Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 (Học kỳ II) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

docx 22 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 (Học kỳ II) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 (Học kỳ II) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 1 (Học kỳ II) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Quỳnh Nga
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 TUẦN 1(HK2)
 Thứ hai, ngày 16 tháng năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 *Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: SGK, bộ đồ dùng học toán.
 HS: SGK, Vở, bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
+ Nêu công thức diện tích tam giác.
+ Nêu các đặc điểm của hình thang.
+ Hình như thế nào gọi là hình thang 
vuông?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình thang.
*Cách tiến hành: 
*Xây dựng công thức tính diện tích 
hình thang 
*Cắt ghép hình: HS thao tác cá nhân
- Yêu cầu HS xác định trung điểm M - HS xác định trung điểm M của BC.
của cạnh BC.
- Yêu cầu HS vẽ - HS dùng thước vẽ
- Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS xếp hình và đặt tên cho hình
- GV thao tác lại, gắn hình ghép lên - HS quan sát và so sánh
bảng
*So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
học giữa hình thang ABCD và hình 
tam giác ADK.
- Hãy so sánh diện tích hình thang - Diện tích hình thang bằng diện tích tam 
ABCD và diện tích tam giác ADK giác ADK
 1
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- GV viết bảng 
 SABCD = SADK
- Nêu cách tính diện tích tam giác - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy DK 
ADK nhân với chiều cao AH chia 2.
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 
- Hãy so sánh chiều cao của hình - Bằng nhau (đều bằng AH)
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam - DK = AB + CD
giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB 
và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) 
- Để tính diện tích hình thang ta làm - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
như thế nào? hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
Quy tắc: đơn vị đo) rồi chia cho 2 
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức - 2 HS nêu.
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 (Lưu ý: HS nhóm (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ Bài giải
- GV nhận xét, kết luận a. Diện tích hình thang là:
 (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 Đáp số : 50 cm2
Bài 2a: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS viết ra vở nháp.
tích hình thang 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ - 1 HS chia sẻ trước lớp
 2
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- GV nhận xét , kết luận a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3(Khuyến khích ): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. Bài giải
 Chiều cao của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS tính diện tích hình thang có - HS tính:
độ dài hai cạnh đáy là 24m và 18m, S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
chiều cao là 15m. 
- Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
tự để làm.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 a.Năng lực văn học: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu 
nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần 
giải thích lí do).
 b. Năng lực ngôn ngữ: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được 
lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
 - HS HTT phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân 
vật.(câu hỏi 4).
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước 
của Bác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: Bảng phụ. SGK
 HS: Vở, SGK
 3
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS hát - Học sinh hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS thực hiện
- Giới thiệu bài và tựa bài: Người công - Lắng nghe.
dân số một - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
2. HĐ hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ khó trong bài 
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài
 + Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm 
 gì ?
 + Đoạn 2: Tiếp theo.....Sài Gòn này 
 nữa ?
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm 
 đọc
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ +luyện đọc câu khó
- Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài - Lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - HS theo dõi
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn 
Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3.( không cần giải thích lí do).
*Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. - HS trao đổi thảo luận và trả lời câu 
 hỏi
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì? - Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết - Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành 
quả như thế nào? mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng 
 thêm 5 hào.
- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh - Anh Thành không để ý đến công 
Lê nói về việc làm như thế nào? việc và món tiền lương mà anh Lê tìm 
 cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng 
 cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết 
 4
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 cũng đủ sống".
- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy? - Vì anh không nghĩ dến miếng cơm 
 manh áo của cá nhân mình mà nghĩ 
 đến dân, đến nước
- Những câu nói nào của anh Thành cho + "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ 
thấy anh luôn nghĩ về dân về nước? da vàng. Nhưng ....... anh có khi nào 
 nghĩ đến đồng bào không".
 + "Vì anh với tôi.... công dân nước 
 Việt...."
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa - Câu chuyện giữa anh Lê và anh 
anh Lê và anh Thành? Thành không cùng một nội dung, mỗi 
 người nói một chuyện khác.
- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải + Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn 
thích? này làm gì? Anh Thành đáp: anh học 
 trường Sa-xơ-lu....
 + Anh Lê nói : nhưng tôi...... này nữa.
 + Anh Thành trả lời:.... không có 
 khói.
- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau? - Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm 
 manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến 
 việc cứu nước, cứu dân.
- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì? - Tâm trạng của người thanh niên 
 Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở 
GV chốt kiến thức phần 1 tìm đường cứu nước, cứu dân.
 HS nghe và ghi lại 1-2 câu ý chính 
 của phần 1.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu: 
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật 
(anh Thành, anh Lê).
 - HS (M3,4) phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật.(câu 
hỏi 4).
*Cách tiến hành: 
- Nên đọc vở kịch thế nào cho phù hợp? - HS tìm cách đọc
- Cho học sinh đọc phân vai - HS đọc phân vai
- GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS - HS luyện đọc
luyện đọc
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo nhóm
- Cho HS thi đọc - 3 nhóm lên thi đọc
- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Anh Thành đến Sài Gòn nhằm mục đích - Anh Thành đến Sài Gòn để tìm 
gì ? đường cứu nước.
 5
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ - Lắng nghe và thực hiện.
khi ra đi tìm đường cứu nước.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: 
Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt
 - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất 
đốt.
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt.
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử 
dụng chất đốt.
 * Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK (Máy chiếu)
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS trả lời câu hỏi sau:
 + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời
 chủ yếu của sự sống trên trái đất?
 + Năng lượng mặt trời được dùng để 
 làm gì? 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử 
 6
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
+ Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Những loại chất đốt như: than, củi, 
 tre, rơm, rạ, dầu, ga 
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ 
loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
 - Thể khí: ga
+ Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
86 và cho biết: Chất đốt nào đang được 
sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
* Hoạt động 2: Công dụng của than đá 
và việc khai thác than đá
- GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng 
nhiều trong đời sống con người và 
trong công ngiệp .
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
+ Than đá được sử dụng vào những 
việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác ở 
đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào 
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai 
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ 
và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau
+ Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng 
 đất
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có 
nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên 
 theo các lỗ khoan của giếng
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu 
mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều 
 loại chất dẻo
+ Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử 
gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, 
 làm chất đốt và thắp sáng
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở 
 7
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
đâu? Biển Đông
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất 
đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong 
SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại 
khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và 
 khí sinh học
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người 
 lấy ra từ các mỏ
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, 
sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các 
 chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải 
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh 
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga
- GV kết luận về tác dụng của các loại 
khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
máy 
Hoạt động 5: Thảo luận về sử dụng an - Các nhóm thảo luận
toàn và tiết kiệm chất đốt
- HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Đại diện nhóm trình bày
88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày theo các câu + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm 
hỏi vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi gốc của than đá, than củi.
để lấy củi đun, đốt than? + Không phải là các nguồn năng lượng 
 vô tận. 
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có 
phải là các nguồn năng lượng vô tận + Một số nguồn năng lượng khác có 
không? thay thế chúng, năng lượng mặt trời, 
+ Kể tên một số nguồn năng lượng nước chảy.
khác có thể thay thế chúng? + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, 
 chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun 
+ Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông 
tránh lãng phí chất đốt? tránh tắc đường. 
 + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn 
 chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng 
+ Vì sao tắc đường lại gây lãng phí từ xăng
xăng dầu? dầu để duy trì sự hoạt động của động 
 cơ mà xe không di chuyển được là bao.
 - HS lắng nghe
 8
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - GV kết luận, hướng dẫn cách thực 
 hiện tiết kiệm, an toàn và phòng tránh 
 cháy nổ khi ở nhà.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia - HS nghe và thực hiện
 đình em.
 - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm chất đốt ở gia đình.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _______________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 17 tháng 1 năm 2023
 Chính tả
 NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2, bài 3a .
 - Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.
 - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 - GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến 
chống giặc ngoại xâm.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: SGK, Bảng phụ
 HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học - HS thực hiện
sinh.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 9
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
(Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được cách trình bày và cách viết các từ 
khó)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn văn
+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn - Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một 
Trung Trực gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh 
 đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập 
 nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị 
 hành hình.
+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực - Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ 
đã có câu nói nào lưu danh muôn đời nước Nam thì mới hết người Nam đánh 
 Tây.
+ Nêu những tấm gương anh dũng hi - HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc 
sinh trong kháng chiến chống giặc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị 
ngoại xâm ? Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ - HS nêu
lẫn
- Yêu cầu HS viết từ khó - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp
- Trong đoạn văn em cần viết hoa - Tên riêng :
những từ nào? Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, 
 Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây 
 Nam.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm M1,2)
*Cách tiến hành: 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu :Làm được bài tập 2, bài 3a .
 (Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập)
* Cách tiến hành: 
 10
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm 
- Cho Hs chia sẻ vào vở sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc lại bài thơ - 1 HS đọc bài thơ
 Tháng giêng của bé
 Đồng làng nương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
 Hạt mưa mải miết trốn tìm
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
 Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả những mặt trời vàng mơ
 Tháng giêng đến tự bao giờ
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào
Bài 3a: Trò chơi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
-Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh - HS thi tiếp sức điền tiếng
theo nhóm
- GV nhận xét chữa bài + Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi
 + Bác nông dân ôn tồn giảng giải.
 + Nhà tôi có bố mẹ già
 + Còn làm để nuôi con là dành dụm.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Giải câu đố sau: - HS nêu: là gió
 Mênh mông không sắc không hình,
Gợn trên sóng nước rung rinh lúa 
vàng, 
Dắt đàn mây trắng lang thang, 
Hương đồng cỏ nội gửi hương đem về 
- Là gì?
- Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS nghe và thực hiện
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình thang.
 11
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 - HS làm bài 1, bài 3a
 - Năng lực: Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua nêu
 + Nêu quy tắc tính diện tích hình thang
 + Viết công thức tính diện tích
 - HS nghe
 - GV nhận xét
 - HS ghi bảng
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
 * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình thang.
 - HS làm bài 1, bài 3a
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Tính diện tích hình thang có độ dài 2 
 đáy lần lượt là a và b, chiều cao là h:
 - Nhận xét các đơn vị đo của các số đo. - Các số đo cùng đơn vị đo 
 - Hãy nhắc lại quy tắc tính diện tích S = (a + b) x h : 2 
 hình thang 
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vở sau đó chia sẻ
 - GV nhận xét , kết luận a) a =14cm; b = 6cm; h = 7cm.
 2 1 9
 b) a = m ; b = m ; h = m
 3 2 4
 c) a = 2,8m ; b = 1,8m; h = 0,5m
 Bài 3a: HĐ nhóm 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu
 - GV treo bảng phụ có hình vẽ kèm 2 
 nhận định 
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết 
 bài quả
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo Chiều cao cũng chính là chiều rộng của 
 luận. Giải thích. HCN là:
 - GV nhận xét chữa bài AD = AM + MN = 3 + 3 = 6 
 12
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 S hình thang AMCD là: 
 (3 + 9) x 6 : 2 = 3 6 (cm2) 
 S hình thang MNCD là
 (3 + 9) x 6 : 2 = 36 (cm2) 
 a) Vậy diện tích các hình thang 
 AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau (Đ)
 Vì (3 hình thang đều có chung đáy lớn, 
 chung đường cao, chung số đo đáy nhỏ 
 bằng nhau) => S bằng nhau. 
 Bài 2(Khuyến khích HS): HĐ cá 
 nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - Cho HS làm bài cá nhân. Bài giải
 - GV hướng dẫn, sửa sai Độ dài đáy bé của thửa tuộng hình 
 thang là:
 120 x 2 : 3= 80(m)
 Chiều cao của thửa tuộng hình thang 
 là:
 80 - 5 = 75(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang 
 là:
 (120 + 80) x 75 : 2 = 7500(m2)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5(kg)
 Đáp số: 4837,5kg
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Người ta còn nêu quy tắc tính diện - HS nêu:
 tích hình thang bằng thơ lục bát, em có Muốn tính diện tích hình thang
 biết câu thơ đó không ? Hãy đọc cho cả Đáy lớn, đáy nhỏ ta mang cộng vào
 lớp cùng nghe. Rồi đem nhân với chiều cao
 Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra.
 - Về nhà dựa vào công thức tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích hình thang tìm cách tính chiều cao 
 của hình thang.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 13
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 Địa lí
 CHÂU Á
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, 
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại 
Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại 
dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
 + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh 
thổ châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của 
châu Á trên bản đồ( lược đồ).
 - HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với 
châu Á.
 - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi 
trường.
 *Góp phần phát triển các năng lực vfa phẩm chất:
 - Năng lực:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK (Máy chiếu).
 - HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)
 * Mục tiêu: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á.
 * Cách tiến hành:
 14
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
Hoạt động 1: Các châu lục và các đại 
dương thế giới, châu Á là một trong 6 
châu lục của thế giới.(Cá nhân)
- Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới:
dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ.
- Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu
bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi
lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á
 5. Châu đại dương
 6. Châu Nam cực
 + Các đại dương trên thế giới:
 1. Thái Bình Dương
 2. Đại Tây Dương
 3. Ấn Độ Dương
 4. Bắc Băng Dương
Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn 
của châu Á(Cặp đôi)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi - Đọc thầm các câu hỏi.
hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu 
Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, 
1 và trả lời các câu hỏi . trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, - Đại diện 1 số em trình bày
sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán 
cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại 
dương. 
Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu 
Á (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. 
- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số - Bảng số liệu thống kê về diện tích và 
liệu như thế nào? dân số của các châu lục, dựa vào bảng 
 số liệu ta có thể so sánh diện tích và 
 dân số của các châu lục với nhau.
- GV kết luận: Trong 6 châu lục thì 
châu Á có diện tích lớn nhất. 
Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á 
và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi 
khu vực(Cặp đôi)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á. - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải
- Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược 
đồ thể hiện những nội dung gì? - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ 
 biểu diễn:
 15
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 + Địa hình châu Á.
 + Các khu vực và giới hạn từng khu 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm vực của châu Á.
 để thực hiện phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm đôi
 - GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS 
 cầu các nhóm khác theo dõi. cả lớp theo dõi và nhận xét.
 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
 - Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á
 - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu - HS nghe và thực hiện
 vực châu Á.
IV. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Luyện từ và câu
 CÂU GHÉP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển các năng lực đặc thù:
 - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu 
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với 
ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, 
mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HSHTT thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 - Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và 
câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã - HS đặt câu
học nói về các bạn trong lớp.
- GV nhận xét - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 16
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế 
câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt 
chẽ với ý của những vế câu khác (ND ghi nhớ ) .
(Lưu ý nhóm học sinh (M3,4) nắm được khái niệm câu ghép)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong C1: Mỗi lần...... con chó to
đoạn văn. C2: Hễ con chó....... giật giật
 C3: Con chó..............phi ngựa
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: C4: Chó chạy..... ngúc nga ngúc ngắc
+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu + Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?
hỏi nào?
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi + Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?
nào?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
- Cho HS chia sẻ + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ 
- GV nhận xét kết luận cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con 
 chó to.
 + Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ / cầm 
 hai tai con chó giật giật.
 + Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng 
 như người phi ngựa.
 + Chó/ chạy thong thả, khỉ/ buông 
 thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc 
 ngắc.
- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng + Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên 
cách nào? ngồi trên lưng con chó to?
- Hỏi tương tự câu 2,3,4 + Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?
Bài 2: HĐ Nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: - HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các - Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế
câu ở đoạn văn trên?
+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu - Câu đơn là câu do một cụm từ chủ 
ghép? ngữ, vị ngữ tạo thành.
+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ 
ngữ, vị ngữ tạo thành. - HS làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm. - HS chia sẻ
- Cho HS chia sẻ - HS nghe và thực hiện
- GV nhận xét , kết luận
Bài 3:Cá nhân - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép - HS tách thì mỗi vế câu rời rạc
- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép. + Câu ghép là câu do nhiều vế câu 
 17
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
- Thế nào là câu ghép? ghép lại
 + Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo 
 giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị 
 ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau
*Ghi nhớ - HS đọc
- Gọi HS đọc ghi nhớ - Em đi học còn mẹ em đi làm.
- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 
III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
 - HS( M3,4) thực hiện được yêu cầu của BT2 ( Trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
 (Lưu ý: Học sinh nhóm M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân
- GV giao nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu
+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn? - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.
+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là 
những câu ghép?
+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng - HS xác định
câu?
- Cho HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận
 STT Vế 1 Vế 2
 Câu 1 Trời / xanh thẳm Biển / cũng thẳm xanh, như 
 c v c v
 dâng cao lên, chắc nịch
 Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt / Biển/ mơ màng dịu hơn sương
 c v c v
 Câu 3 Trời/ âm u mây mưa Biển/ xám xịt, nặng nề
 C V C V
 Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió Biển/ đục ngầu, giận giữ
 C V C V
 Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp Ai / cũng thấy như thế
 CV C V
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Có thể tách mỗi vế câu ghép thành 
 một câu đơn có được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu + Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa 
- GV nhận xét, kết luận tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế 
 câu có thể hiện một ý có quan hệ chặt 
 18
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
 chẽ với các vế câu khác
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm vở
- HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ:
- Nhận xét bài làm của HS a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp 
 hẳn lên. 
 - Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.
 b) Mặt trời mọc, sương tan dần.
 c) Trong truyện cổ tích người anh 
 lười biếng, tham lam. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Xác định các vế câu trong câu ghép sau: - HS nêu:
Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, Dừa mọc ven sông,/ dừa men bờ 
dừa leo sườn núi. ruộng,/ dừa leo sườn núi./
- Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn - HS đặt câu:
thân của em ? + Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn 
 học rất giỏi.
IV. NỘI DUNG ĐIỂU CHỈNH
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thể dục
 TUNG VÀ BẮT BÓNG- TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU”
I. Yêu cầu cần đạt. 
1. Kiến thức: 
-Động tác tung và bắt bóng. Trò chơi “ Bóng chuyền sáu ”
2. Về năng lực: Bài học góp phần hình thành, phát triển năng lực về. 
- Thực hiện tốt khẩu lệnh và thực hiện được động tác. Biết phân công, trao đổi, hợp 
tác trong nhóm để thực hiện các động tác trong bài học, trò chơi vận động bổ trợ 
môn học, chủ động trong việc tiếp nhận kiến thức và tập luyện.
3. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất. 
- Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. 
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT. 
II. Địa điểm – phương tiện 
Phòng GDTC( Sân Tập)
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, bóng, cờ, còi, và dụng cụ phục 
vụ tập luyện cho Hs.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày tập hoặc dép quai hậu. 
 19
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5A
III. Tiến trình dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
Mục tiêu:Kích thích cơ thể từ trạng thái nghỉ ngơi chuyển dần sang trạng thái hoạt 
động. Đồng thời cũng nâng dần cường độ hoạt động, giúp cơ thể thích ứng với khối 
lượng, áp lực cường độ trong tập luyện và thi đấu . 
Cách tiến hành:
Nhận lớp - GVHD cán sự tập trung lớp, điểm 
- Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp. Gv 
biến nội dung, yêu cầu giờ học. cho Hs. nhận xét.
 Khởi động 
- GVHD HS xoay các khớp: Cổ tay, cổ chân, Lớp trưởng làm mẫu, Hs thực hiện 
vai, hông, gối,..., 2lx8n/ động tác. theo. 
- Ép ngang, ép dọc, 2lx8n/ 
-- Hướng dẫn chơi Trò chơi “đi tìm cơ số” 
 nhận xét. Tuyên dương. Hs chơi TC theo hướng dẫn của Gv. 
 - Cán sự lớp điều khiển cho Hs chơi. 
- GV dẫn dắt vào bài mới Gv theo dõi, 
2. Khám phá.(17 – 18’) 
Mục tiêu: HS thực hiện tốt động tác tung và bắt bóng. Trò chơi “ Bóng chuyền 
sáu”
- Cách tiến hành:
1.HĐ 1 hình thành kiến thức mới. GV điều khiển cả lớp thực hiện
- Động tác tung và bắt bóng - Đội hình tập luyện đồng loạt.
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục 
cho HS khi thực hiện động tác. 
 GV nêu động tác để HS biết HS chú ý quan 
sát. 
 
- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, 
trong tâm của động tác để HS dễ nhớ. 
- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục Học sinh lắng nghe và thục hiện theo 
cho HS khi thực hiện động tác. khẩu lệnh
- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp Đội hình HS quan sát GV làm mẫu 
ứng yêu cầu đạt. động tác.
 
 
 20
 GV: Đặng Thị Quỳnh Nga

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_1_hoc_ky_ii_nam_hoc_2022_2023_d.docx