Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

doc 36 trang Biện Quỳnh 01/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Minh Thúy
 Tuần11
 Thứ 2, ngày 22 tháng11 năm 2021
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện đúng phép chia một số thập phân cho một số thập phân 
- Vận dụng phép chia một số thập phân cho một số thập phân trong tìm thành 
phần chưa biết và giải toán có lời văn. ( HS làm bài 1(a,c); bài 2 – trang 71. 
Làm bài 1a,2a- trang 72)
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực
+ Phẩm chất: chăm chỉ, yêu thích môn học
+ Năng lực:
 NL tự chủ và tự học.
 NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi "Bắn tên"(3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời 
 giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: 
 Tính 27: 4; 25,5 : 4; 12: 2,5
 - HS nêu kết quả
 - GV nhận xét và giới thiệu bài 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.
 *Cách tiến hành: 
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
 - GV nêu ví dụ1 : SGK trang 71 
 - Bài toán cho biết gì và yêu câu cầu - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 gì?
 - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
 thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
 gam?
 - GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
 nặng của 1dm thanh sắt đó. - Yêu cầu HS nêu kết quả phép tính: -HS thảo luận nhóm đôi nêu các cách 
23,56: 62 tính
 -HStrình bày và giải thích từng cách 
 làm
-GV nhận xét, chốt đáp án và hướng 
dẫn lại cách thực hiện cho cả lớp.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và 
thực hiện tính 
82,55 : 1,27 -HS thực hiện giấy nháp
- GV gọi một số HS trình bày cách 
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - 1HS lên bảng làm và giải thích cách 
trước lớp và khẳng định cách làm làm
đúng
 82,55 1,27 
 6 35 65 
 0 
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai 
phép chia ví dụ, yêu cầu HS nêu 
cách chia một số thập phân cho một 
số thập phân ? - HS thảo luận nhóm đôi nêu quy tắc
- GV nhận xét và chốt lại nội dung - HS trình bày.
quy tắc cần ghi nhớ
 -HS nối tiếp phát biểu quy tắc.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Thực hiệ được phép chia một số thập phân cho một số thập phân 
và vận dụng trong giải toán có lời văn.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c)- trang 71, 1a trang 72: 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - 3 HS lên bảng làm .
 - HS nhận xét
- Yêu cầu HS nhắc lại cách chia -HS nhắc lại cách chia số thập phân cho 
một số thập phân cho một số thập một số thập phân.
phân. 
Bài 2(trang 71): Cặp đôi 
 -1HS đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? - HS phân tích và tóm tắt bài toán.
. -Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS trả lời (Tỉ lệ: Cùng tăng, cùng 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, chia giảm)
 sẻ trước lớp. - 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
 - HS nhận xét
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 - GV nhận xét HS, HS nhận xét
 Bài 2 a (trang 72)
 Tìm x : x x 18 = 72 HS làm bài vào vở
 1 HS lên chữa bài
 GV nhận xét HS nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
 - Yêu cầu HS tự đặt đề toán về chia - HS thực hiện theo yêu cầu.
 số thập phân cho số thập phân và 
 giải bài toán đó ?
 -Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chia số -HS nối tiếp nhắc lại.
 thập phân cho số thập phân
 -GV nhận xét và tổng kết giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi 
nhớ ) 
 - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt 
tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2).
- Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên 
bản.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực
 Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên bản.
* GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán.
Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học
 - HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (3phút)
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc.
ngoại hình của một người mà em 
thường gặp.
- Nhận xét - HS nghe, bình chọn người viết hay
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15phút)
*Mục tiêu:Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên 
bản (ND ghi nhớ ) 
*Cách tiến hành:
 - HS đọc biên bản đại hội chi đội.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập
 HS làm việc theo nhóm để hoàn thành 
 bài
 - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc 
gì? đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những 
 điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng 
 nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi 
 cần thiết...
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản + Cách mở đầu:
có điểm gì khác cách mở đầu và kết - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên 
thúc đơn? văn bản.
 - Khác: biên bản không có tên nơi 
 nhận , thời gian, địa điểm làm biên bản 
 ghi ở phần nội dung .
 + Cách kết thúc:
 - Giống: có tên, chữ kí của người có 
 trách nhiệm.
 - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí 
 của chủ tịch và thư kí, không có lời 
 cảm ơn.
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi + Những điều cần ghi biên bản : thời 
vào biên bản. gian, địa điểm họp, thành phần tham 
 gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc 
 họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết 
 luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch 
+ Biên bản là gì? Nội dung biên và thư kí.
bản thường gồm có những phần - HS trả lời
nào?
 Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15phút)
 *Mục tiêu:Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III 
 ), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
 *Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài - HS đọc
 tập - HS thảo luận theo cặp
 - HS làm việc theo cặp - HS trả lời
 - GV nhận xét 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
 - HS tự làm bài
 - 4 HS lên bảng làm bài tập
 + Biên bản đại hội liên đội
 + Biên bản bàn giao tài sản
 + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về 
 giao thông
 - Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái 
 phép
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3phút)
 - Khi viết biên bản, em cần lưu ý - HS nêu
 điều gì ?
 - Về nhà tập viết biên bản họp tổ - HS nghe và thực hiện
 của em về việc bình bầu thi đua 
 trong tháng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Tập đọc
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em 
được học hành.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của 
đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù 
hợp nội dung từng đoạn.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- HS ( M3,4) đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực Phẩm chất
Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô 
giáo.
- Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình
Năng lực
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: (3phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc - Học sinh thực hiện.
 lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 Lênh đón cô giáo. sách giáo khoa.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30phút)
 2.1. HĐ Luyện đọc: 
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, 
 Rock
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi...
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
 + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ 
 nào.
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong + Đoạn 4: Còn lại
 nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 hoạt động
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp 
 - Luyện đọc theo cặp. giải nghĩa từ.
 - HS đọc toàn bài - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - GV đọc mẫu. - 1 HS đọc
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ - HS theo dõi. đọc của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: 
*Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong 
muốn con em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
câu hỏi: hoạt động, chia sẻ trước lớp
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh 
 để dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo 
như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng 
háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với - Người Tây Nguyên rất ham học, 
người dân nơi đây như thế nào? ham hiểu biết
 - Người Tây Nguyên rất quý 
 người, yêu cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây -HS nêu
Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói -HS nghe ghi 1đến 2 câu về nội 
lên điều gì? dung,ý nghĩa vào vở
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- Gọi HS nêu nội dung bài.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
HD học sinh về nhà thực hiện
 Bài: Về ngôi nhà đang xây
4. HĐ Tìm hiểu bài:
4.1: HĐ Luyện đọc:
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài.
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt 
 bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
+ Giúp học sinh đọc đúng và hiểu hoạt động
nghĩa những từ ngữ mới và khó trong + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ 
bài. thơ lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, 
 câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ 
 thơ lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Luyện đọc theo cặp - Một em đọc toàn bài.
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi
 - GV viên đọc diễn cảm toàn bài 
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ 
 đọc của đối tượng M1
 4.2. HĐ Tìm hiểu bài: (11 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây 
 thể hiện sự đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 
 *Cách tiến hành:
 - Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 trong SGK, giao nhiệm vụ cho các đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ 
 nhóm thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
 trước lớp
 1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 
 1 ngôi nhà đang xây?
 2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp 
 của ngôi nhà.
 3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm 
 cho ngôi nhà được miêu tả sống động 
 và gần gũi?
 4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây 
 nói lên điều gì về cuộc sống trên đất 
 nước ta?
 - Gọi HS nêu nội dung bài - Học sinh ghi vào vở: Hình ảnh 
 đẹp của ngôi nhà đang xây thể 
 hiện sự đổi mới của đất nước.
 - HS ghi lại vài hình ảnh mà 
 mình yêu thích.
 5. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: 
 HD học sinh về nhà thực hiện
 6. HĐ vận dụng trải nghiệm (2 phút)
 - Em học tập được đức tính gì của - Đức tính ham học, yêu quý con 
 người dân ở Tây Nguyên ? người,...
 - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu
 thăm nơi nào ?
 - Em có suy nghĩ gì về những người - Họ là những người thợ tuyệt 
 thợ đi xây dựng những ngôi nhà mới vời....
 cho đát nước thêm tươi đẹp hơn ?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ 3, ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu 
cầu (BT2) .
- Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
Phẩm chất
- Chăm chỉ học tập.
Phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn :
 + Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
 + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, 
trạng thái.
 + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau....
 - Học sinh: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động 
của các bạn học sinh trong giờ ra 
chơi. - HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành: (30phút)
* Mục tiêu: 
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu 
cầu (BT2). * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
+Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật.
+Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc 
 điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
 động hoặc trạng thái.
+ Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ 
 hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện 
 mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các 
- GV nhận xét câu ấy.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết 
đậm trong đoạn văn thành động từ, quả
tính từ, quan hệ từ
- GV nhận xét kết luận 
 Đ ng từ Tính từ Quan hệ từ
 trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
 thấy, lăn, trào, đón, bỏ
Bài tập 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2
bài Hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét HS VD:
 Hạt gạo được làm ra từ biết bao 
 công sức của mọi người. Những trưa 
 tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước 
 ở ruộng như được ai đó mang lên đun 
 sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi 
 lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ 
 mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội 
 nón đi cấy.
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 Làm, đổ, mang lên, nắng, lềnh bềnh, mát, vậy, mà, ở, như của
 chết, n i, ngoi, ẩn ná , đỏ bừng
 đội nón, đi cấy, lăn dài, 
 thu
3. HĐ vận dụng trải nghiệm: (3 phút) - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu
- Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.
- Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện
như trên.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Toán
 TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Bước đầu nhận biết được về tỉ số phần trăm . 
- Viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
+ Năng lực:
 NL tự chủ và tự học.
 NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: Trò chơi "Hộp quà bí mật"(3 phút)
 * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng 
 thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yeu cầu: 
 Cho a = 1, b = 2. Tỉ số của a và b là?+ 
 Tìm thương của a và b ( khi a = 1, 
 -GV nhận xét và giới thiệu bài b=2)
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nhận biết về tỉ số phần trăm.
 * Ví dụ 1
 - GV nêu bài toán SGK trang 73
 - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện - HS tính và nêu trước lớp : Tỉ số của 
 tích trồng hoa hồng và diện tích diện tích trồng hoa hồng và diện tích 
 vườn hoa. vườn hoa là 25 : 100 hay 25 .
 100
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới 
thiệu :
+ Diện tích vườn hoa là 100m2.
+ Diện tích trồng hoa hồng là 25m2.
+ Tỉ số của diện tích trồng hoa và 
diện tích vườn hoa là : 25 .
 100
+ Ta viết 25 = 25% đọc là hai 
 100 - HS lắng nghe
mươi lăm phần trăm.
- GV cho HS đọc và viết 25% -HS thực hiện
GV chốt : Như SGK
 - HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
* Ví dụ 2 - HS nêu: Tỉ số của số học sinh xuất 
-GV nêu bài toán ví dụ SGK trang sắc và số học sinh toàn trường là :
74 (sửa dữ kiện: 80 HS xếp loại 80 : 400 hay 80
hoàn thành xuất sắc. Tính tử số của 400
HS xếp loại xuất sắc và số HS toàn - HS viết và nêu : 80 = 20 .
trường) 400 100
- GV yêu cầu HS tính tỉ số giữa số 
học sinh giỏi và số học sinh toàn 
trường. - 20%
- Hãy viết tỉ số giữa số học sinh - Số học sinh xuất sắc chiềm 20% số 
xuất sắc và số học sinh toàn trường học sinh toàn trường.
dưới dạng phân số thập phân.
- Hãy viết tỉ số 20 dưới dạng tỉ số 
 100
phần trăm.
- Vậy số học sinh giỏi chiếm bao 
nhiêu phần trăm số học sinh toàn 
trường ?
-KL: Tỉ số phần trăm 20% cho biết Tỉ số phần trăm 20% cho biết cứ 100 
gì?. học sinh trong trường thì có 20 em học 
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu sinh xuất sắc.
hãy giải thích em hiểu các tỉ số 
phần trăm sau như thế nào ? + Tỉ số này cho biết cứ trồng 100 cây 
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số thì có 92 cây sống được.
cây được trồng là 92%. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh 
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học của trường thì có 52 em là học sinh nữ.
sinh toàn trường. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh 
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số của trường thì có 28 em là học sinh lớp 
học sinh toàn trường. 5 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: - Viết được một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
 Bài 1: Cá nhân
 - GV viết lên bảng phân số 75 và 
 300 - 1HS lên thực hiện
 yêu cầu HS: 75 25
 = = 25%
 + B1:Chuyển thành phân số thập 300 100
 phân.
 +B2: Chuyển thành tỉ số phần trăm - HS cả lớp làm bài vào vở các bài còn 
 lại, chia sẻ trước lớp.
 Bài 2: Cặp đôi
 - GV gọi HS đọc đề bài toán -1HS đọc bài toán
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu 
 hỏi: - HS thỏa luận cặp đôi
 + Mỗi lần người ta kiểm tra bao 
 nhiêu sản phẩm ? + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
 + Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm 
 đạt chuẩn ? + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
 + Tính tỉ số giữa số sản phẩm đạt 
 chuẩn và số sản phẩm được kiểm + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và 
 tra. sản phẩm kiểm tra là :
 95 : 100 = 95 .
 100
 95
 + Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm - HS viết và nêu : = 95%.
 100
 đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm 
 tra dưới dạng tỉ số phần trăm. - HS làm bài vào vở,sau đó chia sẻ 
 - GV nhận xét chữa bài trước lớp
 4. HĐ vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - GV nêu bài toán: Trường TH An - HS làm bài
 Hòa Thịnh có 400 bạn, trong đó 
 khối 5 coa 120 bạn. Hỏi HS khối 5 
 chiếm bao nhiêu phần trăm số HS 
 cả trường? 
 - GV nhận xét và tổng kết giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................. 
 -------------------------------------------------------
 Thứ 4, ngày 24 tháng 11 năm 2021 Toán
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Vận dụng giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm 
của 2 số.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực:
+ Phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học
+ Năng lực:
 NL tự chủ và tự học.
 NL giao tiếp toán học và hợp tác ; Năng lực tư duy và lập luận toán học , 
năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ 
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi theo yêu cầu: nêu 
 ”Bắn tên” cách chuyển từ phân số thập phân 
 thành tỉ số phần trăm, chẳng hạn; 
 75 = 25 = 25%
 300 100
 - GV nhận xét và giới thiệu bài - - HS nghe
 Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 *Cách tiến hành:
 *GV nêu ví dụ (trang 75)
 + Yêu cầu HS: Viết tỉ số giữa số + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học 
 học sinh nữ và số học sinh toàn sinh toàn trường là 315 : 600
 trường. + 315 : 600 = 0,525
 + Hãy tìm thương 315 : 600
 + Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số + 52,5%.
 phần trăm.
 - GV chốt các bước thực hiện :
 + Tìm thương của 315 và 600. - HS lắng nghe
 + Nhân thương đó với 100 và viết 
 thêm kí hiệu % vào bên phải.
 - Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số HS nhắc lại phần trăm của hai số 315 và 600.
 * GV nêu bài toán: như SGK - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài theo nhóm đôi
 - 1 HS lên bảng chia sẻ
 - GV nhận xét bài làm của HS. -HS nhận xét
 -Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số 
 phần trăm của 2 số
 3. HĐ thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Thực hiện được tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai 
 số.
 - Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - HS đọc đề bài 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả.
 -HS nhận xét
 - GV nhận xét bài làm của HS. 
 Bài 2(a,b): Cặp đôi
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -2HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn mẫu -HS lắng nghe.
 - GV yêu cầu HS làm bài -HS làm bài theo nhóm đôi. 
 - HS lên chia sẻ
 - GV nhận xét -HS nhận xét.
 Bài 3: Nhóm 4 
 -1HS đọc bài toán.
 -HS phân tích tóm tắt bài toán
 -GV nhận xét, thống nhất các bước - HS thảo luận nhóm 4 nêu cách giải 
 giải bài toán
 - Đại diện 1 HS lên bảng chia sẻ ở 
 bảng phụ.
 -GV nhận xét -HS nhận xét 
 4. HĐ vận dụng trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: -HS chia sẻ kết quả
 Hãy tính tỉ số HS nữ ( nam) so với 
 cả lớp (Lớp 5A)
 - GV nhận, tổng kết tiết học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Chính tả
 CHUỖI NGỌC LAM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3. 
Làm được bài tập 2a.
- Rèn kĩ năng phân biệt ch/tr.
* Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất
- Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
+ Phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ , bảng con ,từ điển HS
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác - HS chơi trò chơi
 nhau ở âm đầu s/x.
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi 
 đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác 
 nhau ở âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng. 
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (20phút)
 a. HĐ chuẩn bị viết chính tả. 
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả.
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
+ Nội dung đoạn văn là gì ? + Đoạn văn kể lại cuộc đối 
 thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó - HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; 
 Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, 
 lúi húi, rạng rỡ...
- HS luyện viết từ khó - HS viết từ khó
b. HĐ viết bài chính tả. 
*Mục tiêu: 
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe
- GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa 
đúng chưa đẹp
Lưu ý: 
- Tư thế ngồi: 
- Cách cầm bút: 
- Tốc độ viết:
c. HĐ chấm và nhận xét bài. 
*Mục tiêu: 
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện 
lỗi. lỗi và sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
d. HĐ làm bài tập: (8 phút)
*Mục tiêu: - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu 
của BT3. Làm được bài tập 2a.
*Cách tiến hành:
Bài 2a: HĐ cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức" - 2 học sinh đại diện lên làm thi 
 đua.
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đà 
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng 
 chúng cử. chúng bạn, chúng tô , chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đ , chèo thuyền, chèo chống
 Bài 3: HĐ cá nhân - cả lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc
 - HS tự làm bài vào vở bài tập - HS làm vào vở một HS lên 
 - GV nhận xét kêt luận: bảng làm
 Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 + ô số 2: trọng, trước, trường, 
 chỗ, trả
 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (3 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Về nhà viết lại bài viết trên cho đẹp hơn - Lắng nghe và thực hiện.
 - Xem trước bài chính tả sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Địa lí
 NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông 
nghiệp ở nước ta:
 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng 
nhiều ở miền núi và cao nguyên.
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi 
nhiều ở miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm 
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
+Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và 
lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
 +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân 
bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi 
chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng 
bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia 
cầm ở đồng bằng.
Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu 
và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô 
hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
 * Góp phần phát triển phẩm chất năng lực.
+ Phẩm chất
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với 
những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
+ Năng lực
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề .
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG.
 GV:
 - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
 - Các hình minh hoạ trong SGK
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK
 HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp . 1 bạn nêu tên 
nhanh- Đáp đúng" 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp 
- GV nhận xét, tuyên dương nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng tộc đó.
 - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và 
phân bố nông nghiệp ở nước ta
- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính 
ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm 
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt 
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của 
của lược đồ. ngành nông nghiệp
- GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các 
 HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí + Kí hiệu cây trồng chiếm có số 
hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.
hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều 
hơn? + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan 
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò trọng trong sản xuất nông nghiệp.
của ngành trồng trọt trong sản xuất 
nông nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc 
điểm chính của cây trồng việt nam - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, SGK, xem lược đồ và hoàn thành 
yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn phiếu.
thành phiếu thảo luận dưới đây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp 
gặp khó khăn. (nếu có).
- GV mời đại diện HS báo cáo kết - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt 
quả. báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu 
cần.
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng 
ở nước ta - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, và tập trình bày, khi HS này trình bày 
quan sát lược đồ nông nghiệp Việt thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến 
Nam và tập trình bày sự phân bố các cho bạn.
loại cây trồng của Việt Nam. - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS 
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý 
sự phân bố các loại cây trồng ở nước kiến, sau đó bình chọn bạn trình bày 
ta (có thể yêu cầu HS trình bày các đúng và hay nhất.
loại cây chính hoặc chỉ nêu về một 
cây).
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi 
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_min.doc