Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

doc 52 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 (Trang 151)
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, 
thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2.
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3
 ( chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của 
BT4 
(trang 156)
 - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung 
thực, dũng cảm, cần cù.( BT1)
 -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm 
( BT2).
- Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân 
vật.
* Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực.
+Phẩm chất
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chính xác khi tả hình dáng một người.
-Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
+ Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng lớp viết sẵn bài tập 
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS thi đặt câu
"Truyền điện" đặt câu với các từ có 
tiếng phúc ?
- Nhận xét câu đặt của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia 
đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2 .
 - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 ( 
chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
 - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu 
của BT4. 
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập 
- Cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm lên trình bày
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2: Cặp đôi - HS đọc yêu cầu
 - HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ kết 
- Cho HS thảo luận cặp đôi quả
- HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được, Ví dụ:
GV ghi bảng a) Tục ngữ nói về quan hệ gia đình
- Nhận xét khen ngợi HS + Chị ngã em nâng
- Yêu cầu lớp viết vào vở + Anh em như thể chân tay
 Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
 + Công cha như núi Thái Sơn..
 + Con có cha như nhà có nóc
 + Con hơn cha là nhà có phúc
 + Cá không ăn muối cá ươn..
 b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò
 + Không thầy đố mày làm nên
 + Muốn sang thì bắc cầu kiều
 + Kính thầy yêu bạn
 c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ 
 bạn bè
 + Học thầy không tày học bạn
 + Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
 + Một cây làm chẳng nên non.. 
Bài 3: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: Cá nhân
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình - HS làm bài vào vở
- GV nhận xét - 3 HS đọc
 - HS nghe
Trang 156 Bài 1: HĐ Nhóm 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu
 - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 thảo luận 
 trong các từ: nhân hậu, trung thực, 
 dũng cảm, cần cù
 - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ.
 các từ nhóm mình vừa tìm được, các 
 nhóm khác nhận xét 
 - GV ghi nhanh vào cột tương ứng
 - Nhận xét kết luận các từ đúng.
 Bài 2: HĐ Cặp đôi - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi
 - Bài tập có những yêu cầu gì? + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của 
 cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ 
 + Cô Chấm có tính cách gì? để minh hoạ cho nhận xét của mình.
 + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, 
 - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
 và từ minh hoạ cho từng tính cách - HS thi 
 của cô Chấm 
 - GV nhận xét, kết luận
3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
- Tìm thêm các câu thành ngữ, tục - HS nêu
ngữ thuộc các chủ đề trên ?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những 
tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng 
Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ 
 nét tính cách của nhân vật.
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn - HS nghe và thực hiện
khoảng 4-5 câu tả hình dánh người 
thân trong gia đình em ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao 
thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
 + Phẩm chất - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải 
Thượng Lãn Ông.
 + Năng lực
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: (3phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và 
 như mẹ hiền. mở sách giáo khoa.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30phút)
 2.1. HĐ Luyện đọc
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng... 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Hải Thượng Lãn Ông,danh lợi, bệnh đậu,tái 
 phát, vời,ngự y...
 *Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, 
 củi.
 + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong + Đoạn 3: Còn lại
 nhóm - Nhóm trưởng điều khiển 
 nhóm đọc 
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 - Luyện đọc theo cặp. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp 
 - HS đọc toàn bài giải nghĩa từ.
 - GV đọc mẫu. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc - 1 HS đọc
 của đối tượng M1 - HS theo dõi.
 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
 *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách 
 cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). *Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển 
TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: nhóm đọc bài, thảo luận trả lời 
 câu hỏi, chia sẻ trước lớp.
 + Hải Thượng Lãn Ông là 
 người như thế nào?
 +Tìm những chi tiết nói lên 
 lòng nhân ái của Hải thượng 
 Lãn Ông trong việc ông chữa 
 bệnh cho con người thuyền 
 chài?
 + Điều gì thể hiện lòng nhân ái 
 của Lãn Ông trong việc chữa 
 bệnh cho người phụ nữ?
 + Vì sao có thể nói Lãn Ông là 
 một con người không màng 
 danh lợi?
 + Em hiểu nội dung hai câu thơ 
 cuối bài như thế nào?
- Gọi học sinh nêu ND chính của bài. - HS nghe viết một đến hai câu 
 về nội dung,ý nghĩa câu 
 chuyện.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
*Mục tiêu: 
 - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy 
thuốc....thêm gạo củi.
+ Đọc mẫu - HS nghe
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
- Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng 
 nhân hậu và nhân cách cao 
 thượng của Hải Thượng Lãn 
 Ông.
- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối - Biết ơn với người thầy thuốc?
 - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng - HS nghe và thực hiện
 Lãn Ông.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Lịch sử
 CÁCH MẠNG MÙA THU. BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
 + Tháng 8 – 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và 
 lần lượt giành chính quyên ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
 + Sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về Cách mạng tháng Tám ở địa 
 phương.
 Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ 
 tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập 
 trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập 
 khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên 
 thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
 Nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: 
 Ngày 19 – 8 – 1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương 
 lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần 
 chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm sai, Sở 
 Mật thám, Chiều ngày 19 - 8 – 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
 Hà Nội đã toàn thắng.
 * Tạo cơ hội học sinh hình thành phát triển các phẩm chất, năng lực:
 Phẩm chất:- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
 giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám 
 phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể - HS chơi
đúng, kể nhanh" tên các địa phương 
tham gia phong trào Xô Viết - NT(1930-1931)
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
 * Mục tiêu: Biết cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, 
 kết quả ...
 Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng 
 -Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định - Tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để 
 đây là thời cơ ngàn năm có một cho độc chiếm nước ta. Tháng 8-1945 quân 
 cách mạng Việt Nam? Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của 
 chúng đang suy giảm đi rất nhiều.
 * Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành 
 chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945
 - Học sinh làm việc theo nhóm, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Mỗi nhóm 4 
 đọc SGK và nói cho nhau nghe về học sinh, lần lượt từng học sinh nêu lại 
 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở trước nhóm.
 Hà Nội ngày 19-8-1945.
 - 1 học sinh trình bày trước lớp - 1 em trình bày, cả lớp theo dõi và bổ 
 sung.
 - Giáo viên kết luận - HS nghe
 * Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi 
 nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với 
 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
 các địa phương
 - Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời 
 câu hỏi sau đó báo cáo kết quả
 + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở 
 giành chính quyền ở Hà Nội? Hà Nội toàn thắng.
 + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều 
 quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì khó khăn.
 việc giành chính quyền ở các địa 
 phương khác sẽ ra sao?
 + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng 
 Nội có tác động như thế nào đến tinh lên đấu tranh giành chính quyền.
 thần cách mạng của nhân dân cả nước?
 + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-
 giành được chính quyền? 8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước.
+ Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - Một số học sinh nêu.
chính quyền ở quê hương ta năm 
1945?
- Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử - HS nghe
địa phương cho học sinh.
*Hoạt động 4 : Quang cảnh Hà Nội -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước 
ngày 2-9-1945 sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo.
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và 
dùng ảnh minh họa miêu tả quang cảnh tinh thần cách mạng của nhân dân. 
của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, 
- Tổ chức cho học sinh thi tả quang dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị 
cảnh ngày 2-9-1945 của thực dân, phong kiến.
- Giáo viên kết luận . - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 quang cảnh 2-9-1945
 - HS tả
*Hoạt động 5: Diễn biến buổi lễ tuyên - HS nghe.
bố độc lập - HS thảo luận nhóm
- HS làm việc theo nhóm - HS đọc
- Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
- Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình 
- Học sinh trình bày diễn biến của buổi bày.
lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
* Hoạt động 6: Một số nội dung của 
bản Tuyên ngôn độc lập
- Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của 
Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
- Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên 
cạnh và cho biết nội dung chính của - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập.
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
* Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng 
định điều gì về nền độc lập của dân tộc 
Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
chế độ nào ở Việt Nam? chế độ thực dân phong kiến. + Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào?
 + Những việc đó tác động như thế 
nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
điều gì về truyền thống của người Việt cộng hoà. 
Nam? - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
- GV kết luận. người Việt Nam. 
3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
- Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành - HS nêu
chính quyền ở địa phương em?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - HS tính được tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán.
 - Bài tập cần làm: Bài 1ab, bài 2, bài 3
 - Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
 tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
 quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
 sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 -Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hộp - HS chơi trò chơi theo yêu cầu:
 quà bí mật + Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 3 
 và 4
 + Nêu cách 30% của 120
 -GV nhận xét và giới thiệu bài 
 2. Hoạt động thực hành:(30phút)
 * Mục tiêu: - Tính được tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
 - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. 
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): Cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm - 1 HS chia sẻ cách làm của bài a
 - HS làm bài vào vở
 - 3 HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét chữa bài - HS nhận xét
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại 
phần trăm của một số
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
- Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận -HS thảo luận nhóm đôi, trả lời.
theo câu hỏi:
- Bài toán cho biết gì?
 -HS nêu
- Bài yêu cầu tìm gì?
 - Dạng tìm tỉ số phần trăm của một số
- Bài toán thuộc dạng nào của tỉ số 
phần trăm?
 - HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS làm bài 
 - 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả.
 - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận
Bài 3:HĐ cặp đôi
 -1HS đọc bài toán, lớp đọc thầm
- 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi:
 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời:
- Yêu cầu HS thảo luận:
+Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 + Là 20% diện tích của mảnh đất ban 
+ Diện tích phần đất làm nhà chính là 
 đầu
gì trong bài toán này?
 + Biết được diện tích của mảnh đất 
+ Như vậy muốn tìm diện tích phần 
 ban đầu
đất làm nhà ta cần biết được gì? 
 - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra 
- Yêu cầu HS làm bài 
 chéo
- GV nhận xét chữa bài
 Bài giải
 Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là
 18 x 15 = 270 (m2)
 20% Diện tích phần đất làm nhà là
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 2
 Đáp số: 54 m
3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Hãy đặt đề toán tương tự về tìm tỉ số - HS trình bày.
phần trăm của một số và nêu cách giải 
bài toán đó 
- GV nhận xét và tổng kết giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
*HS(M3,4):
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, 
nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng 
bằng và ven biển. 
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành 
công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí 
Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ 
Chí Minh, Đà Nẵng, . 
- HS (M3,4):
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ 
Chí Minh. + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều 
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và 
người tiêu thụ.
* GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
* GD SDTK & HQ NL: 
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc 
biệt: than, dầu mỏ, điện, 
* Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp. Kĩ năng sử dụng bản đồ.
* Tạo cơ hội cho HS hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực:
 -Bảo vệ môi trường.
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ kinh tế.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi
 điện": Kể nhanh các sản phẩm của 
 ngành Lâm nghiệp và thủy sản.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
 *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Một số ngành công 
nghiệp và sản phẩm của chúng
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo 
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh kết quả. Cách báo cáo như sau:
chụp hoạt động sản xuất công 
nghiệp hoặc sản phẩm của ngành + Giơ hình cho các bạn xem.
công nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
HS, tuyên dương các em tích cực (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm 
sưu tầm để tìm được nhiều ngành đó).
sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
công nghiệp.
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
* Hoạt động 2: Một số nghề thủ 
công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo 
nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi 
các trang ảnh chụp hoạt động sản những gì mình biết về các nghề thủ 
xuất thủ công hoặc sản phẩm của công, các sản phẩm thủ công vào 
nghề thủ công. phiếu của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của 
HS, tuyên dương các em tích cực 
 - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản 
xuất thủ công, nhiều sản phẩm của 
các nghề thủ công.
- Địa phương ta có nghề thủ công 
nào?
* Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm 
của nghề thủ công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng 
trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS 
 khác theo dõi và bổ sung ý kiến:
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề 
thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và 
 nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ 
 Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga 
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối Sơn,...
với đời sống nhân dân ta?
 + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm 
 cho nhiều lao độg.
 + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ 
*Hoạt động 4: Phân bố các ngành kiếm trong dân gian... công nghiệp 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 - HS làm việc cá nhân 
 trang 94 và cho biết tên, tác dụng 
 của lược đồ - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho 
 - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và ta biết về các ngành công nghiệp và sự 
 tìm những nơi có các ngành công phân bố của các ngành công nghiệp 
 nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- đó.
 pa- tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng 
 điện. ngành công nghiệp, các HS khác theo 
 - GV yêu cầu HS nêu ý kiến dõi và bổ sung ý kiến.
 + Công nghiệp khai thác than : Quảng 
 Ninh.
 + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển 
 Đông.
 *Hoạt động 5: Các trung tâm công + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: 
 nghiệp lớn của nước ta Cam Đường (Lào Cai).
 Cho HS xem một số trung tâm CN -HS thảo luận cặp đôi nêu các trung 
 trên bản đồ. tâm CN lớn ở nước ta.
 Giảng thêm về trung tâm CN Các cặp báo cáo kết quả trước lớp, các 
 TPHCM cặp khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
 3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
 - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
 công nào ?
 - Em sẽ làm gì để gìn giữ những 
 nghề thủ công truyền thống đó ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
 + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát.
 + Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh về em bé
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3phút)
- Cho HS đọc đoạn văn tả hoạt động - HS đọc
của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
* Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của - HS đọc 
bài - HS tự lập dàn bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS đọc dàn bài
- Gọi HS đọc dàn bài của mình. Gợi ý:
- GV nhận xét, chỉnh sửa - HS đọc bài của mình
 - HS đọc yêu cầu bài
Bài 2: Cá nhân - HS làm bài 
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc bài viết của mình
- Cho HS đọc bài của mình Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
- GV nhận xét 1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang 
 tuổi tập nói tập đi.
 2.Thân bài:
 Ngoại hình:Bụ bẫm.
 Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành 
 túm nhỏ trên đầu.
 Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm 
 đồng tiền.
 Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
 Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có 
 nhiều ngấn.
 Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn.
 Hoạt động: Nhận xét chung:
 Như là một cô bé búp bê luôn biết 
 khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ 
 thương.
 Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống 
 đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái 
 khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh 
 khách...
 Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy 
 người ta múa cũng làm theo.Thích thú 
 khi xem quảng cáo.
 Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm 
 mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu 
 chọc.
 3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong 
 bé Lan khoẻ, chóng lớn.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình - HS nêu
dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả 
đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt 
động ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
 GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 
các số thập phân và hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
- Bài tập cần làm : 
+ Trang 82: Làm bài tập 1
+ Trang 83: Làm bài tập 1 ( dòng 1;2)
+ Trang 84 : Làm bài tập 2 ( dòng 1;2)
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để 
tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên 
quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học và 
sáng tạo. (vận dụng phép chia để giải toán).
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính bỏ túi
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3phút)
 - Cho HS chơi trò chơi Hộp quà - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Nêu các 
 bí mật. dạng toán về tỉ số phần trăm đã học.
 -GV nhận xét và giới thiệu bài
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng , 
 trừ, nhân, chia các số thập phân và hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Làm quen với 
 máy tính bỏ túi.
 - Giáo viên cho học sinh quan - HS quan sát và trả lời câu hỏi
 sát máy tính:
 +Trên mặt máy tính có những - Có màn hình, các phím.
 gì? - Học sinh kể tên như SGK.
 + Hãy nêu những phím em đã 
 biết trên bàn phím? - HS nêu
 + Dựa vào nội dung các phím 
 em hãy cho biết máy tính bỏ túi 
 có thể dùng để làm gì? - HS theo dõi
 - GV giới thiệu chung về máy 
 tính bỏ túi - Để khởi động cho máy làm việc
 - Yêu cầu HS ấn phím ON/ C 
 trên bàn phím và nêu: Phím này 
 để làm gì? - Để tắt máy
 - Yêu cầu HS ấn phím OFF và 
 nêu tác dụng - Để nhập số
 - Các phím số từ 0 đến 9 - Để cộng, trừ, nhân, chia.
 - Các phím +, - , x, : - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
 - Phím . - Để hiện kết quả trên màn hình
 - Phím = - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
 - Phím CE
 - Ngoài ra còn có các phím đặc 
 biệt khác
 Hoạt động 2: Thực hiện các 
 phép tính. 
 - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên 
 bảng: 25,3 + 7,09 = - HS thực hiện lần lượt ấn các phím sau:
 - Giáo viên đọc cho học sinh ấn 
 lần lượt các phím cần thiết (chú 
 ý ấn . để ghi dấu phảy), đồng Trên màn hình xuất hiện: 32,39 thời quan sát kết quả trên màn - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
hình.
- Tương tự với các phép tính: 
trừ, nhân, chia.
 Hoạt động 3: Sử dụng máy tính 
bỏ túi để giải các bài toán về tỉ - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của 7 
số phần trăm và 40 mà các em đã học.
 Ví dụ 1 Tìm tỉ số phần trăm 
của 7 và 40 - HS thao tác với máy tính và nêu:
 7 : 40 = 0,175
- GV yêu cầu HS sử dụng máy 
tính bỏ túi để thực hiện bước tìm - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 
thương 17,5%
7 : 40 - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc 
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và của GV 
40 là bao nhiêu phần trăm?
 - GV hướng dẫn cách khác: Ta - Kết quả trên màn hình là 17,5.
 lần lượt bấm các phím sau: 
 7  40 %
- GV yêu cầu HS đọc kết quả 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% 
trên màn hình. của 56 theo cách đã học.
Ví dụ 2:Tính 34% của 56 
 . -HS dùng máy tính kiểm tra kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 
34% của 56. 
- GV yêu cầu HS sử dụng máy _HS thao tác nêu kết quả
tính để tính 56 34 : 100
- GV hướng dẫn HS thao tác 
trên máy tính theo cách khác :
 5 6 3 4 %
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, 
trừ, nhân, chia các số thập phân và hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm 
.
*Cách tiến hành:
Bài 1(trang 82): - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS thực hiện phép - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra 
tính lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm đôi.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - HS nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
 Bài 1 (trang 83 -dòng 1,2 ) - HS thao tác với máy tính.
 - Bài tập yêu cầu chúng ta tính -HS đọc kết quả 
 gì? 
 - GV yêu cầu HS sử dụng máy 
 tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả - HS đọc đề bài
 vào vở. - HS làm bài rồi kiểm tra theo nhóm đôi
 - GV nhận xét. 
 Bài 2( dòng1,2 – trang 84): - Đại diện 1 số HS đọc kết quả
 - Yêu cầu HS sử dụng máy tính 
 để thực hiện.
 -Yêu cầu HS đọc kết quả.
 - GV nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 phút)
 - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS sử dụng máy tính nêu kết quả 
 Số học sinh tiểu học An Hòa 
 Thịnh là 300 em và HS khối 5 
 chiếm 20% số HS cả trường. 
 Tính số HS khối 5 
 - GV nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021
 Toán
 HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- HS nắm được: 
+Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
+ Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
+ Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- Giới thiệu thêm cho HS về tam giác đều, đơn vị để đo góc là độ
- HS làm bài 1, 2 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
 + Năng lực tự chủ và tự học.
 + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác; Năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
 + Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, Bộ đồ dùng học toán
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: Kể tên 
 Hộp quà bí mật. các hình mà em đã được học ? 
 Dựa vào đâu để em biết một hình là 
 - Giới thiệu bài hình tam giác?
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu:HS năm được: 
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm 
 của hình tam giác
 - GV vẽ lên bảng hình tam giác - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi, trả 
 ABC và yêu cầu HS nêu rõ : lời.
 + Số cạnh và tên các cạnh của hình 
 tam giác ABC. 
 + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình - HS thảo luận nhóm đôi nêu đặc điểm 
 tam giác. của hình tam giác.
 + Số góc và tên các góc của hình 
 tam giác ABC. 
 Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng 
 hình tam giác.
 - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác 
 như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên - HS nêu các góc của mỗi hình
 các góc, dạng góc của từng hình - HS thực hành nhận biết 3 dạng của 
 tam giác. tam giác.
 + Hình tam giác ABC có 3 góc 
 nhọn.
 + Hình tam giác EKG có 1 góc tù 
 và hai góc nhọn. 
 + Hình tam giác MNP có 1 góc 
 vuông.
 - GV vẽ hình và giới thiệu tam giác -HS lắng nghe.
 đều và đơn vị đo góc.
 Hoạt đông 3: Giới thiệu đáy và 
 đường cao của hình tam giác.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.doc