Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 30 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 Tập đọc- Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài ng- ười. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng kể linh hoạt: b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc lỗi phát âm của HS. nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng từng đoạn trong nhóm. câu dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn cứu sống được rất nhiều người.// trong nhóm. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ thuốc quý? con bằng lá thuốc,.. + Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào +... để cứu sống mọi người trong đó việc gì? có con gái của phú ông, được phú ông gả con cho. + Thuật lại những việc đã xảy ra với + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. vợ chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên. +Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung trăng. + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà mặt trăng sẽ thế nào? + Câu chuyện này nói lên điều gì? - HS nêu - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc và cử đại diện đọc trước lớp - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý nào? SGK b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe mình chứ không đọc lại nội dung câu chuyện SGK. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, tình yêu thương con người,...) * GV chốt bài. 6. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Ôn tập chương chủ đề đan và làm đồ chơi đơn giản. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. * HS khéo tay: Làm được ít nhất một sản phẩm. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các mẫu sản phẩm trong học kì II - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kiểm tra đồ dùng của HS - Kết nối bài học – Giới thiệu – Ghi tên - HS ghi bài vào vở bài 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng đan nan và làm đồ chơi đơn giản. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp *Việc 1: Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập. * Nội dung bài Ôn tập : - GV YC HS nêu một số sản phẩm đã - 3-5 HS nêu một số sản phẩm đã học, nhắc lại cách làm. học, nhắc lại cách làm. - Hướng dẫn ôn tập: làm một trong - HS quan sát một số mẫu sản phẩm những sản phẩm thủ công đã học. thủ công đã học-> Nhắc lại cách làm. - Yêu cầu thực hành làm sản phẩm yêu - HS làm bài thực hành. thích. * HS khéo tay làm được một sản - Trong quá trình HS làm bài thực phẩm thủ công theo đúng quy trình hành, kỹ thuật. - GV đến các bàn quan sát, hướng dẫn những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. *Việc 2:Trưng bày sản phẩm - Giáo viên tổ chức cho học sinh trang - Học sinh trang trí và trưng bày sản trí và trưng bày sản phẩm . phẩm . - HS đặt sản phẩm của mình lên bàn *Việc 3: Đánh giá. - Đánh giá sản phẩm của HS: - Đánh giá sản phẩm của bạn. - Bình chọn HS có sản phẩm đúng + Hoàn thành tốt các bước, đẹp và sáng tạo,... + Hoàn thành. + Chưa hoàn thành - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm xong sản phẩm. - Tuyên dương các em hoàn thành tốt. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện làm các sản phẩm thủ công đã học 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thực hiện trang trí và sáng tạo để sản phẩm thêm đẹp ----------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Bề mặt Trái Đất và lục địa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ. -Biết một số dạng địa hình trên bề mặt lục địa: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Quả địa cầu, Lược đồ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Nêu đặc điểm chính của từng đới khí + HS nêu hậu ? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Ghi tên bài. Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. *Cách tiến hành: *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ nào + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nhóm là nước chỉ trước lớp. - GV: Những phần là đất, phần là nước trên bề mặt Trái Đất được biểu thị trên - HS lắng nghe quả địa cầu bằng các màu sắc khác nhau + Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh nước những màu gì? biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi. + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên trên quả địa cầu? quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Theo em các màu đó mang ý nghĩa là: + Theo em các màu đó mang những ý màu xanh nước biển để chỉ nước biển nghĩa gì? hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia. =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt - HS nghe và nhớ trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương, có 4 đại dương như thế trên bề mặt Trái đất. * GD BVMT: Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành - HS lắng nghe phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Chúng ta cần có ý - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để bảo thức giữ gìn môi trường sống của con vệ môi trường sống người. Hãy nêu các việc nên làm để bảo vệ môi trường. Việc 2: Các châu lục và các đại dương * Cá nhân – Lớp - Giáo viên treo lược đồ các châu lục và - HS quan sát, đọc tên lược đồ các đại dương - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới các châu lục và các đại dương của Trái thiệu. đất. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ trên và 4 đại dương. lược đồ) + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt Nam trên lược đồ và cho biết nước ta nằm + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam thuộc ở châu lục nào? châu Á => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và 4 đại dương trên trái đất không nằm rời - HS lắng nghe rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau . Việc 3: Tìm hiểu về bề mặt lục địa * Nhóm 2 – Lớp - GV giao nhiệm vụ * Bước 1. HD học sinh quan sát hình - HS quan sát hình và thảo luận theo cặp: SGK. + Từng cặp HS quan sát H1- T128 thảo + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô luận theo gợi ý của GV. cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nư- - KQ ghi phiếu học tập ớc. * Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận - HS đại diện chia sẻ KQ - GV bổ sung. =>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ - HS nghe và nhắc lại bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)... *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập * Nhóm 4 – Lớp *Việc 4: Tìm hiểu về suối, sông, hồ - Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK + Thảo luận N4, QS hình trong sgk trang *Bước 1. HS làm việc trong nhóm 128 - GV gợi ý cho HS thảo luận. - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ -> + Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ tương tác ND học tập trong nhóm + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? - Đại diện nhóm trình bày + Nước suối, sông thường chảy đi đâu? - Các nhóm khác tương tác * Bước 2. Trình bày. =>Giáo viên kết luận: Nước theo những - Hs nghe và ghi nhớ khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng thành hồ * Nhóm 4 – Lớp Việc 5: Tìm hiểu về đồi và núi - Quan sát hình 1, 2 (SGK) hoặc tranh, Bước 1. Quan sát hình. ảnh. - Gv phát phiếu học tập cho các nhóm - Thảo luận và điền vào phiếu nhóm để thảo luận hoàn thành bảng: Núi Đồi Độ cao Đỉnh Sườn - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận. luận của nhóm mình. Núi Đồi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Độ cao Cao Thấp Đỉnh Nhọn Tròn Sườn Dốc Thoải =>GV kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc, còn đồi thì - HS lắng nghe đỉnh tròn, sườn thoải. Việc 6: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng * Nhóm 2 – Lớp bằng Bước 1. Quan sát hình. - Gv gợi ý. - Quan sát hình 3, 4, 5 (SGK -Tr130). + So sánh giữa đồng bằng và cao nguyên. - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của GV. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào? Bước 2. Trả lời: - Một số cặp hỏi - đáp trước lớp. => GV chốt ý: Đồng bằng và cao nguyên - HS khác nhận xét, bổ sung ( ) đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao - HS lắng nghe nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình Dương. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 Luyện từ và câu: Nhân hóa I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. * GD BVMT: Giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT dung liên quan bài: Đặt và TLCH : bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. *Cách tiến hành: *Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc khổ thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và khổ thơ, đoạn văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ vào phiếu -> báo cáo kết quả. * Dự kiến đáp án: + Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a) + Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào - GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận của người: mắt -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : cười,tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim. - Đoạn văn b) + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá gạo, cây gạo -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của + Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động đặc điểm của người : kéo đến, *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài * HĐ cá nhân-> Cả lớp - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn + Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? cây. + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn + Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? cây + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài dụng phép nhân hoá tập - HS viết vở bài tập - GV gọi một số HS đọc bài viết - GV nhận xét, đánh giá - 5, 6 HS đọc bài viết - GV nhận xét, phân tích. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung * GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất vườn cây có gì đẹp? + HS nêu + Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường) 3. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Có ý thức sử dụng nhân hoá trong bài viết để bài viết sinh động hơn - Về nhà tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------------- Chính tả ( Nghe - viết): Quà của đồng nội I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,..... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý trong sạch của trời đất. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết viết. bảng con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết. - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Nhà xanh lại đóng khố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong - Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng - HS nêu hiểu biết về bánh chưng Bài 3a: Tìm các từ: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: + Sao + Xa + Sen, súng 6. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng chứa s/x ------------------------------------------------------------------------ Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 Tập viết: Ôn chữ hoa Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y - Viết đúng tên riêng : Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá chung - Nhận xét, tuyên dương bạn - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + Y, P, K - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: Y, P, K cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên - Học sinh đọc từ ứng dụng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? + 2 chữ: Phú Yên - Viết bảng con + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng cao 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS viết bảng con: Phú Yên + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS đọc câu ứng dụng. - Cho HS luyện viết bảng con - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Y + 1 dòng chữa P, K + 1 dòng tên riêng Phú Yên + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. Hoạt động vận dụng (1 phút): - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Về nhà tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người cần đối xử chân thành với mọi người xung quanh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------- Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Hái hoa dân chủ. - HS tham gia chơi + Thực hành làm BT1 - SGK - HS thực hiện tính nhẩm và báo cáo kết quả tính - Chốt cách tính nhẩm - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng. - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân * Cách tiến hành: Bài 2 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn vở chia sẻ: thành BT. + HS thống nhất KQ đúng 3608 4083 6000 - GV củng cố cách làm tính cộng, trừ, X 9 + 3269 - 87 9 nhân, chia 32472 7352 5121 Bài 3: (Cá nhân – Lớp) - Học sinh đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS chia sẻ kết quả trước lớp của HS - GV nhận xét chung * Dự kiến đáp án: => Gv củng cố về tìm thành phần chưa a) 1999 + x = 2005 biết. x = 2005 – 1999 x = 6 b) x 2 = 3998 x = 3998 : 2 Bài 4: (Cá nhân – Cả lớp) x = 1999 - Học sinh đọc yêu cầu - GV YC HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán thuộc dạng nào? - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ + Bài toán liên quan rút về đơn vị * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: 5 quyển : 28500 đ - GV củng cố cách giải bài toán liên quan 8 quyển : ..........đồng? rút về đơn vị Bài giải Giá tiền một quyển sách là: 28 500: 5 = 5 700(đồng) Giá tiền 8 quyển sách là: 5 700 x 8 = 45 600 (đồng) Bài 5: (BT chờ dành cho HS hoàn thành Đ/S: 45 600 đồng sớm) - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV kiểm tra từng HS - HS thực hiện yêu cầu bài tập - Báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện giải các bài toán liên quan đến rút về đơn vị ----------------------------------------------------------------------- Thể dục Tung bắt bóng cá nhân. Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Trò chơi “ Chuyển đồ vật” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm hai - ba người - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Biết cách chơi và tham gia chơi được Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Phương pháp tổ TT Nội dung Định lượng chức - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu 1-2’ - 1 lần giờ học - Ôn bài TD phát triển chung (2 x 8 nhịp) 3-4’ - 1 lần - Chơi trò chơi HS ưa thích 1-2’ Phần mở đầu - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên trên 1-2’ - 1 lần sân trường 200 - 300m 1. Ôn tung và bắt bóng cá nhân, theo 4 - 5’ nhóm 2 - 3 người: - HS thực hiện tung và bắt bóng cá nhân tại chỗ 1 số lần sau đó tập di chuyển - HS tập theo từng nhóm 2-3 em, đứng theo hình tam giác thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau, GV theo dõi 2. Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 5 - 7’ hai người: - GV cho từng đôi di chuyển ngang cách nhau 2-4m và tung bóng qua lại cho nhau Phần cơ bản 3. Nhảy dây kiểu chụm 2 chân: 4 - 5’ - HS tự ôn tập động tác nhảy dây theo khu vực quy định của từng tổ. GV theo dõi 4. Trò chơi “Chuyển đồ vật” - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại 6 - 8’ cách chơi. Sau đó tổ chức cho cả lớp cùng chơi, có phân thắng, thua - thưởng, phạt - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng toàn 1-2’ - 1 lần thân, hít thở sâu - GV và HS hệ thống bài 1-2’ - 1 lần - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học 1-2’ - 1 lần Phần kết thúc - Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng ------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2022 Toán Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe bài 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính * Cách tiến hành: Việc 1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước + Nhận xét gì về các phép tính trong -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: biểu thức?(Các phép tính đều có kết * Dự kiến đáp án: quả tròn nghìn) 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 + Trong biểu thức có dấu phép tính = 7000 cộng và phép tính nhân bạn cần thực 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia = 10 000 (...) trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC quả của bài + HS nêu cách đặt tính, cách tính. -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về * Dự kiến đáp án: cách đặt tính và cách tính trong số tự 998 3058 8000 5749 nhiên + 5002 x 6 - 25 x 4 - GV củng cố về cách đặt tính và cách 6000 12348 797 5 22996 tính (.....)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

