Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 3: Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện: Chiếc áo len I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 ) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... *GDKNS: Kiểm soát cảm xúc , tự nhận thức ,giao tiếp: ứng xử văn hóa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS quan sát, nói nội dung. Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (10 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - GV theo dõi HS đọc bài để phát câu trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một c. Học sinh nối tiếp nhau đọc lúc lâu, ) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. giọng câu dài: +Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.// + Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì mình đã vờ ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: + Em hiểu mưa “lất phất” là mưa - Đọc phần chú giải (cá nhân). như thế nào? ((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa như bay nghiêng theo chiều gió) + Đặt câu với từ “bối rối”? + Nói “thì thào” là nói như thế nào? d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. động. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. 3. HĐ tìm hiểu bài (12 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt. + Tìm những hình ảnh trong bài - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm. cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và tiện lợi? + Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy. + Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu Tuấn nói với mẹ điều gì? lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong. + Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết nhường nhịn em. + Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền +Vì nghĩ mình quá ích kỉ +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình + Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan trong câu chuyện này? => Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Ba mẹ con tìm tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan => GV chốt: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( 10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện ( Học sinh tự kể chuyện ở nhà có sự hướng dẫn của Phụ huynh và GV) . Tập đọc: Quạt cho bà ngủ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ ) 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng ông bà. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - HS lắng nghe ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trắng,chín lặng ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm. câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. Ơi/ chính choè ơi!// Chim đừng hót nữa,/ Bà em ốm rồi,/ Lặng/ cho bà ngủ.// - GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên tường. + Đặt câu với từ “thiu thiu”. - VD: Em thiu thiu ngủ. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. gì? - + Chim đừng hót nữa + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất + Lặng cho bà ngủ quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Vẫy quạt thật đều + Ngủ ngon bà nhé + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, . như thế nào? + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ thiu thiu , đậu trên tường trắng”? màng, sắp ngủ. + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời đoán bà mơ như vậy? + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình bạn nhỏ đối với bà như thế nào? * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự => Đọc trước bài: Người mẹ .......................................................................................................... Toán Ôn tập về hình học và giải toán I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị 2. Kĩ năng: Ôn luyện một số biểu tượng về hình học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2(T11); bài 1,2 (T 12) *"Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tam giác ,hình tứ giác " của bài học này sửa là " Tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4. - HS: SGK, thước kẻ 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm B D C Câu hỏi chốt: A + So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD và chu vi hình tam giác MNP? b) Chu vi tam giá MNP là: + Muốn tính độ dài đường gấp khúc 34 + 12 + 40 = 86 (cm) ta làm thế nào? Đáp số: 86 cm + Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Cho HS nêu đặc điểm của HCN - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải Bài 3: (HD làm ở nhà) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 4: (HD làm ở nhà) - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hình cho - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình) HS tiện quan sát - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình) - Gọi HS lên bảng chỉ ra cách cách l - HS quan sát, tìm ra cách làm - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS có thể kẻ như sau: Ôn tập về giải toán * Cách tiến hành: Cho Hs đọc bài toán và tìm hiểu bài toán (HS cũng có thể làm theo các cách khác) GV hỏi bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì Bài 1: (Cá nhân - Lớp) HS đọc bài toán Hs nêu lời giải và phép tính + Bài toán thuộc dạng toán nào đã - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. học? - Chia sẻ kết quả trước lớp Giải: Bài 3a: (Cả lớp) Đội Hai trồng được số cây là: - Yêu cầu HS đọc đề bài. 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số: 320 cây + Hàng trên có mấy quả cam? + Hàng dưới có mấy quả cam? + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng - 1 học sinh đọc đề bài 3a. dưới bao nhiêu quả cam? - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân tích đề + Em làm thế nào để biết? bài. Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần - Hàng trên có 7 quả cam. hơn của số lớn so với số bé. Để tìm - Hàng dưới có 5 quả cam. phần hơn của số lớn so với số bé ta - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. lấy số lớn trừ đi số bé. - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới Bài 3b: ( làm vở ) - HS đọc bài giải mẫu - Hướng dẫn học sinh làm bài - Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài. - Nhận xét nhanh bài làm của HS IV. Củng cố - Dặn dò - Học sinh làm bài cá nhân. Gv nhận xét tiết học - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3 ( bạn ) Đáp số: 3 bạn Thể dục Giới thiệu chương trình. Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực. - Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện. 2. Kỹ năng: Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” đúng luật, chủ động, sáng tạo. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. 4. Năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. *Giáo viên hướng dẫn trò chơi sau đó cho học sinh tự chơi khi hoạt động NGLL II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Định lượng Nội dung Số Phương pháp lần 1. Phần mở đầu - Giới thiệu chương trình học 1 - Lắng nghe - Tập chung lớp theo 4 hàng 1 - Theo đội hình hàng dọc. dọc. - Phổ biến nội dung buổi 1 - Quay theo đội hình hàng ngang. học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo - Cho HS khởi động 1 nhịp và hát. 2. Phần cơ bản - Phân công tổ nhóm thực 1 - Học sinh thực hiện. hiện chọn cán sự môn học. - Nhắc lại nội quy tập luyện 1 - Học sinh nhắc lại được: và phổ biến nội dung buổi + Khẩn trương tập hợp lớp. học. + Quần áo, trang phục phải gọn gàng; đi giày hoặc dép quai hậu. + Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin phép. + Ốm đau không tập luyện được phải xin phép, báo cáo giáo viên. + Tích cực tham gia tập luyện. Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học. - Ôn lại bài thể dục phát triển 1 x x x x x x x chung của lớp 2 (mỗi động x x x x x x x tác 2 lần, 8 nhịp). x x x x x x x x - Chỉnh đốn trang phục, vệ - Học sinh tự sửa lại trang phục. sinh tập luyện. - Học sinh chơi. 1 - Học sinh ôn lại: + Tập hợp hàng dọc. + Dóng hàng. + Điểm số. + Quay phải, trái. + Đứng nghiêm, nghỉ. + Dàn hàng, dồn hàng. *Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng - Học sinh tập lần lượt từng động nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn tác. hàng, cách chào báo cáo xin - Sau khi thành thạo có thể xen kẽ phép ra vào lớp, từng động tác. - Giáo viên nêu động tác, - Chia lớp thành các đơn vị tổ để làm mẫu. Dùng khẩu lệnh để tập. hô. - Các tổ thi đua biểu diễn xem tổ nào nhanh đẹp nhất. + Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập + Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập + Lần 3: 2 tổ thắng tranh giải nhất. - Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. *Giáo viên hướng dẫn trò chơi sau đó cho học sinh tự chơi khi hoạt động NGLL - Nhận xét, sửa sai. - Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở lớp 2. 3. Phần kết thúc: - Đội hình 3 hàng dọc. - Đi thường theo nhịp 1-2, 1- 2 ... - Hệ thống lại bài. - Đội hình 3 hàng ngang - Nhận xét giờ học. - Giáo viên hô: “Giải tán”. Học sinh hô: “Khoẻ”. ------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán Xem đồng hồ I. .YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. -Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2(T 11) ,Bài 1, 2(T 12) II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau + 1 giờ có bao nhiêu phút? - 1 giờ có 60 phút. Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là - Là 1 giờ (60 phút). bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ - Đi từ số 8 đến số 9. đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ - HS nêu. đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: - Đồng hồ chỉ 8 giờ. Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? phút chỉ số 1. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? đến số 1 là 5 phút. + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? phút chỉ số 3. + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 Bài 2: (HD học ở nhà) - HS thực hành cá nhân trên mô hình - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp Bài 3: (HD học ở nhà) - Đồng hồ điện tử + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - HS làm bài cá nhân tập này là đồng hồ gì? - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi Xem đồng hồ( T2) để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kế- HS làm bài cá nhân Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng - Các cặp khác làm tương tự với các câu hồ A chỉ mấy giờ? còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời t quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 .......................................................................................................... Chính tả: (Nghe – viết): Chiếc áo len I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe và viết lại chính xác đoạn: “Nằm cuộn tròn ... hai anh em” trong bài Chiếc áo len; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( BT3 ) 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Viết bảng con: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên ngày sinh. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Vì sao Lan ân hận? - HS trả lời theo nhiều cách khác nhau Ví dụ: Lan ân hận vì đã làm cho mẹ buồn. + Lan mong trời mau sáng để làm - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả 2 gì? anh em. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu. +Trong đoạn văn có những chữ nào - Chữ Lan (tên riêng); Chữ: nằm, em, áp, con, phải viết hoa, vì sao? mẹ (đầu câu). + Lời Lan muốn nói với mẹ được - Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - nằm cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV chấm nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Ghi nhớ tên của 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi – Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: cuộn tròn, chân thật, chậm trễ đúng. Bài 3: - GV treo bảng phụ - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, làm nháp ( 1 em lên làm bảng lớp) - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả - HS đọc nhiều lần, ghi nhớ chữ (cách viết) và *Lưu ý: Cho hs so sánh tên âm và tên chữ. tên chữ để cho HS không bị lẫn lộn. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Học thuộc 9 tên chữ cái vừa học 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt ...................................................................................... Chính tả: Chị em ( Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Người chị trong bài thơ làm những việc - Học sinh đọc lại. gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em b. Hướng dẫn cách trình bày: ngủ, quét thềm, trông gà và ngủ cùng - Bài thơ có mấy dòng? em. - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục bát như thế nào cho đẹp. - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho Hs viết 3. HĐ viết chính tả *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - HS viết bài. 4. HĐ chấm, nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Bài 2: Điền vào chỗ trống ăc hay oăc - Làm bài cá nhân =>Đáp án: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn. Bài 3a: - Học sinh làm cá nhân Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc =>Đáp án: chung, trèo, chậu ch - Giáo viên thu bài, nhận xét bài. -------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu: So sánh – Dấu chấm I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ch- ưa đánh dấu chấm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng. Cây bàng Rực rỡ trong hè - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: - Chia sẻ kết quả trước lớp. + Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với -> Mắt – vì sao nhau? + Vì sao tác giải lại so sánh chúng với -> Đều sáng nhau? + 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua - Tựa từ so sánh nào? - Các câu khác làm tương tự Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh đã phát hiện ở bài tập 1: Tựa, như, là, - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. - Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, giống,... Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra - Treo bảng phụ ghi nội dung SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm - 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp bảng lớp. - GV chốt kết quả - HS đọc lại bài 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. -------------------------------------------------------- Tập làm văn: Kể về gia đình, điền vào giấy tờ in sẵn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). - Biết viết đơn xin phép nghỉ học (BT2) đúng mẫu. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết. 3. Thái độ: Yêu thương, trân trọng và gắn bó với mọi người trong gia đình 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu đơn xin phép nghỉ học (cho từng em). - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT1). *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - HS làm việc theo nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2: HS nghe kể cho + Gia đình em có mấy người? Đó là nhau nghe về gia đình của mình những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố em thường làm việc gì? + Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào? - Chia sẻ kết quả trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - GV tổng kết chung. Tuyên dương, khen ngợi những HS kể tốt. => Câu hỏi chốt bài:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_tong_tran_t.doc

