Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 40 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 1
 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Tập đọc
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 
1,2,3 SGK). 
 - Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi 
đúng chỗ. 
 - Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng (HSNK).
 * Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: 
 Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo; 
 Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 + Phẩm chất: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát
 Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành: - 1HS đọc toàn bài.
 - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện 
 - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp đọc từ khó, câu khó trong nhóm
 từng đoạn trong nhóm luyện đọc các - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải 
 từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú nghĩa từ khó SGK trong nhóm
 giải sau đó báo cáo với giáo viên. - HS nghe
 - GV nhận xét, đánh giá - HS đọc
 - 1 HS đọc toàn bài - HS nghe
 - GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, 
 1
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm 
 thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng 
 của Bác đối với thiếu nhi VN.
 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
 * Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện 
 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau theo yêu cầu.
 đó báo cáo, chia sẻ trước lớp: -HS chia sẻ kết quả dưới sự điều hành 
 của lớp trưởng.
 + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên ở 
 có gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm 
 trường khác? bị TDP đô hộ. Từ đây các em được 
 hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
 + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng 
 tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng 
 trước đó.
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm 
gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên 
 hoàn cầu 
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong -Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe 
công cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
 +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công 
 cuộc kiến thiết đất nước
 + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu
 - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm - HS nghe và ghi lại nội dung bài vào 
 học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. vở.
 *Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 - Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 
 SGK). 
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng - 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của 
đọc của bài. bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 
 năm giời...rất nhiều
 - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhóm đôi. 
 - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm.
 - Cho HS luyện học thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng
 - Thi học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.
 4. Hoạt động vận dụng: (3phút)
 2
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu
 của Bác Hồ ?
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và về nhà thực hiện theo yêu 
 Bác Hồ. cầu.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Toán
 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên 
cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
 - Góp phần phát triển các năng lực, phẩm chất:
 + Năng lực: : Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn 
đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 +Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- 
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- KT đồ dùng học toán. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở
2. Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự 
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
*Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân 
số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện.
viết phân số.
 2
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai 
 3 - 1 HS nhắc lại.
phần ba”.
 3
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 2
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;
 3 2 5 3 40
 - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 
 5 3 40 3 10 4 100
 ; ; và nêu cách đọc.
 10 4 100 và nêu cách đọc.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự 
nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng 
phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách - HS thảo luận
viết thương của phép chia, viết STN - HS viết lần lượt và đọc thương.
dưới dạng phân số. 1 1
 1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số 3 3
có mẫu số là 1; viết số 1 dưới dạng -HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 
phân số; số 0 dưới dạng phân số. cầu.
- GV chốt lại 4 chú ý như SGK
 HS lắng nghe.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3,4.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số:
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài 5 25 91 60 55
 ; ; ; ;
 7 100 38 17 1000
- Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số
 - 1 số HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số:
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
 3 75
 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 
 5 100
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số 
 có mẫu là 1.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
 32 105 1000
- GV nhận xét chữa bài ; ; 
 1 1 1
 Bài 4: HĐ cá nhân
 4
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Điền số thích hợp 
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS nhận xét.
4. Hoạt động vận dụng:(3phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến HS nghe và thực hiện
thức đã học vào thực tế.Chẳng hạn: 3 
bạn có 4 cái bánh. Vậy mỗi bạn có 
bao nhiêu cái bánh; Số bạn nữ (bạn 
nam) chiếm bao nhiêu phần số học 
sinh cả lớp?
- GV nhận xét tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với 
bố mẹ của mình.
 * Góp phần phát triễn các năng lực và phẩm chất sau:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên
Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh biết yêu con người, xã hội, bố mẹ và yêu thích môn 
khoa học 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm)
 - HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK.
 - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề 
 của sách.
 - Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi 
 và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm 
 giống với bố mẹ của mình.
 5
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai. 
- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe.
phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 
 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và 
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố 
 mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.
 - Đại diện hai nhóm dán phiếu lên 
 bảng.
 - Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.
Ví dụ: 
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, 
con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và 
 hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước 
 da trắng giống bố, mẹ....
- GV hỏi để tổng kết trò chơi: - Trao đổi theo cặp và trả lời.
+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ 
cho em bé? - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của 
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ chúng.
em và bố mẹ của chúng? -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc 
* Kết luận: điểm giống với bố mẹ của mình.
* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản 
ở người.
- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát 
 - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt 
tranh.
 động theo cặp dưới sự hướng dẫn của 
+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK 
 GV.
(theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và 
sắp tới) cho HS 2 trả lời.
+ HS 1 khẳng định đúng sai.
- Treo các tranh minh hoạ không có lời, 
 - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới 
yêu cầu HS giới thiệu các thành viên 
 thiệu
trong gia đình bạn Liên.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc 
 - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả 
hoạt động 2:
 lời.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
 - 2 thế hệ
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi 
 - Nhờ có sự sinh sản.
gia đình?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người 
 6
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 không có khả năng sinh sản? - Không duy trì được các thế hệ, loài 
 * Kết luận: người sẽ bị diệt vong.
 - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 
 * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình 5.
 của em.
 - Tổ chức cho HS giới thiệu
 - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu 
 - GV nhận xét và kết luận bạn giới 
 thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc các thành viên trong gia đình và các 
 thực hiện kế hoạch hoá gia đình. điểm giống nhau giữa các thành viên
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HStrả lời
 và bố mẹ của các em?
 - Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia 
 đình được kế tiếp?
 - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con 
 người không có khả năng sinh sản?
 - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện
 đình em.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Thể dục
 Bài 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TỔ CHỨC LỚP
 TRÒ CHƠI : “KẾT BẠN”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về năng lực: 
a. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Thực hiện tốt vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân, đảm 
bảo an toàn trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Nghe hiểu nội dung chương trình Thể dục lớp 5, một số quy 
định về nội quy, yêu cầu luyện tập, biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn 
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu 
của giáo viên để tập luyện.Thực hiện được các động tác.Tham gia được vào Trò chơi
 b. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Đã chủ động nắm bắt được nội dung chương trình học thể dục 
lớp 5, tự học và khám phá nội dung bài học mới.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác 
và trò chơi.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động 
tác và tìm cách khắc phục.
2. Về phẩm chất: 
a. Chăm chỉ:
 7
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Chủ động hoàn thành lượng vận động của bài yêu cầu.
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực.
b. Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.
c. Trung thực: Tự giác tham gia đầy đủ các hoạt động học tập và hoàn thành nhiệm 
vụ vận động.
II. CHUẨN BỊ 
 Sân bãi, kẻ sân chơi trò chơi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu
- Nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh HS lắng nghe
- Giới thiệu nội dung, yêu cầu giờ học
-Nêu yêu cầu khởi động
 HS thực hiện khởi động xoay các khớp
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi,
 luật chơi, cho hs chơi thử sau đó chơi thật HS chơi trò chơi Đứng ngồi theo lệnh
-Gv quan sát, nhận xét
- Giới thiệu tóm tắt chương trình Thể dục 
5- HS lắng nghe
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện HS nghe và thực hiện
- Biên chế tổ tập luyện HS chia thành 4 tổ.
- Chọn cán sự thể dục lớp Chọn 1 HS điều hành cả lớp
- Ôn đội hình đội ngủ
* Trò chơi “Kết bạn” HS chơi thử
GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách chơi HS chơi trò chơi
và phổ biến luật chơi HS nhận xét
-GV nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động vận dụng
-Tiết học hôm nay, các em học được gì? HS trả lời
- Để có sức khỏe tốt (ngoài việc ăn uống đầy 
đủ), các em cần làm gì?
4. Hoạt động kết thúc
 HS thực hiện động tác thả lỏng, hồi 
Nhận xét tiết học. tĩnh
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Chính tả
 NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 8
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, trình bày đúng hình thức thơ lục 
bát.
 - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng 
BT3.
 *Góp phần phát triển các phẩm chất và năng lực:
 - Năng lực:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ gìn vở viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở, SGK...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện
của giờ Chính tả lớp 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
- Nêu nội dung của bài. - HS nêu
- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát 
Nêu cách trình bày
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn 
- Luyện viết từ khó - HS viết bảng con (giấy nháp )
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết 
không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 9
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, 
thực hiện đúng BT 3.
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT
 - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe
- Tổ chức hoạt động cặp đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Các nhóm báo cáo kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ 
Bài 3 : HĐ cá nhân
- 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi
 - GV chốt lời giải đúng - HS nghe
- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu
g/gh, ng/ngh
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện 
g/gh, ng/ngh.
- Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện
c/k, g/gh, ng/ngh.
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _____________________________________________________
 Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng 
mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
 - HS làm bài 1, 2. 
 * Góp phần phát triển các phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 10
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV: SGK
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 1 
mật HS, nội dung câu hỏi của trò chơi:
+ N1: Viết thương một phép chia hai + Viết thương một phép chia hai số tự 
số tự nhiên nhiên
+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng + Viết một số tự nhiên dưới dạng phân 
phân số. số.
 + Viết số 0 dưới dạng phân số
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số
*Cách tiến hành:
 * Tính chất cơ bản của phân số 
- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa
thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét:
nhân
 5 5x... ... 15 15:... ...
 ; 
 6 6x... ... 18 18:... ...
- Chốt lại kiến thức
 *Ứng dụng của tính chất 
- Tổ chức cho HS hoạt động để tìm ra 
2 ứng dụng: 
 + Rút gọn phân số - HS thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả
 + Quy đồng mẫu số: cách tìm 
MSC 
* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS 
tối giản
 - HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu 
số các phân số ( Trường hợp đơn giản) 
- HS làm bài 1, 2. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số
 15 18 36
 ; ;
 25 27 64
- Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo
 11
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- GV quan sát, nhận xét - HS nghe
- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe
số lớn nhất chia hết cho cả tử số và 
mẫu số
Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, 3 HS lên bảng trình bày
 - Giải thích cách làm
- GV nhận xét chữa bài 
* Chốt lại: Cách tìm MSC
4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Hãy cho 1 phân số và rút gọn phân - HS nêu
số đó. - HS nêu
- Nêu cách quy đồng hai phân số
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................... 
 Luyện từ và câu
 TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần 
giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi 
nhớ).
 - Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ). 
HSNK: đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
 *Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết . Yêu thích môn 
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe
 - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe
 - Ghi bảng - HS ghi vở
 12
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống 
nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn 
toàn(ND ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
 a. Phần nhận xét
Bài 1: HĐ nhóm
- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp 
dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo
hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4 -HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo 
 cáo kết quả. 
- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ 
trên. một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ 
 màu vàng.
- Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau
- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu 
-Tổ chức hoạt động nhóm theo yêu - HS thảo luận nhóm 4
cầu sau: 
 + Thay đổi vị trí các từ in đậm .
 + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay 
đổi các từ đồng nghĩa.
 + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng 
đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị giống nhau có thể thay thế được cho 
trí các từ đồng nghĩa. nhau
 + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 
 của chúng không giống nhau hoàn toàn
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, - HS nêu
từ đồng nghĩa không hoàn toàn? 
- Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại 
 - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK
b. Phần ghi nhớ
 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa và - HS nối tiếp lấy VD.
từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) 
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 
từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). 
* Cách tiến hành:
 13
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ
 - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sông
 hoàn cầu- năm châu
 - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm
 nghĩa với những cặp từ trên. 
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ
 - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn .
 +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...
 + Học tập: học hành, học 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe
 mẫu.
 - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo 
 + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.
 + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp
 - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện
 được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm 
 được BT3
 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
 - Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS nêu 
 - Nhận xét tiết học. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 LÝ TỰ TRỌNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, 
dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và 
hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 *Góp phần phát triển phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Yêu thích môn học, Biết kính trọng anh hùng Lý Tự Trọng.
 14
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ SGK 
 - HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1. Nghe kể (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện 
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
*Cách tiến hành:
-GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn - HS lắng nghe
giọng những từ chỉ hoạt động của anh, 
giọng kể khâm phục ở đoạn 3
-GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ 
(kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ 
Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, 
mít tinh, luật sư, thành viên )
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Anh Lý Tự Trọng được cử đi học - HS nêu
 nước ngoài khi nào? Về nước anh làm 
nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm 
nào của anh làm em nhớ nhất ?
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức 
từng đoạn nối tiếp trong nhóm tranh, HS phát biểu, nhận xét
- Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhóm thi kể 
- GV nhận xét - Các nhóm nhận xét
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi trả lời:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng
ai ?
+ Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, 
 dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất 
 khuất trước kẻ thù.
 15
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- GV nhận xét, KL - HS nghe
4. Hoạt động vận dụng : (3 phút)
- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng 
người VN ? cảm....
- Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế ..
làm gì?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện
nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Địa lí
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, học sinh:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất 
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
*HSNK: -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 -Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với 
đường bờ biển cong hình chữ S.
 – Bổ sung thêm:
 + Đơn vị hành chính của Việt Nam.
 + Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy.
 *Góp phần hình thành các phẩm chất, năng lực:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 - Phẩm chất: Tự hào về Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 16
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm 
học sinh. tra.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
* Mục tiêu: 
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
* Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm 
việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 
rồi trả lời các câu hỏi sau: SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
 + Đất nước VN gồm có những bộ + Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
phận nào ?
+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên + Học sinh chỉ
lược đồ 
 + Phần đất liền của nước ta giáp với + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
những nước nào ? 
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên 
của nước ta ? Tên biển là gì ? biển là Biển Đông
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo 
nước ta. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí + 2 học sinh lên chỉ.
của nước ta trên quả Địa cầu.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển 
trong việc giao lưu với các nước khác ? và đường hàng không.
* Kết luận
* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
(làm việc theo nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại 
, bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. diện trình bày kết quả.
+ Phần đất liền của nước ta có đặc + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc 
điểm gì? Nam, cong hình chữ S 
+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần + Dài 1650 km. 
đất liền nước ta dài bao nhiêu?
+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Chưa đầy 50 km
+ DT phần đất liền nước ta là bao + Diện tích: 330000 km2
nhiêu?
+ So sánh DT nước ta với các nước + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật 
khác trong bàng số liệu? Bản
- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy 
dài theo hướng Bắc Nam, cong hình 
 17
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 chữ S ... 
 GV chiếu lược đồ hành chính Việt HS quan sát và lắng nghe
 Nam và giới thiệu thêm cho HS các 
 tỉnh thành trong cả nước; quốc ca, quốc 
 kì. 
 * HĐ3: (hoạt động cả lớp)
 - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào 
 đồ trống. lược đồ. (quần đảo, đảo, thủ đô, ...)
 Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.
 3.Hoạt động vận dụng:(4 phút)
 - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, - HS nêu
 giới hạn nước ta.
 - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí 
 của nước ta đem lại ?
 Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Khoa học
 NAM HAY NỮ? (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS biết: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn 
nam, bạn nữ.
 *Góp phần phát triễn các phẩm chất và năng lực:
 - Năng lực:
 + KN phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
 + KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
 + Tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
 - Phẩm chất: yêu thích môn khoa học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Tranh ảnh SGK. Tấm phiếu (trang 8)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - 1 HS lên điều hành cả lớp chơi trò 
 các câu hỏi sau: chơi.
 + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm 
 giống gì ? 
 + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và ghi vở
 18
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Mục tiêu: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, 
 bạn nữ.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Làm việc theo nhóm 
 - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi 
 nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 1,2,3 trang 6 SGK để trả lời 
 trang 6 SGK.
 * HĐ 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận của nhóm mình. Các nhóm 
 khác bổ sung.
 *Kết luận: Ngoài những đặc điểm 
 chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, - Vài HS nhắc lại kết luận 1
 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu 
 tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. 
 Khi còn nhỏ bé trai và bé gái chưa có 
 sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài 
 cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một 
 độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới 
 phát triển và làm cho cơ thể giữa nam 
 và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt 
 sinh học.
 - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, 
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa 
 cao to hơn nữ 
nam và nữ về mặt sinh học ?
 - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé 
* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu 
 HS thảo luận theo nhóm 4
cầu các nhóm hoàn thành bài tập trang 8
 - Đại diện 2 nhóm lên thi tiếp sức và 
 -Trình bày kết quả và giải thích cách 
 giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp 
 lựa chịn. Chẳng hạn: Dịu dàng là nét 
 như vậy.
 duyên của bạn gái. Tại sao em lại cho 
 - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu 
 rằng đây là đặc điểm chung của cả nam 
 dàng khi giúp đỡ các bạn nữ
 và nữ?
-Tương tự với các đặc điểm còn lại
- GV đánh giá, kết luận và tuyên dương 
nhóm thắng cuộc.
 19
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 3.Hoạt động vận dụng:(4 phút)
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc
 - Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu
 (nữ) ?
 -Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.Biết sắp xếp ba phân 
số theo thứ tự.
 - Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.
 - HS làm :bài tập 1(Trang 7- Tiết 1), làm bài tập 1,2,3( Trang 7 – Tiết 2)
 *Góp phần hình thành các phẩn chất, năng lực:
 - Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề 
toán học, năng lực giao tiếp toán học.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK
 - HS: Vở, SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: - HS chơi trò chơi
+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
thành viên, các thành viên còn lại cổ 
vũ cho hai đội chơi.
+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết 
hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai 
phân số đó.
+ Hết thời gian, đội nào nhanh và 
đúng thì đội đó sẽ thắng.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: HS nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số.
*Cách tiến hành:
 20
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_dang_thi_qu.docx