Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp. * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục bảo vệ môi trường. 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H - GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ 1 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ - Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều kiện, giải thiết - kết quả Bài 3: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS nhận xét a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và - GVKL cao. b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen của một làng xa. c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day dứt bằng mảnh đất cộc cằn này. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Đại diện các nhóm trả lời luận nhóm rồi trả lời - GV nhận xét chữa bài + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ. + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng. + Cái lược này làm bằng sừng... 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu. và, hoặc, mà. - Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện. quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm hiểu thêm một số quan hệ từ khác. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 2 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ _____________________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS làm bài tập 1. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp một STP với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - HS cả lớp làm bài 1. - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3 *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân => Cả lớp a) Ví dụ - GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 142,57 0,1 - GV gọi HS nhận xét kết quả tính 14,257 của bạn. - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút lại cho đúng. ra kết quy tắc nhân nhẩm một số thập - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. phân với 0,1. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 0,1 = 14,257 + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 3 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Hãy tìm cách viết 142,57 thành 14,257 là tích. 14,257. + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số + Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta 14,257. có thể tìm ngay được tích bằng cách + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm nào? ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên - GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. trái một chữ số. - HS đặt tính và thực hiện tính. 531,75 0,01 531,75 0,01 5,3175 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. 0,01. + Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 531,75 0,01 = 5,3175. + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số + Hãy tìm cách để viết 531,75 thành thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175. 5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang + Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175. ta có thể tìm ngay được tích bằng + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm cách nào ? ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai + Khi nhân một số thập phân với 0, 1 chữ số. ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang + Khi nhân một số thập phân với bên trái 1 chữ số. 0,01ta làm như thế nào ? + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc bên trái 2 chữ số. phần kết luận in đậm trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi thầm. chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. - GV chữa bài cho HS. (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1) Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km 2 (1 ha = 0, 01 km2) - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2 - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x - HS làm bài, báo cáo giáo viên 0, 01) km2 = 10 km2 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2 4 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 3,2ha = 0,032km2 tích, rời dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1: - HS đọc đề bài 1000 000 biểu thị trên bản đồ. - 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000cm = 10km trên thực tế. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu 22,3 x 0,1 = 8,02 x 0,01= 504,4 x 0,001 = - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện. tính nhẩm khác vận dụng để làm toán. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Biết các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... - Nêu được các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói” “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ... - Tự hào về lịch sử dân tộc. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình minh họa trong SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) 5 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi - Lớp trưởng lên điều hành sau: - Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản - Học sinh trả lời Việt Nam diễn ra ở đâu? Do ai chủ trì? Kết quả của hội nghị ? - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì ? - GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết sau CM tháng Tám 1945, nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.. - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám - Học sinh đọc từ "Từ cuối năm- sợi - HS đọc, thảo luận nhóm TLCH tóc" thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng - Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy tháng Tám, nước ta ở trong tình thế hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó "Nghìn cân treo sợi tóc". khăn. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những - Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp khó khăn, nguy hiểm gì? đình đốn, 90% người mù chữ v.v... - Học sinh phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đàm thoại: + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và - Đồng bào ta chết đói, không đủ sức nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra? chống giặc ngoại xâm. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt - Chúng cũng nguy hiểm như giặc là giặc? ngoại xâm. * Hoạt động 2: Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt (HĐ cả lớp) - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 - HS quan sát trang 25, 26 SGK. + Hình chụp cảnh gì? - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ. + Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" - Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý 6 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A kiến khác. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc đẩy lùi "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - Học sinh thảo luận theo nhóm, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo câu hỏi: luận + Chỉ trong một thời gian ngắn, nhân - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng dân ta đã làm được những công việc để và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân đẩy lùi những khó khăn, việc đó cho dân ta. thấy sức mạnh của nhân dân ta như thế nào? + Khi lãnh đạo cách mạng vượt qua - Nhân dân một lòng tin tưởng vào được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách phủ và Bác Hồ như thế nào? mạng * Hoạt động 4: Bác Hồ trong những ngày diệt "Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm" - 1 em đọc câu chuyện về Bác Hồ trong - Một số học sinh nêu ý kiến. đoạn "Bác HVT - cho ai được". + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em phải làm gì để đáp lại lòng mong - HS nêu muốn của Bác Hồ ? - Sưu tầm các tài liệu nói về phong trào - HS nghe và thực hiện Bình dân học vụ của nước ta trong giai đoạn mới giành được độc lập năm 1945. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. 7 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A 2.Góp phần phát triển các phẩm chất và các năng lực chung: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài. tả một người trong gia đình của 3 HS - Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu - Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển - 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình lên bảng của người bà: - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 8 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A hình của bà để tả Bài 2: HĐ nhóm - Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động - Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập... - Cảm giác như đang chứng kiến anh - Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú. Bài làm - KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm - Dáng người thon thả, 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu của tác giả ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Khoa học XI MĂNG. TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết một số tính chất của xi măng và tơ sợi. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát nhận biết xi măng. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Nêu được xi măng được làm từ đất sét, đá vôi, đất, đá vôi là nguyên liệu có hạn nên khai thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 9 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 58; 59,66 SGK , tơ sợi thật, một số hình ảnh về các ứng dụng của xi măng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi trả lời câu hỏi: + Các loại đồ gốm được làm bằng gì? Nêu - HS nêu tính chất của gạch, ngói? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng và tơ sợi - Nêu được một số cách bảo quản xi măng và bảo quản các đò dùng làm bằng tơ sợi. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau : - HS thảo luận cặp đôi - Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để + Xi măng đợc dùng để trộn vữa làm gì? xây nhà hoặc để xây nhà. - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta ? + Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, - GV nhận xét, kết luận Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin Tiên ... - Yêu cầu đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 59 SGK về: - Tính chất của xi măng. - Cách bảo quản xi măng. - Làm việc theo nhóm 4 - Tính chất của vữa xi măng. - Nhóm trưởng điều khiển. Thảo - Các vật liệu tạo thành bê tông. luận trả lời câu hỏi SGK trang 59. - Cách tạo ra bê tông cốt thép. - Mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, - Sau đó GV yêu cầu trả lời câu hỏi : các nhóm khác bổ sung - Xi măng được làm từ những vật liệu nào? + Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá. - Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước - Kết luận: Xi măng được làm từ đất sét, đá thêm vào, xi măng sẽ kết thành vôi và một số chất khác. Nó có màu xám tảng, .. xanh, được dùng trong xây dựng. - Tính chất của vữa xi măng: khi Hoạt động 3: Kể tên một số loại tơ sợi. mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát khô, vữa xi măng trở nên cứng áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để - Các vật liệu tạo thành bê tông: 10 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A may áo, quần, chăn, màn xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi đổ vào khuôn .. các câu hỏi sau: + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Nhiều HS kể tên biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay? - Các nhóm quan sát, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có chỉnh nguồn gốc từ động vật? +Hình1: Liên quan đến việc làm ra - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi đay. sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật +Hình2: Liên quan đến việc làm ra được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có sợi bông. loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo sợi tơ tằm. + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm. Hoạt động 4: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận nhận xét: xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày Loại tơ sợi Đặc điểm - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 1.Tơ sợi tự nhiên các kết quả: - Sợi bông +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc - Tơ tằm cũng có thể rất dày. Quần áo may 2.Tơ sợi nhân tạo bằng vải bông thoáng mát về mùa - Sợi ni lông hè và ấm về mùa đông. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 11 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Xi măng có vai trò gì đối với ngành xây - HS nêu dựng ? - Em làm gì để bảo quản quần áo của mình được bền đẹp hơn ? IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................................... Thể dục: BÀI 23: ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH, TOÀN THÂN- TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức: -Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình, toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn” 2. Về năng lực: - Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện. 3. Về phẩm chất: - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. CHUẨN BỊ GV: Sân bãi, còi, ... HS : Sân bãi, trang phục III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khi đng. Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . Cách tiến hành: Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm - Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét. động Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện -- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” theo. 12 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. - GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 2. Khám phá.(17 – 18’) Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo ” - Cách tiến hành: 1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện - Động tác vươn thở và tay, chân, vặn mình, - Đội hình tập luyện đồng loạt. toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác. GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát. - Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. - Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục Học sinh lắng nghe và thục hiện theo cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh - GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, ứng yêu cầu đạt. nhận xét để vận dụng vào tập luyện 3. Luyện tập Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động Cách tiến hành: +Tập đồng loạt - Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 - Học sinh tập luyện theo khu vực . lần) - Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) - Gv quan sát, sửa sai cho Hs. - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Gv nhận xét, tuyên dương. thực hiện + Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) - Hs tập theo hướng dẫn của tổ - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu (nhóm) trưởng. vực. ĐH tập luyện theo tổ. - Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). - GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. ĐH tập luyện theo tổ (nhóm) -Đội hình luyện tập theo cặp đôi * Trò chơi: “ Ai nhanh và khéo” - Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi. 13 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động HS lắng nghe và tham viên người (đội) thua cuộc. gia trò chơi theo HD của GV. 4. Kết thúc (4 – 5’) Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức bình thường Cách tiến hành: *Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện - HS trả lời và thực hiện động tác động tác đã học - trước lớp. GVNX - Tuyên dương. - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. *Thả lỏng cơ toàn thân: - HS nhắc lại kiến thức đã học. Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - Vận dụng các kiến thức đã học vào đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. các hoạt động trong và ngoài nhà * Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. trường - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs Đội hình 4 hàng ngang Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Thả lỏng theo huóng dẫn của GV * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs hô “ Khỏe”! - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________________________________ Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù: a.Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. b.Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất: - Năng lực: 14 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài Hành trình của bầy ong - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách tí hon. giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài: truyền sang, loanh quanh, lén chạy, rắn rỏi.. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: rô bốt, còng tay, ngoan cố... *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp. - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ + Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn 15 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A khách tham quan nào cả. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối. + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu bắt bọn trộm gỗ? + Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung. Đức tính dũng cảm, sự táo bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ. - Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - GV KL: - Học sinh nghe và ghi lại 1-2 câu về ý chính của bài đọc. 3. HĐ Luyện đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp. - HS nêu giọng đọc - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) 16 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời. nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện. cùng nhau bảo vệ rừng. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài. - HS làm được bài 1, bài 2. * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001... + Trưởng trò kết luận và chuyển sang người chơi khác. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động thực hành:(25 phút) 17 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A *Mục tiêu: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - HS cả lớp làm bài 1, bài 2. - HS (M3,4) làm tất cả các bài tập *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết các biểu thức và viết vào bảng. quả . a b c (a b) c a (b c) 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65. 2,5 b = 3,1 và c = 0,6 - GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát : + Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng và a (b c) như thế nào khi thay các nhau. chữ bằng cùng một bộ số ? - Vậy ta có : (a b) c = a (b c) - Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c) - Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c) b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 18 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A tính. = 9,65 - GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) = 7,38 x 100 = 738 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) = 34,3 x 2 = 68,6 Bài 2: HĐ cặp đôi - Tính - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện và nhận xét. các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc. - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia - GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra sẻ trước lớp chéo, chia sẻ trước lớp. a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, = 151,68 sau đó nhận xét HS. b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên. và giải. Bài giải Người đó đi được quãng đường là: 12,5 x 2,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25km 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4 - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện dạng tính bằng cách thuận tiện để làm. IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 19 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Chính tả HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG ( Nhớ - viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển các năng lực đặc thù: - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát . - Rèn kĩ năng phân biệt s/x. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. - Làm được BT2a, 3a . 2. Góp phần hình thành và phát triển các năng lực chung , phẩm chất: - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a; 3a. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe. những Hs có nhiều tiến bộ. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm bài Hành trình của bầy ong. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ -Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm trong SGK - Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, - Luyện viết từ khó lặng thầm,... + HS luyện viết từ dễ viết sai. 20 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.docx

