Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 46 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 11
 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Luyện từ và câu
 QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) .
 - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được 
cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .
 - Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan 
hệ từ.
 - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết.
 * HS HTT đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
 - Nội dung: Nêu những đại từ xưng 
 hô thường dùng
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe.
 xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết
 bảng : Quan hệ từ
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) 
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận
 - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời
 trong câu
 - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì?
 - Gọi HS trả lời
 - GV nhận xét KL 
 a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ 
 liên hợp)
 b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở 
 hữu)
 c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào 
 1 
nhưng cành mai... (quan hệ so sánh)
 - nhưng nối câu văn sau với câu văn 
 trước (quan hệ tương phản)
- Quan hệ từ là gì? - HS trả lời
- Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu
- Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện 
 giả thiết.
 b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương 
 phản.
- KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu 
được nối với nhau không phải bằng 
một quan hệ từ mà bằng một cặp từ 
chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những 
quan hệ nhất định về nghĩa giữa các 
bộ phận câu.
- Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác 
định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với 
quan hệ từ (BT3) .
 - HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra 
để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước 
- GV nhận xét chữa bài lớp
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài.
- GV kết luận lời giải đúng Đáp án
 a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên 
 quê hương em có nhiều cánh rừng xanh 
 mát
 - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
 b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương 
 phản
Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo 
 cáo giáo viên. 
 + Em và An là đôi bạn thân.
 + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại 
 học giỏi toán.
2 
 + Cái áo của tôi còn mới nguyên.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu
 để, do, bằng.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
 về tình bạn trong đó có sử dụng quan 
 hệ từ.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính .
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất .
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
- * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi.
 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, 
 x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe.
 và tuyên dương đội thắng cuộc.
 - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở.
 2. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - Biết cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính .
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất .
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với 
 3 
 phần a, b. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 - GV nhận xét, kết luận quả
 Bài 2: HĐ nhóm - Tìm x
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để 
 - Yêu cầu HS làm bài. kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành 
 phần trong phép tính
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất
 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
 - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài 4:(M3,4)
 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau 
 Đáp số: 11 km
 đó giải và chia sẻ trước lớp
 Bài 5:(M4)
 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
 Bài giải
 Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3
 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học - Học sinh nêu.
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Tìm x
 X + 5,34 = 14,7 - 4,56
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
 XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 
đến năm 1945 : 
 + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
 + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào 
Cần vương .
 + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
 + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
 + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
 4 
 + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
 * Góp phần hình thành và phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng thống kê
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói - Học sinh lắng nghe
 nhanh- Đáp đúng"
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi
 mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì 
 đại diện của nhóm này nêu ra một mốc 
 lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời 
 nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện 
 gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho 
 nhau
 - GV nhận xét , tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 * Mục tiêu: Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 
 năm 1858 đến năm 1945. 
 * Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện 
 lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
 - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh - Học sinh đọc bảng thống kê các sự 
 nhưng che kín nội dung. kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà.
 - Hướng dẫn học sinh đàm thoại để - Học sinh làm việc dưới sự điều khiển 
 hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi của lớp trưởng
 sau: - Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
 + Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
 gì? - Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho 
 + Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì? cả lớp đọc lại
 + Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
 súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian - Học sinh cùng xây dựng để hoàn 
 xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện thành bảng thống kê
 đó?
 5 
 - GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
 * Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu
 - GV giới thiệu trò chơi 
 Trình chiếu để HS đoán ô chữ - HS nghe
 - Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng 
 dọc
 - GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
 - GV nêu luật chơi - HS nghe
 - GV tổ chức học sinh chơi
 - Các đội chọn từ hàng ngang
 Câu hỏi gợi ý:
 - GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng 
 1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ 
 2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 nhanh.
 do Phan Bội Châu lãnh đạo - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không 
 (6 chữ cái) cho điểm
 3) Một trong số tến của Bác Hồ. - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
 4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô - Đội được nhiều điểm là thắng.
 Viết Nghệ Tĩnh?
 5) Phong trào yêu nước diễn ra sau 
 cuộc phản công Huế.
 6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào 
 thời gian này?
 7) Trương Định phải về nhận chức lãnh 
 binh ở nơi này?
 8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành 
 công 19/8/45
 9) Nhân dân vùng này tham gia biểu 
 tình 12/9/1930
 10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc 
 bản tuyên ngôn độc lập
 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực 
 dân Pháp đô hộ
 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập 
 Đảng Cộng sản Việt Nam
 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng 
 cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
 14) Người chủ chiến trong Triều 
 Nguyễn
 15) Người lập ra hội Duy Tân.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
6 
 - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân - HS nghe và thực hiện
 vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ 
 năm 1858 - 1945.
 - Lập bảng thống kê về các mốc thời - HS nghe và thực hiện
 gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử 
 trong giai đoạn trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Buổi chiều
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương.
 - Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do 
kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
 * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
 * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.
 2.Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất chung:
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
 + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện
 văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết 
 lại
 - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện
 bài
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. 
 - Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do 
 kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
 * Cách tiến hành:Cá nhân- Nhóm đôi- Cả lớp
 - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề
 - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu 
 bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần 
 tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
 + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ 
 7 
 hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ 
 đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm 
 môi trường
 - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô 
 tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm 
 đơn kiến nghị để các cơ quan chức 
 năng có thẩm quyền giải quyết.
 * Xây dựng mẫu đơn
 - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy 
 viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. 
 - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức 
 vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết 
 đơn.
 - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị.
 - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
 - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng 
 dân phố...
 - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác 
 viết tên em trưởng thôn.
 - Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ 
 gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác 
 động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với 
 con người và môi trường sống ở đây và 
 hướng giải quyết.
 - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
 2 đề trên?
 * Thực hành viết đơn
 - Trình chiếu mẫu đơn ghi sẵn - HS làm bài
 - GV có thể gợi ý:
 - Gọi HS trình bày đơn
 - Nhận xét - 3 HS trình bày
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu.
 - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe.
 dương học sinh tích cực.
 - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện
 việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 8 
 Khoa học
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG. NHÔM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết một số tính chất của đồng và của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng và nhôm.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng là từ đồng , nhôm vfa nêu cách bảo quản chúng.
*Góp phần phát triễn các năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 + Phẩm chất:Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy chiếu ( chiếu hình ảnh SGK trang 51,52)
HS: Sợi dây đồng, nhôm; các đồ dùng bằng hợp kim của đồng và hợp kim của nhôm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Tổ chức cho HS chơi trò chơi ”Bắn tên” -1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò chơi . 
 Chẳng hạn:
 + Hôm trước học bài gì?
 + Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
 + Con vật trung gian gây bệnh sốt rét?
-GV nhận xét. + Cách phòng bệnh sốt rét là gì?
-GV giới thiệu bài.
 HS ghi mục bài và nhắc tên bài.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Đồng. Nhôm?
Mục tiêu: HS nhận biết được một số tính chất của đồng và của nhôm.
-Yêu cầu HS quan sát đồ dùng (nhôm, HS thảo luận nhóm 4
đồng) đã chuẩn bị sau đó mô tả màu sắc, HS các nhóm chia sẻ và chất vấn lẫn 
độ sáng, tính cứng và dẻo của đồ dùng nhau.
đó. -HS nêu.
-Vậy nhôm và đồng có tính chất gì? -Đồng nặng hơn nhôm
- So sánh nhôm và đồng? -HS nêu: Từ quặng nhôm và quặng đồng.
- Nhôm và đồng có nguồn gốc từ đâu?
-GV kết luận
Hoạt động 2.Hợp kim của đồng. Hợp kim của nhôm.
Mục tiêu: HS nhận biết được hợp kim của nhôm và động cứng và bền vững hơn 
nhôm và đồng.
-GV phát đồ dùng cho các nhóm -HS thảo luận nhóm 4, quan sát, mô tả 
 màu sắc và độ cứng của các đồ dùng đó.
 - HS chia sẻ.
-GV nhận xét, kết luận: Các đồ dùng 
bằng đồng và nhôm phải được sử dụng 
 9 
dưới dạng hợp kim mới đảm bảo được 
tính rắn chắc và bền vững.
Hoạt động 3. Kể tên các đồ dùng bằng đồng, nhôm.
-Tổ chức cho HS thảo luận kể tên các đồ -HS thảo luận nhóm 4
dùng bằng nhôm và đồng -Đại diện 3 HS của 3 nhóm lên bảng thi 
 viết tên các đồ dùng bằng đồng, bằng 
 nhôm 
 - Lớp 
 nhận xét
-GV chiếu 1 số hình ảnh về đồ dùng 
bằng đồng, bằng nhôm cho HS quan sát.
 Hoạt động 4. Cách bảo quản các đồ 
 dùng bằng đồng , các đồ dùng bằng 
 nhôm.
-Gia đình em có đồ dùng bằng nhôm - HS trình bày cá nhân.
hay bằng đồng không? Em và gia đình 
bảo quản chúng như thế nào? -HS lắng nghe.
-GV nhận xét, kết luận : Đồ dùng bằng 
đồng bằng nhôm và đồng đều phải 
thường xuyên lau chùi để nó sáng bóng. 
Riêng dụng cụ nhà bếp bằng nhôm thì 
nồi nhôm không nên đựng thức ăn có vị 
chua lâu ngày trong nồi vì nhôm dễ bị a 
xít ăn mòn, Không nên dùng tay bưng 
bê dụng cụ nấu ăn đang nấu vì nhôm 
dẫn nhiệt dễ bị bỏng.
 Hoạt động vận dụng, sáng tạo:
 Tổ chức cho HS chơi trò chơi ”Ô cửa bí HS thực hiện chơi theo nhóm 4
 mật” (nội dung chiếu ở máy chiếu)
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________________________________ 
 Thể dục
 BÀI 21: ÔN ĐỘNG TÁC TAY, CHÂN, VẶN MÌNH. HỌC ĐỘNG TÁC TOÀN 
 THÂN TRÒ CHƠI: “CHẠY NHANH THEO SỐ”
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Ôn động tác vươn thở, tay. chân, vặn mình. Học động tác toàn thân của bài thể dục 
phát triển chung. Trò chơi “ Chạy nhanh theo số ”
 10 
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. Khởi nhận xét.
động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình , toàn thân của 
bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Chạy nhanh theo số ”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác vươn thở và tay, chân, vặn mình - Đội hình tập luyện đồng loạt.
của bài thể dục phát triển chung.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
 11 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp 
ứng yêu cầu đạt. Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
 - Học động tác toàn thân động tác.
 
?Nêu cách nhận biết động tác toàn thân của bài 
TDPTC? 
-Quan sát lắng nghe sửa sai
 
 
 - HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, 
 nhận xét để vận dụng vào tập luyện
3. Luyện tập 
Mục tiêu:Giúp học sinh nắm chắc động tác hơn và tăng lượng vận động 
Cách tiến hành:
+Tập đồng loạt
- Gv hướng dẫn cho Hs cả lớp thực hiện (1 - 2 
lần) - Học sinh tập luyện theo khu vực .
- Gv y/c cán sự lớp lên điều khiển. (1 - 2 lần) 
- Gv quan sát, sửa sai cho Hs. 
- Gv nhận xét, tuyên dương. - Nhóm trưởng điều hành các bạn 
+ Tập theo tổ (nhóm). (1 - 2 lần) thực hiện
- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu - Hs tập theo hướng dẫn của tổ 
vực. (nhóm) trưởng. 
- Gv quan sát và sửa sai cho Hs các tổ (nhóm). ĐH tập luyện theo tổ.
- GV nhận xét, tuyên dương tổ (nhóm) tập tốt. 
HS tập luyện theo tổ (nhóm) 
 
 
 -Đội hình luyện tập theo cặp đôi
 
* Trò chơi: “ Chạy nhanh theo số”
 
- Gv nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ 
chức chơi trò chơi. 
- Gv theo dõi, Nhận xét, tuyên dương, và động 
viên người (đội) thua cuộc.
 HS lắng nghe và tham 
 gia trò chơi theo HD của GV.
4. Kết thúc (4 – 5’) 
Mục tiêu: Giúp nhịp tim của người tập giãm từ từ cho đến khi trở về mức bình 
thường. Các mạch máu sẽ co lại ở mức bình thường và áp suất máu sẽ trở lại mức 
bình thường
Cách tiến hành:
*Vận dụng:Em hày nêu tên và thực hiện Trả lời
 12 
động tác đã học - - HS trả lời và thực hiện động tác 
 GVNX - Tuyên dương. trước lớp. 
*Thả lỏng cơ toàn thân: - Hs nhận xét cùng thực hiện lại. 
Gv hướng dẫn Hs thực hiện thả lỏng tay, chân, - HS nhắc lại kiến thức đã học. 
đấm lưng cho bạn. (2l x 8n)/ động tác. - Vận dụng các kiến thức đã học vào 
* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. các hoạt động trong và ngoài nhà 
- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của Hs trường
Hướng dẫn Hs tự ôn ở nhà Đội hình 4 hàng ngang 
 Thả lỏng theo huóng dẫn của GV
 * Xuống lớp: Gv hô “ Giải tán” ! Hs 
 hô “ Khỏe”! 
 - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
a , Năng lực văn học
- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi 
trong SGK)
- HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
động.
b , Năng lực ngôn ngữ
-Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị 
của rừng thảo quả .
2.Phát triển các năng lực chung, phẩm chất 
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH 
 khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
 + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 
 để làm gì?
 + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim 
 bay về đậu ở ban công, Thu muốn 
 13 
 báo ngay cho Hằng biết?
 - Nhận xét, kết luận - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
 a. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt 
 + Đoạn 3: Còn lại lựng, thơm nồng, chín nục...
 + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất 
 trời thơm.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
 - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với - HS nghe
 giọng nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng 
 ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
 b. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK)
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật 
 sinh động.
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng 
 cách nào? mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, 
 làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất 
 trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của 
 người đi rừng cũng thơm.
 - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp 
 gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương 
 đặc biệt
 - Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
 - Tìm những chi tiết cho thấy cây + Qua một năm đã lớn cao tới bụng 
 thảo quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ 
14 
 đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, 
 thảo quả đã thành từng khóm lan toả, 
 vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không 
- Nội dung ý 2 ? gian
 - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo 
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? quả
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
 + Khi thảo quả chín rừng rực lên 
 những chùm quả đỏ chon chót, như 
 chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập 
 hương thơm. Rừng sáng như có lửa 
 hắt lên từ dưới đáy rừng . Rừng say 
 ngây và ấm nóng. Thảo quả như 
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều những đốm lửa hồng thắp lên nhiều 
gì? ngọn mới, nhấp nháy
 + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương 
 thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua 
 nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà 
 văn
 - Nghe và ghi lại 1-2 câu về ý chính 
 của bài.
 - 1 HS đọc to
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
c. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, 
màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần 
luyện đọc: Thảo quả trên rừng Đản 
Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. Hoạt động vận dụng 
+ Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện
- Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu 
tên một vài loại cây thuốc Nam mà 
 15 
 em biết?
 - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây 
 mà các em vừa kể vì nó là những cây - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương 
 thuốc Nam rất có ích cho con người. nhu,... 
 Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
 sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung - HS nghe
 quanh mình để môi trường ngày càng 
 trong sạch.
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học 
 sau
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
 *Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ . HS ;bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động :(3 phút)
 - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Điền - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn 
 nhanh, điền đúng" vào ô trống: thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn 
 SH 37,5 45,7 thì chiến thắng.
 SH 56,2 2 ,15
 T 45,63 175,4
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 + Ví dụ 1:
 * Hình thành phép nhân
 - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
 - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC 
 16 
cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m
đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi 1,2m
của hình tam giác ABC. - HS thảo luận.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC 
có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
* Tìm kết qủa và nhận xét.
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm
nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3
mình. 36dm 
- GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m
làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 
 1,2 3 = 3,6 (m)
 - HS cả lớp cùng thực hiện.
- Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
- Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, 
cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép 
tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
nhân.
 12 1,2
 3 và 3
 36 3,6
- Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 phẩy còn một phép tính không có.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS 
tính 0,46 12. cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy 
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp.
trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai 
tính của mình. thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ Ghi nhớ và nhận xét.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:- Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số 
tự nhiên .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
 17 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. tính.
 - GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 Kết quả:
 a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0
 Bài 3: HĐ cặp đôi 
 - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp
 thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải
 - GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
 Bài 2:(M3,4)
 - Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp. - HS làm và báo cáo giáo viên
 Thừa số 3,18 8,07 2,389
 Thừa số 3 5 10
 Tích 9,54 40,35 23,89
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 tập sau:
 Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 
 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 
 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
 - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện
 có sử dụng các phép tính nhân một số 
 thập phân với một số tự nhiên để 
 làm?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 __________________________________________________________
 Chính tả
 Nghe –viết: MÙA THẢO QUẢ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Làm được bài tập 2a, 3a.
 18 
 2.Phát triển các năng lực chung, phẩm chất 
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động :(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu n 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay - HS nghe
 chúng ta cùng nghe - viết một đoạn - HS mở SGK, ghi vở
 trong bài: Mùa thảo quả
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 * Trao đổi về nội dung bài văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
 - Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy 
 hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng 
 ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
 * Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
 - Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, 
 - HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa 
 nắng, đỏ chon chót.
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 *Cách tiến hành: HĐ cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
 giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa 
 lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên 
 bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
 cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
 tư thế, cầm viết đúng qui định. 
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành: 
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 19 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a 
* Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ trò chơi
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức.
chức trò chơi
+ Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ 
 lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ 
 ra; sổ sách- xổ tóc
 + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ 
 mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ 
 sinh- xơ cua
 + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu 
 nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
 + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; 
 sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- 
 xứ uỷ.
Bài 3a: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm làm vào bảng - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
- Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con 
điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
- Nhận xét kết luận các tiếng đúng
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
quy tắc chính tả s/x.
- Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập.
sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp 
xem, khuyến khích các em về luyện 
viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện.
về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 
lần). Xem trước bài chính tả sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ....
20 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc