Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 32: Thứ 2 ngày 25 tháng 4 năm 2022 Toán: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS biết: - Đọc viết các số có năm chữ số. + Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Xem đồng hồ chính xác từng phút. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành + Các số viết được: + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 b) 22 002 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách viết các số có 5 chữ số - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút). * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác từng phút. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả của bài + HS thống nhất KQ chung *Dự kiến KQ: a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427 78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925 -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố cho HS cách tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc nhẩm YC bài + Quan sát sgk/177 - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào *Dự kiến KQ: viết nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút là nhóm thắng cuộc b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 giờ 55 phút c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ kém 26 phút. - GV tổng kết trò chơi - Bình chọn đội thắng cuộc *GV củng cố cách xem đồng hồ Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc nhẩm YC bài - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ của bài * Dự kiến kết quả: a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60 ( ) b) 9 + 6 x 4 = 9 +24 = 33 ( ) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính *GV chốt cách tính giá trị biểu thức Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS thực hiện theo YC của bài của bài * Dự kiến kết quả: * GV củng cố giải toán rút về đơn vị Tóm tắt: 5 đôi dép: 92500 đồng 3 đôi dép: .. đồng ? Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 :5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 x3 = 55500 9đồng) Đ/S: 55500 đồng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho KTĐK --------------------------------------------------------------------------- Tập đọc-Kể chuyện Ôn tập cuối học kì II ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp Bài tập 2: - Yêu cầu một em đọc nội dung -1 em đọc yêu cầu bài tập 2, lớp đọc thầm. BT2. - Chia thành các nhóm để thảo luận . - Các nhóm thực hành làm vào tờ phiếu . - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - HS làm việc cá nhân ->thảo luận N4-> chia - Phát phiếu và bút dạ cho các sẻ trước lớp nhóm . *Dự kiến kết quả - Cùng lớp bình chọn lời giải đúng a) Bảo vệ tổ quốc: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời + Cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, non giải đúng. sông, nước nhà, nhà nước, giang sơn,... + Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc : canh gác, tuần tra, chiến đấu, giữ gìn, b) Sáng tạo : + Trí thức : kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư, giáo viên, kiến trúc sư,... + Hoạt động của trí thức : nghiên cứu, thí nghiệm, giảng dạy, chế tạo,... c) Nghệ thuật + Người hoạt động NT : Nhạc sĩ, nhà thơ, nhà văn, ca sĩ , diễn viên,... + Hoạt động : ca hát, biểu diễn, quay phim, làm thơ, viết văn, + Các môn nghệ thuật : kịch, múa rối nước, phim, .... - Yêu cầu chữa bài trong vở bài tập - Lớp thực hiện làm bài vào vở . - 1HS đọc lại bài làm 4. Hoạt động vận dụng (1phút) - Tìm thêm các từ ngữ thuộc các chủ điềm vừa ôn - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------- Chính tả: Ôn tập cuối học kì II ( tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe - viết bài Nghệ nhân Bát Tràng. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Mái trường mến - Học sinh hát. yêu” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết bài “Nghệ nhân Bát Tràng”. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp * Ôn: nghe- viết chính tả - GV gọi HS đọc bài: - 1HS đọc bài, lớp theo dõi Nghệ nhân Bát Tràng - Đọc bài viết sgk/141. - HS làm việc cá nhân - Tìm hiểu chung và viết chính tả. - GV đưa ra một số câu hỏi: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp + Bài thơ được viết theo thể thơ + Theo thể lục bát nào? + Cách trình bày thể thơ này như + Dòng 6 chữ viết cách lề 2 ô, dòng 8 cách 1 ô thế nào ? + Những chữ nào trong bài phải + Các chữ cái đầu câu thơ, tên riêng trong viết hoa? Vì sao ? bài: Bát Tràng, Tây Hồ + Tìm những tiếng dễ viết sai trong + HS nêu – Viết bảng con: cao lanh, sắc hoa, bài lũy tre, tròn trĩnh, Tây Hồ, lăn tăn, đường nét, nghệ nhân - GV đọc cho HS viết chính tả. - Nghe - viết bài vào vở + Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn - GV đánh giá (7-10 bài), nhận xét -Lắng nghe và rút kinh nghiệm chung 4. Hoạt động vận dụng (1phút) - VN chọn một bài thơ mình thích và luyện viết lại cho đẹp - HTL bài Nghệ nhân Bát Tràng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 26 tháng 4 năm 2022 Tập đọc: Ôn tập cuối học kì II ( tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát. ngoan” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề. - Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật . bài thơ. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân - TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ: + Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng. đến trong bài thơ ? + Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi bằng từ ngữ nào ? +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng. + Bà Sam : Dựng nhà + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - HS phát biểu theo cảm nhận của mình *Trợ giúp đối tượng HS hạn chế - GV cùng lớp nhận xét, đánh giá. => GV chốt kiến thức 4. Hoạt động vận dụng (1phút) - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Toán: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999 số liền trước, liền sau - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Dự kiến đáp án: b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202 nhất trong các số tự nhiên đã cho Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp 2918 : 9= 324 dư 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS nêu yêu cầu bài tập đổi N2 - HS trao đổi nhóm. - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Bài giải tính. Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp 840 – 105 = 735 (cái) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Đ/S: 735 cái bút chì - GV giao nhiệm vụ -1 HS đọc nội dung bài tập. + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - HS quan sát ở SGK. Xem bảng và trả lời câu hỏi. - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước ? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. lớp * Cột 1: tên người mua hàng. + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người. + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người. ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là của mỗi người. bao nhiêu tiền. * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền bay *GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay bảng thống kê * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng. Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng. * Có thể mua : 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 ôtô 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK ------------------------------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 27 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu: Ôn tập cuối học kì II ( tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát. thế” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng” * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT - QS tranh minh họa câu chuyện a) GV kể chuyện lần 1 - Hs theo dõi, lắng nghe - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> - TBHT điều hành HĐ chia sẻ: chia sẻ trước lớp + Chú lính được cấp ngựa để làm + Để làm một công việc khẩn cấp gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi nào? mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì sao chú cho rằng chạy bộ + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng nhanh hơn cưỡi ngựa? chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn - HS nhận xét, bổ sung - GV và HS nhận xét, đánh giá b) GV kể chuyện lần 2 - HS lắng nghe - 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện + HS kể chuyện theo cặp + HS thi kể lại nội dung câu chuyện - GV tổ chức ch HS bình chọn bạn - Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài kể chuyện hay và khôi hài nhất nhất c)Tổng kết + Câu chuyện này gây cười ở điểm + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nào? nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng cẳng, 4. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Luyện đọc cho hay hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................ -------------------------------------------------------------------- Toán: Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999 số liền trước, liền sau - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Dự kiến đáp án: b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202 nhất trong các số tự nhiên đã cho Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp 2918 : 9= 324 dư 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - HS nêu yêu cầu bài tập đổi N2 - HS trao đổi nhóm. - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép Bài giải tính. Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp 840 – 105 = 735 (cái) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Đ/S: 735 cái bút chì - GV giao nhiệm vụ -1 HS đọc nội dung bài tập. + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. + TBHT điều hành HĐ chia sẻ - HS quan sát ở SGK. Xem bảng và trả lời câu hỏi. - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước ? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. lớp * Cột 1: tên người mua hàng. + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người. + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người. ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là của mỗi người. bao nhiêu tiền. * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền bay *GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay bảng thống kê * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng. Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000 đồng. * Có thể mua : 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 ôtô 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK ------------------------------------------------------------------------ Thể duc: Tổng kết năm học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhắc được những nội dung cơ bản đã học trong năm học và thực hiện cơ bản đúng một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên - Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ các vạch cho tập đi chuyển hướng phải, trái. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phương pháp tổ TT Nội dung Định lượng chức 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu 1-2’ - 1 lần cầu giờ học 2. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1-2’ 3. Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên 1-2’- 1 lần sân trường 200 - 300m 4. Ôn bài thể dục phát triển chung (2 x 8 3-4’ - 1 lần Phần mở đầu nhịp) 1. Tổng kết, đánh giá kết quả học tập môn 12 - 15’ thể dục : + GV cùng HS hệ thống, tóm tắt các kiến thức, kỹ năng đã học trong các phần : Đội hình đội ngũ, thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản, bài thể dục phát triển chung và trò chơi vận động + Nhận xét, đánh giá của GV 4 - 5’ + Công bố kết quả học tập của HS + Biểu dương những HS tích cực tập luyện đạt kết quả tốt, nhắc nhở các HS 4 - 5’ Phần cơ bản chưa hoàn thành các động tác cần tiếp tục tập luyện thêm để đạt mức hoàn thành 3. Trò chơi “Lò cò tiếp sức” 5 - 6’ - GV nêu tên trò chơi. Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi có phân thắng - thua 1. Chạy chậm theo vòng tròn thả lỏng và hít thở sâu 2. Nhắc nhở HS trong hè: - Tập TDTT hằng ngày bằng các bài tập, trò chơi vận động đã học và vận dụng những kỹ thuật đó để tham gia vào phong trào TDTT ở địa phương - Giữ gìn vệ sinh, tắm giặt thường xuyên, không được ăn quả xanh, nghịch bẩn, không uống nước lã, không Phần kết thúc được tập TD giữa trưa hè hoặc khi trời mưa hoặc gió rét - Không tự đi tập bơi khi không có người lớn giúp đỡ Thứ 5 ngày 28 tháng 4 năm 2022 Tập viết: Ôn tập cuối học kì II ( tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp *Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết. - HS theo dõi ở SGK. - Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS đọc lại. Sao Mai : tức là sao kim, có - HS lắng nghe. màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm. - GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà chỉ như thế nào? gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). *Việc 2: HD viết chính tả - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ từ khó viết và lấy bảng con viết các viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng tiếng khó. trở dậy, Sao Mai, ... + HS đọc + YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ + Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. + Nêu cách trình bày bài thơ + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi vào lề vở 3 ô li. + Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe, ghi nhớ vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n *Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV QS trợ giúp HS M1 hoàn - HS viết bài vào vở. thành ND bài - HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở - GV nhận xét, đánh giá theo cặp ) - Lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng (1phút) - Viết lại 5 lần các chữ viết sai - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Nghe - viết): ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát. xuân" - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

