Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

doc 43 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đậu Thị Thanh Huyền
 TUẦN 10
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I: TIẾT 4
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 2.Phát triển các năng lực chung:
- Các băng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
 tên" với các câu hỏi:
 - Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là động từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ 
điểm đã học (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm 
-GV chiếu nội dung bài tập lên màn 
chiếu.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm 4 để lập bảng 
 từ ngữ về các chủ điểm đã học theo 
 mẫu sau.
- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các chủ - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; 
điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với 
 thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và 
trưởng điều khiển các bạn thảo luận làm làm bài theo nhóm.
bài HS các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm HS nhận xét.
tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, 
 1 đúng từ loại.
 - GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 
- Trình bày kết quả. mỗi từ trong bảng sau.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- GV theo dõi, giúp đỡ. luận
- GV nhận xét chữa bài - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
 - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng 
 nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
 khác bổ sung.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu
dung gì ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................... 
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội 
dung hình học.
- HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: : Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
 khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
 2 với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
đúng thì đội đó thắng.
 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 1 5,16
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các 
bài toán có nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm đôi. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp 
 số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị 
 của hai biểu thức a + b và b + a sau 
 đó so sánh giá trị của hai biểu thức 
 này.
 - HS làm bài và trao đổi kết quả 
 theo nhóm.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62
 b + a 6,24 + 5,7 = 11, 4 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng 
số hạng của hai tổng a + b và b + a khi nhau.
a = 5,7 và b = 6,24 ? + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. 5,7.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính 
chất giao hoán để thử lại” như thế nào? - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Thực hiện tính cộng sau đó đổi 
 chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu 
 hai phép cộng có kết quả bằng nhau 
- GV yêu cầu HS làm bài. tức là đã tính đúng, nếu hai phép 
 3 - GV nhận xét HS cộng cho hai kết quả khác nhau tức 
 là đã tính sai.
 Bài 3 : HĐ cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở .
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. Kết quả: 
 - GV yêu cầu HS làm bài. a. 13,26 c. 0,16
 - GV chữa bài cho HS.
 - Cả lớp theo dõi
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết 
 quả
 Bài giải
 Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Chiều dài của hình chữ nhật là:
 - Cho HS làm rồi chữa bài 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài.
 - GV hướng dẫn khi cần thiết - HS làm bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo 
 giáo viên
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong 
 hai tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m)
 Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ 
Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng 
trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt 
Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính 
phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
-Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. 
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam 
Dân chủ Cộng hòa.
*Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy kể lại một số nét về cuộc 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
 Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
 mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
 *Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
 cảnh ngày 2-9-1945
 - Giáo viên kết luận . - HS nghe.
 5 *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 
 tuyên bố độc lập
 - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
 - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
 hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
 tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
 - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
 - Học sinh trình bày diễn biến của 
 buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
 * Hoạt động 3: Một số nội dung của 
 bản Tuyên ngôn độc lập
 - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
 Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
 - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
 cạnh và cho biết nội dung chính của 
 hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
 lập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
 * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
 lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
 khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến.
 dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn 
 tại của chế độ nào ở Việt Nam?
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
 nào? cộng hoà. 
 + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. 
 điều gì về truyền thống của người 
 Việt Nam?
 - GV kết luận. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta.
 tộc ta?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
Buổi chiều 
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 6 1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và 
bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
- HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
- Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé 
An 
2.Phát triển các năng lực chung, phẩm chất 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
 nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
 hỏi về nội dung bài yêu cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
 * Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch 
 Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
 - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm
 - HS đọc yêu cầu - Nêu tính cách của một số nhân vật 
 trong vở kịch Lòng dân của tác giả 
 Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm 
 để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
 - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS nêu rõ 2 yêu cầu
 + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính 
 - GV nhận xét chốt ý đúng. cách từng nhân vật.
 NV Tính cách
 Dì Bình tĩnh, nhanh trí, khôn 
 Năm khéo, dũng cảm, bảo vệ cán 
 7 bộ.
 Thông minh, nhanh trí, biết 
 n làm cho kẻ địch không nghi 
 ngờ.
 Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào 
 CB lòng dân.
 Lính Hống hách.
 + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
 - Chia nhóm 5.
 - Trình bày trước lớp - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
 - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước 
 - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn lớp.
 nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn 
 nhất. giỏi nhất.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu
 kịch Lòng dân ? Vì sao ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Kỉ thuật
 SỬ DỤNG TỦ LẠNH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được tác dụng của tủ lạnh: Bảo quản thực phẩm sống ( thịt, cá, hoa quả..).giữ 
được tươi , để lâu dài và không bị mất dinh dưỡng.
- Biết được vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh
- Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh đúng cách, an toàn.
* Góp phần phát triễn năng lực, phẩm chất:
 Năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác
 Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ và yêu quý tủ lạnh của gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh tủ lạnh có chụp các ngăn.
- HS: Quan sát trước cấu tạo và tác dụng của tủ lạnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 8 1. Hoạt động khởi động:
 - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình. - HS hát kết hợp vận 
- Giáo viên kiểm tra sản phẩm Thêu dấu nhân của tiết động.
trước.
- GV nhận xét - HS bỏ sản phẩm ra bàn.
- GV cho HS quan ảnh tủ lạnh giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động khám phá:
* Mục tiêu:
- Biết được tác dụng của tủ lạnh
- Biết được vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh
- Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh đúng cách, an toàn.
* Cách tiến hành:
1. Tác dụng của tủ lạnh - HS thảo luận trả lời.
 Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Tủ lạnh có tác dụng - Đại diện nhóm trình bày
gì? - Nhóm khác nhận xét, bổ 
- GV nhận xét chốt: được tác dụng của tủ lạnh: Bảo sung
quản thực phẩm sống ( thịt ,cá, hoa quả...giữ được tươi , - HS nhắc lại
để lâu dài và không bị mất dinh dưỡng .
 2. Vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh
Nêu được vị trí vai trò các khoang trong tủ lạnh? -Thảo luận nhóm đôi trả 
- GV nhận xét chốt lời câu hỏi
Tủ lạnh có nhều ngăn và mỗi ngăn có tác dụng khác - Đại diện nhóm trình bày
nhau: - Nhóm khác nhận xét, bổ 
-Ngăn đá 1: Giúp tạo ra những viên nước đá để riêng sung
tách bệt với khu vực để thực phẩm sống
-Ngăn đá 2: Bảo quản thực phẩm tươi sống.
- Ngăn mát: + Ngăn đựng thực phẩm rau củ, quả
+ Ngăn đựng chai lọ
+ Ngăn đựng trứng .. - HS nhắc lại
Ngoài ra còn có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ ở ngăn đá, Thảo luận nhóm đôi trả 
găn mát cho phù hợp. lời câu hỏi
3. Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh đúng cách, an - Đại diện nhóm trình bày
toàn
 - Nhóm khác nhận xét, bổ 
- Sắp xếp bảo quản trong tủ lạnh như thế nào cho đúng sung
cách, an toàn?
 - HS nhắc lại
- GV nhận xét chốt
+ Sắp xếp thực phẩm, đồ ăn vừa phải.
+ Tùy loại thực phẩm và thừi gian bảo quản mà sắp xếp 
vào các ngăn khác nhau.
+ Nên để thực phẩm vào hộp kín có nắp đậy
 9 +Tránh mở cửa tủ lạnh thời gian quá dài.
+ Lau chùi vệ sinh tủ lạnh thường xuyên.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
Về nhà biết vận dụng cách sử dụng và bảo quản thức ăn HS nghe và thực hiện
ở tủ lạnh
Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 11 năm 2022
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: : Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
 hai số thập phân.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
 * Cách tiến hành:
 *Ví dụ : 
 - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
 dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
 hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. 
 Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
 - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
 10 cả ba thùng ?
- GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
cách tính tổng ba số: + 36,75
 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5
 78,75 
- GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài.
bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp 
theo dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán.
dây thép thành hình tam giác có độ 
dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 
10dm. Tính chu vi của hình tam giác 
đó. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
- Em hãy nêu cách tính chu vi của tổng độ dài các cạnh.
hình tam giác. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. bài vào vở.
 Bài giải
- GV nhận xét chữa Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + và nhận xét.
6,25 + 10 .
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 - HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả
các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ nhóm đôi.
 11 - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
 - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó thảo 
 biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong luận nhóm đôi, thống nhất kết quả.
 từng trường hợp sau đó thảo luân Đại diện 2 HS lên trình bày bảng nhóm.
 nhóm. HS nhận xét.
 - GV nhận xét chữa bài. a b c (a+b)+c a+(b+c)
 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
 1,34 0,52 4 5,86 5,8 
 - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân kết hợp để tính.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS làm bài, báo cáo kết quả
 a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 - Yêu cầu HS làm bài = 14 + 5,89 
 - GV nhận xét chữa bài = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 *Khuyến khích HS làm: 20,08 0,75
 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân + 32,91 + 0,09
 - Cho HS tự làm bài vào vở 7,15 0,8 
 60,14 1,64
 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 - Cho HS tự làm bài vào vở = 3,86 + 10
 = 13,86
 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
 = 10 + 1
 = 11
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 
 = 11,8
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 12 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Thể dục
 BÀI 19:ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN. HỌC ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH. 
 TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
-Biết thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát 
triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn ”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
 GV: Sân bãi, còi, ...
 HS : Sân bãi, trang phục
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
 Thời PH/pháp và hình 
 NỘI DUNG
 gian thức tổ chức
 I.Mở đầu:
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
 - Chạy quanh sân tập một hàng dọc. 1-2p X X X X X X X X
 - Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối. 1p
 - Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở, tay. 1-2p 
 II.Cơ bản:
 - Ôn ba động tác vươn thở, tay, chân 2-3 lần X X X X X X X X
 Lần 1: Tập từng động tác. X X X X X X X X
 Lần 2-3: Tập liên hoàn ba động tác theo nhịp hô 
 của GV.Chú ý sửa sai cho HS. 
 - Học động tác vặn mình. 4-5 lần
 GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi 
 cho HS thực hiện.
 Sau mỗi lần tập GV có thể nhận xét,sửa sai động 
 tác cho HS rồi mới thực hiện lại động tác. X X ................. 
 - Ôn 4 động tác thể dục đã học. 
 - Chơi trò chơi"Ai nhanh và khéo hơn". 4-5p
 GV hướng dẫn cho HS cách chơi và luật chơi X X ................. 
 HS thực hiện chơi trò chơi. 
 X X ................. 
  
 13 
 III.Kết thúc:
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X
 - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p
 - Nhận xét đánh giá kết quả tiết học. về nhà tập 4 1-2p 
 động tác thể dục đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I : TIẾT 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 
mục a, b, c, d, e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2.
- HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
2.Góp phần phát triễn các năng lực chung, phẩm chất:
- Các năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 
 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2.
 * Cách tiến hành:
 14 Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc 
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác 
bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống.
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2
- Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
- GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông 
 uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu 
 của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học 
 bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu 
 vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp ở bảng phụ
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi 
 no.
 + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 + Thắng không kiêu, bại không nản
 + Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên
câu thành ngữ, tục ngữ trên
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả
 + Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
 + Mẹ em mới mua một cái giá sách.
 + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
 + Giá sách của em rất đẹp.
 + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh 
 trống.
 c) Em thường đánh rửa ấm chén cho 
 sạch sẽ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu:
 15 chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng.
 + Bà tôi trải chiếu ra sân.
 + Con tằm đang làm kén.
 + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén 
 giống.
 + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
 + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
Buổi chiều
 Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
- Năng lực văn học: Học sinh biết tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé 
Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn ( giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, 
giọng ông hiền từ, chậm rãi.)
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
 - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu 
 tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy 
 màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
 - Bài chia thành 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là 
 16 vườn
 + Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ 
 khó, câu khó.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc 
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé 
Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm 
gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 
 từng loài cây trồng ở ban công 
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. 
có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo 
 gió ngọ nguậy như những vòi voi bé 
 xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ 
 hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ 
 to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới 
 nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới 
 bảo ban công nhà Thu không phải là 
 vườn.
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban 
công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn 
biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt 
nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có 
 con người đến sinh sống làm ăn
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 
bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc 
 cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, 
gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình 
 và xung quanh mình.
GV chốt nội dung bài HS nghe và ghi lại ý chính của bài
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng 
ông hiền từ, chậm rãi.
* Cách tiến hành: 
 17 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
 + Treo bảng phụ có đoạn 3
 + GV đọc mẫu
 + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
 - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc
 - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời.
 - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
 như vậy không ?
 - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe.
 Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
 hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
 - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện
 ngôi nhà thêm đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 Địa lí
 NÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp 
ở nước ta:
 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở 
miền núi và cao nguyên.
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở 
miền núi và cao nguyên.
 - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở 
nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
 - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; 
cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng 
bằng.
 - HS HTT: 
 + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn 
thức ăn.
 + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
 - Tích cực thảo luận nhóm.
 * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt 
động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 18 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Lược đồ nông nghiệp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi - 2 HS lần lượt hỏi đáp .
 nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 
 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp 
 nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân 
 tộc đó.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân 
 bố nông nghiệp ở nước ta
 - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở 
 nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành - HĐ cả lớp
 trồng trọt
 - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt 
 Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của 
 của lược đồ. ngành nông nghiệp
 - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS 
 khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
 + Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu + Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng 
 của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số nhiều hơn kí hiệu con vật.
 kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
 - Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan 
 ngành trồng trọt trong sản xuất nông trọng trong sản xuất nông nghiệp.
 nghiệp?
 * Hoạt động 2: Các loại cây và đặc 
 điểm chính của cây trồng việt nam
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, 
 cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
 phiếu thảo luận dưới đây
 - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp - HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu 
 khó khăn. có).
 - GV mời đại diện HS báo cáo kết quả. - 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt 
 báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
 - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu - HS cả lớp theo dõi và nhận xét
 cần.
 19 * Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở 
 nước ta
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, - HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và 
 quan sát lược đồ nông nghiệp Việt tập trình bày, khi HS này trình bày thì 
 Nam và tập trình bày sự phân bố các HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho 
 loại cây trồng của Việt Nam. bạn.
 - GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả 
 phân bố các loại cây trồng ở nước ta lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, 
 (có thể yêu cầu HS trình bày các loại sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và 
 cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). hay nhất.
 - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
 HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi 
 cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
 * Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở 
 nước ta
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả 
 để giải quyết các câu hỏi sau: lời câu hỏi.
 + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, 
 vịt,...
 + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở + Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi 
 vùng nào? nhiều ở các vùng đồng bằng.
 + Những điều kiện nào giúp cho ngành + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu 
 chăn nuôi phát triển ổn định và vững của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày 
 chắc. càng cao; công tác phòng dịch được 
 chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát triển 
 bền vững.
 - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác 
 trước lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
 - GV sửa chữa câu trả lời của HS
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm - Do đảm bảo nguồn thức ăn.
 ngày càng tăng ?
 + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là - Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
 cây xứ nóng ?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
__________________________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_dau_thi_th.doc