Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

doc 41 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 TUẦN 10
 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I: TIẾT 4
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển các năng lực đặc thù: 
- Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt.
 2.Phát triển các năng lực chung:
- Các băng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
 tên" với các câu hỏi:
 - Thế nào là danh từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là động từ ? Cho VD ?
 - Thế nào là tính từ ? Cho VD ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ 
điểm đã học (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm 
-GV chiếu nội dung bài tập lên màn 
chiếu.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm 4 để lập bảng 
 từ ngữ về các chủ điểm đã học theo 
 mẫu sau.
- Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các chủ - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; 
điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với 
 thiên nhiên
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và 
trưởng điều khiển các bạn thảo luận làm làm bài theo nhóm.
bài HS các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm HS nhận xét.
tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, 
 1 đúng từ loại.
 - GV nhận xét chung.
Bài tập 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 
- Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa? mỗi từ trong bảng sau.
- Trình bày kết quả. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 luận
- GV theo dõi, giúp đỡ. - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ 
- GV nhận xét chữa bài sung.
 - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng 
 nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm 
 khác bổ sung.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu
dung gì ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .................................................................................................................................... 
 ________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội 
dung hình học.
- HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: : Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau 
 khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính 
 với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và 
 đúng thì đội đó thắng.
 2 37,5 + 56,2 1,822
 19,48+26,15 45,63
 45,7+129,46 93,7
 0,762 +1,06 1 5,16 - HS nghe
 - HS ghi bảng
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân.
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
 -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các 
bài toán có nội dung hình học.
 - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. 
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm đôi. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp 
 số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị 
 của hai biểu thức a + b và b + a sau 
 đó so sánh giá trị của hai biểu thức 
 này.
 - HS làm bài và trao đổi kết quả 
 theo nhóm.
 a 5,7 14,9 0,53
 b 6,24 4,36 3,09
 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 0,53 + 3,09 = 3,62
 19,26
 b + a 6,24 + 5,7 = 11, 4 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62
- GV nhận xét, kết luận
+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng 
số hạng của hai tổng a + b và b + a khi nhau.
a = 5,7 và b = 6,24 ? + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 
Bài 2( a, c): HĐ cá nhân 5,7 + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. 5,7.
- Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính 
chất giao hoán để thử lại” như thế nào? - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
 - Thực hiện tính cộng sau đó đổi 
 chỗ các số hạng để tính tiếp. Nếu 
 hai phép cộng có kết quả bằng nhau 
- GV yêu cầu HS làm bài. tức là đã tính đúng, nếu hai phép 
- GV nhận xét HS cộng cho hai kết quả khác nhau tức 
 3 là đã tính sai.
 Bài 3 : HĐ cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở .
 - GV gọi HS đọc đề bài toán. Kết quả: 
 - GV yêu cầu HS làm bài. a. 13,26 c. 0,16
 - GV chữa bài cho HS.
 - Cả lớp theo dõi
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết 
 quả
 Bài giải
 Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Chiều dài của hình chữ nhật là:
 - Cho HS làm rồi chữa bài 16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
 Đáp số: 82 m
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài.
 - GV hướng dẫn khi cần thiết - HS làm bài
 b) 45,08 + 24,94 = 70,02
 24,94 + 45,08 = 70,02
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo 
 giáo viên
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng đã bán trong 
 hai tuần lễ là:
 314,78 + 525,22 = 840(m)
 Tổng số ngày trong hai tuần lễ là:
 7 x 2 = 14(ngày)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán 
 được số mét vải là:
 840 : 14 = 60(m)
 Đáp số : 60m vải
 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 13,5 + 26,4 = 26,4 +.........
 48,97 + ......= 9,7 + 48,97
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 ________________________________________________
 Lịch sử
 BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ 
Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng 
trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt 
Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính 
phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
-Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình. 
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam 
Dân chủ Cộng hòa.
*Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng 
lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
- Phẩm chất: 
+ HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
+ Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
+ HS yêu thích môn học lịch sử
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK
 - HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Bắn tên" trả lời câu hỏi.
 + Hãy kể lại một số nét về cuộc 
 khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà 
 Nội ngày 19-8-1945.
 + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách 
 mạng tháng Tám?
 - Nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút)
 *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập....
 *Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội 
 ngày 2-9-1945
 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời 
 dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả 
 cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945
 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả
 cảnh ngày 2-9-1945
 - Giáo viên kết luận . - HS nghe.
 5 *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ 
 tuyên bố độc lập
 - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm
 - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc
 hỏi.
 + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ.
 tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời 
 - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc 
 + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân
 + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày.
 - Học sinh trình bày diễn biến của 
 buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp.
 * Hoạt động 3: Một số nội dung của 
 bản Tuyên ngôn độc lập
 - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp.
 Tuyên ngôn độc lập trong SGK.
 - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính.
 cạnh và cho biết nội dung chính của 
 hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc 
 lập.
 - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
 * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện 
 lịch sử ngày 2-9-1945
 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt 
 khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến.
 dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn 
 tại của chế độ nào ở Việt Nam?
 + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ 
 nào? cộng hoà. 
 + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của 
 nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. 
 điều gì về truyền thống của người 
 Việt Nam?
 - GV kết luận. 
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta.
 tộc ta?
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I: TIẾT 5+ TIẾT 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 6 1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc 
diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung 
chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và 
bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
- HSHTT đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
- Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé 
An 
*Tiết 6: 
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 
mục a, b, c, d, e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2.
- HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
2.Phát triển các năng lực chung, phẩm chất 
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe
 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
 * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ 
 nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện 
 hỏi về nội dung bài yêu cầu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
 * Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch 
 Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. 
 - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
 *Tiết 6: 
 :- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 
 trong 5 mục a, b, c, d, e)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2.
 * Cách tiến hành:
 7 Bài tập 1: Hướng dẫn HS học ở nhà
Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm - Nêu tính cách của một số nhân vật 
- HS đọc yêu cầu trong vở kịch Lòng dân của tác giả 
 Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm 
 để tập diễn một trong hai đoạn kịch.
 - HS nêu rõ 2 yêu cầu
 - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính 
+ Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. cách từng nhân vật.
- GV nhận xét chốt ý đúng. NV Tính cách
 Bình tĩnh, nhanh trí, khôn 
 Dì 
 khéo, dũng cảm, bảo vệ cán 
 Năm
 bộ.
 Thông minh, nhanh trí, biết 
 n làm cho kẻ địch không nghi 
 ngờ.
 Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào 
 CB lòng dân.
 Lính Hống hách.
 Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
+ Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch .
 - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
- Chia nhóm 5.
 - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước 
- Trình bày trước lớp
 lớp.
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn 
 - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn 
 giỏi nhất.
nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc 
nhất. 
* Tiết 6 
 - HS đọc yêu cầu
Bài 1: HĐ cặp đôi
 + HS đọc 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 + Vì những từ đó dùng chưa chính xác 
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn
 trong tình huống.
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó 
 - HS thảo luận theo nhóm 2
bằng từ đồng nghĩa khác?
 - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp
 + Hoàng bưng chén nước mời ông 
- Gọi HS trả lời
 uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu 
- GVKL câu đúng:
 của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài 
 chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa 
 làm xong bài tập rồi ông ạ!
 - HS đọc 
Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS làm vào vở
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - HS lên chia sẻ trước lớp ở bảng phụ
- HS tự làm bài
 + Một miếng khi đói bằng một gói khi 
- GV nhận xét chữa bài 
 no.
 8 + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
 + Thắng không kiêu, bại không nản
 + Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
 + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
 - HS đọc thuọc lòng các câu trên
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những 
 câu thành ngữ, tục ngữ trên
 - HS đọc 
 Bài 3: HĐ cá nhân - HS làm vào vở
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS lên bảng chia sẻ kết quả
 - HS tự làm bài + Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
 - GV nhận xét + Mẹ em mới mua một cái giá sách.
 + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
 + Giá sách của em rất đẹp.
 + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
 - HS đọc yêu cầu
 Bài 4: HĐ cá nhân - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS đọc yêu cầu a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
 - Yêu cầu HS làm bài b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh 
 - GV nhận xét trống.
 c) Em thường đánh rửa ấm chén cho 
 sạch sẽ.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
 - Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu
 kịch Lòng dân ? Vì sao ?
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm 
HIV / AIDS.
- Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
* Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng 
kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 9 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát
 câu hỏi sau:
 + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi
 toàn giao thông?
 +Tai nạn giao thông để lại những hậu 
 quả như thế nào?
 - GV nhận xét - Lớp nhận xét
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
 * Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm 
 gan A, nhiễm HIV / AIDS.
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn tập về con người
 - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu
 - Học sinh nhận xét bài làm
 - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. 2. Khoanh tròn vào ô (d)
 Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 3. Khoanh tròn vào ô (c)
 - GV đưa ra biểu điểm - HS tự chấm bài
 + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)
 + Câu khoanh đúng (2 điểm)
 - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận và trả lời
 - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu 
 giới? khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát 
 triển nhanh cả về chiều cao và cân 
 năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát 
 triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều 
 biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
 - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 
 giới? 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển 
 nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ 
 quan sinh dục bắt đầu phát triển, có 
 xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục 
 tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình 
 cảm, suy nghĩ?
 ... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là 
 hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi 
 thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng 
 mẹ khoảng 9 tháng.
 10 - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của 
 người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã 
 hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là 
 - GV nhận xét, tuyên dương. mang thai và cho con bú 
 Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng”: Thi viết, vẽ 1 (hoặc 2,3) sơ đồ 
 có nội dung ở câu a,b,c,d –SGK trang 
 43.
 GV chia việc cho các nhóm:
 Nhóm (tổ 1) : Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách 
 phòng tránh bệnh sốt rét HS thực hành theo nhóm.
 Nhóm (tổ 2): Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách 
 phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
 Nhóm (tổ 3): Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách 
 phòng tránh bệnh viêm não.
 Nhóm (tổ 4): Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách 
 phòng tránh bệnh nhiễm HIV/AIDS.
 Gọi các nhóm thi đua chia sẻ
 Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả.
 GV nhận xét, kết luận. HS nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu
 bản thân ?
 - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh 
 bệnh tật theo mùa của địa phương em.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Thể dục
 BÀI 19; 20 :ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN. HỌC ĐỘNG TÁC VẶN 
 MÌNH. TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
-Biết thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân và vặn mình của bài thể dục phát 
triển chung. Trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn ”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ môn 
học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. CHUẨN BỊ
 11 GV: Sân bãi, còi, ...
 HS : Sân bãi, trang phục
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
 Thời PH/pháp và hình 
 NỘI DUNG
 gian thức tổ chức
I.Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
- Chạy quanh sân tập một hàng dọc. 1-2p X X X X X X X X
- Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối. 1p
- Kiểm tra bài cũ: Động tác vươn thở, tay. 1-2p 
II.Cơ bản:
- Ôn ba động tác vươn thở, tay, chân 2-3 lần X X X X X X X X
Lần 1: Tập từng động tác. X X X X X X X X
Lần 2-3: Tập liên hoàn ba động tác theo nhịp hô của 
GV.Chú ý sửa sai cho HS. 
- Học động tác vặn mình. 4-5 lần
GV nêu tên động tác, sau đó phân tích động tác rồi 
cho HS thực hiện.
Sau mỗi lần tập GV có thể nhận xét,sửa sai động tác 
cho HS rồi mới thực hiện lại động tác. X X ................. 
- Ôn 4 động tác thể dục đã học. 
- Chơi trò chơi"Ai nhanh và khéo hơn". 4-5p
GV hướng dẫn cho HS cách chơi và luật chơi X X ................. 
HS thực hiện chơi trò chơi. 
 X X ................. 
  
III.Kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X
- GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học. về nhà tập 4 1-2p 
động tác thể dục đã học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 12 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 12 1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
- Năng lực văn học: Học sinh biết tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé 
Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc diễn cảm bài văn ( giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, 
giọng ông hiền từ, chậm rãi.)
*GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe
 - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu 
 tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy 
 màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: 
 - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn:
 - Bài chia thành 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là 
 vườn
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc:
 nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ 
 khó, câu khó.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc 
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé 
 Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 * Cách tiến hành: 
 13 - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH 
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.
 - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm 
gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về 
 từng loài cây trồng ở ban công 
- Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. 
có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo 
 gió ngọ nguậy như những vòi voi bé 
 xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ 
 hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ 
 to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới 
 nhọn hoắt, đỏ hồng.
- Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới 
 bảo ban công nhà Thu không phải là 
 vườn.
 - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban 
công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn 
biết?
- Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt 
nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có 
 con người đến sinh sống làm ăn
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây 
bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc 
 cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, 
gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình 
 và xung quanh mình.
GV chốt nội dung bài HS nghe và ghi lại ý chính của bài
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng 
ông hiền từ, chậm rãi.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn . - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời.
- Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.
như vậy không ?
- Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe.
Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và 
hoa để làm đẹp cho cuộc sống.
 14 - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện
 ngôi nhà thêm đẹp.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ 
 _______________________________________________
 Toán
 TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tính tổng nhiều số thập phân.
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
- HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
- Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: : Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu
 hai số thập phân.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút)
 * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân.
 * Cách tiến hành:
 *Ví dụ : 
 - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví 
 dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ.
 hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. 
 Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ?
 - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5.
 cả ba thùng ?
 - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính:
 số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5
 cách tính tổng ba số: + 36,75
 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5
 78,75 
 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài.
 bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo 
 15 dõi.
- GV nhận xét
* Bài toán:
- GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán.
dây thép thành hình tam giác có độ dài 
các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. 
Tính chu vi của hình tam giác đó.
- Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính 
tam giác. tổng độ dài các cạnh.
- GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở.
- GV nhận xét chữa Bài giải
 Chu vi của hình tam giác là :
 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số : 24,95 dm
- Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ 10 . và nhận xét.
- GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút)
* Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 - HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả
các số thập phân.
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính 
 và kết quả tính.
Bài 2: HĐ nhóm đôi.
- GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và 
 a + ( b + c)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó thảo 
biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong luận nhóm đôi, thống nhất kết quả.
từng trường hợp sau đó thảo luân Đại diện 2 HS lên trình bày bảng nhóm.
nhóm. HS nhận xét.
- GV nhận xét chữa bài. a b c (a+b)+c a+(b+c)
 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5
 16 1,34 0,52 4 5,86 5,8 
 - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất 
 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân kết hợp để tính.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS làm bài, báo cáo kết quả
 a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 - Yêu cầu HS làm bài = 14 + 5,89 
 - GV nhận xét chữa bài = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 *Khuyến khích HS làm:
 20,08 0,75
 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân
 + 32,91 + 0,09
 - Cho HS tự làm bài vào vở
 7,15 0,8 
 60,14 1,64
 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
 b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 = 38,6 + (2,09 + 7,91)
 - Cho HS tự làm bài vào vở
 = 3,86 + 10
 = 13,86
 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
 = 10 + 1
 = 11
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 
 = 11,8
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Chính tả
 Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triễn các năng lực đặc thù:
- Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
- Làm được bài tập 2a; BT3.
 17 - Rèn kĩ năng phân biệt l/n.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
* GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
2.Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất:
- Năng lực chung: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết
 trước, dưới lớp viết vở nháp.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - HS mở SGK, ghi vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung bài viết 
 - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
 - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , 
 môi trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ 
 * Hướng dẫn viết từ khó môi trường.
 - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng 
 khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
 - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm - HS luyện viết
 được. 
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật.
 *Cách tiến hành: 
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
 đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào 
 giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa 
 lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên 
 bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
 cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
 tư thế, cầm viết đúng qui định. 
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
 - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
 18 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành: 
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 
 * Cách tiến hành: 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả (bảng nhóm)
 lắm- nắm lấm- nấm lương- nương
 Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; 
 lấm tấm - cái nấm; nấm 
 quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; 
 rơm; lấm bùn- nấm đất, 
 điều- cơm nắm; lắm lời- lương thực - nương tay; 
 lấm mực- nấm đầu.
 nắm tóc l ờng bổng - nương dâu
 - HS đọc
 - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được 
 Bài 3: HĐ trò chơi
 nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, 
 -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo 
 nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn 
 nhóm
 nà, nâng niu,....
 - Nhận xét các từ đúng 
 b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 - Phần b tổ chức tương tự
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, 
 ông ổng, ăng ẳng,..
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
 quy tắc chính tả n / l.
 - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài - Lắng nghe và thực hiện.
 chính tả theo sự sáng tạo của em.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................................................................ 
 __________________________________________________
 Thứ Tư, ngày 16 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
-Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
-So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
-Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán 
có liên quan.
*Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 
 19 - Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: : Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán 
học, năng lực giao tiếp toán học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
 nhanh ai đúng:
 Số 5,75 7,34 4,5 1,27
 hạng
 Số 7,8 0,45 3,55 5,78
 hạng
 Số 4,25 2,66 5,5 4,22
 hạng
 Tổng
 + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò 
 chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần 
 lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp + Lắng nghe.
 nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp 
 án để ghi kết quả với mỗi phép tính 
 tương ứng. Mỗi một phép tính đúng 
 được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có 
 nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia 
 chơi.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
 dương đội thắng cuộc. + HS nghe và nhắc tên mục bài.
 - Nhận xét và giới thiệu bài
 2. HĐ thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4
 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ 
 thực hiện tính cộng nhiều số thập sung.
 phân.
 - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả 
 bạn. Kết quả:
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_q.doc