bông +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc 
 - Tơ tằm cũng có thể rất dày. Quần áo may 
 2.Tơ sợi nhân tạo bằng vải bông thoáng mát về mùa 
 - Sợi ni lông hè và ấm về mùa đông.
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, 
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và 
 mát khi trời nóng.
 11
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 +Vải ni-lông khô nhanh, không 
 thấm nước, dai, bền và không 
 nhàu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Xi măng có vai trò gì đối với ngành xây - HS nêu
dựng ?
- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình 
được bền đẹp hơn ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thể dục:
 BÀI 23: ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH, TOÀN 
 THÂN- TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức: 
-Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển 
chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”
2. Về năng lực: 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
 GV: Sân bãi, còi, ...
 HS : Sân bãi, trang phục
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kh￿i đ￿ng.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” theo. 
 12
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân của 
bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo ”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác vươn thở và tay, chân, vặn mình, - Đội hình tập luyện đồng loạt.
toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
ứng yêu cầu đạt. nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực .
lần) 
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
- Gv nhận xét, tuyên dương. thực hiện
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu (nhóm) trưởng. 
vực. ĐH tập luyện theo tổ.
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). 
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
 
* Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo” 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
 13
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động HS lắng nghe và tham 
viên người (đội) thua cuộc. gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện - HS trả lời và thực hiện động tác 
động tác đã học - trước lớp. 
 GVNX - Tuyên dương. - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Đội hình 4 hàng ngang 
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
____________________________________________________________________ 
 Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các 
sự việc.
 b.Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó 
HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, 
kịp thời báo công an bắt tội phạm.
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 14
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài Hành trình của bầy ong 
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
tí hon. giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố...
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
+ Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng 
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 15
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - Học sinh nghe và ghi lại 1-2 câu về 
 ý chính của bài đọc.
3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
 16
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
phạm.
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
cùng nhau bảo vệ rừng.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính 
chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang 
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
 17
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
*Mục tiêu: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - HS cả lớp làm bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có :
 (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách 
 = 9,65 x 1 
 18
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
tính. = 9,65
- GV nhận xét HS.
 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 
 = 98,4
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 
 = 738
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
Bài 2: HĐ cặp đôi - Tính
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện và nhận xét.
các phép tính trong một biểu thức có 
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 
biểu thức có dấu ngoặc và không có 
dấu ngoặc. - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra sẻ trước lớp
chéo, chia sẻ trước lớp. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, = 151,68
sau đó nhận xét HS. b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
 = 111,5
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS đọc, lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
và giải. Bài giải
 Người đó đi được quãng đường là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25km
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện
 9,22 x 0,25 x 0,4
- Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
dạng tính bằng cách thuận tiện để 
làm.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 19
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 ____________________________________________
 Chính tả
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a, 3a .
 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a.
 - Học sinh: Vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
- Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
những Hs có nhiều tiến bộ.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
bài Hành trình của bầy ong.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
 20
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx