Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 26 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn Viết về một trận thi đấu thể thao I. MỤC TIÊU: Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6câu) kể lại trận thi đấu thể thao. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 24 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể -YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập 2. HĐthực hành: (30 phút) *Mục tiêu - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao. *Cách tiến hành Việc 1 : : HD HS làm bài tập Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - GV HD : + Khi viết bài các em có thể dựa vào các câu hỏi - Nghe GV hướng dẫn. gợi ý và kể lại như bài tập làm văn miệng tuần trước. Hoặc có thể kể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. + Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng để giúp người nghe hình dung được trận đấu. + Viết ra giấy nháp những ý chính, từ ý chính chúng ta diễn đạt ra từng câu văn Lưu ý: + M1+M2 viết đủ ý theo YC của bài Việc 2: Viết bài vào vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Quan sát giúp HS viết bài đủ ý, diễn đạt rõ - HS viết bài vào vở (cá nhân) ràng. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - 7 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Gọi HS chỉnh, sửa lỗi cho HS. - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - GV Nhận xét, đánh giá. - GV và HS nhận xét bổ sung về diễn đạt,... -Lắng nghe - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Lắng nghe - Qua bài học, em có mong muốn gì ? - Em mong được đi xem nhiều trận thi đấu thể thao/ Được tham gia luyện tập thể thao. 3. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà đọc lại bài văn cho mọi người cùng - Lắng nghe và thực hiện nghe, viết lại cho hay hơn. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Viết thư - Lắng nghe và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... Tập viết Ôn chữ hoa T (Tiếp theo) I: YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(Tr) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan bằng cỡ chữ nhỏ . - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD BVMT:Học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh (trẻ em như bút trên cành), từ đó cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Mẫu chữ viết hoa T(Tr) +Tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở viết, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ :Thăng Long, Thể - Thực hiện theo YC dục.,... - Lớp viết vào bảng con. + Viết câu ứng dụng của bài trước “ Thể - Nhận xét, tuyên dương bạn dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài - Lắng nghe,... 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, trong bài. B. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ T (Tr), S, B. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt,... các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T (Tr), S, B. * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Trường Sơn - Đọc từ ứng dụng + GV giới thiệu:TRường Sơn là tên dãy - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài Trường Sơn gần 1000km),... - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau - HS quan sát đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS viết từ ứng dụng: Trường Sơn * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng +Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Thể hiện tình cảm yêu thương của + Câu ứng dụng khuyên điều gì? Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. - Luyện viết câu ứng dụng : - Cả lớp tập viết vào bảng con. + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ + Lớp thực hành viết chữ hoa trong hoa Tên riêng (Trường Sơn); chữ đầu câu ứng dụng trên bảng con. dòng (Trẻ, Biết). -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: + Nêu câu: Trẻ em...là ngoan. “Trẻ em như búp trên cành + Cách so sánh trẻ em với búp trên Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan”. cành cho thấy trẻ em còn non, nhỏ,... + Các con chữ có độ cao như thế nào? + Chữ : T, h,b, g,l cao 2 li + GV hướng dẫn cách viết. rưỡi. Chữ p cao 2 li. Chữ tr, t cao 1 li rưỡi. Các chữ còn lại cao 1 li. + Chữ đầu dòng thơ. + Viết bảng + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng -Nhận xét, đánh giá con:Trẻ em, Biết,... 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ Tr : 1dòng. đúng mẫu. - Viết chữ S,B: 1dòng. - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết tên riêng:Trường Sơn: 2 dòng vở tập viết 3, tập hai. - Viết câu thơ (câu ứng dụng): 2 lần * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng - HS viết bài vào vở M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 5. Hoạt động ứng dụng: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - HS nghe - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả - HS tham khảo lớp lên tham khảo. 6. HĐ sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét, tuyên dương những học sinh - HS nghe viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Tr), S, B có tiến bộ. - HS nhắc lại - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ. - Dặn về nhà tập viết lại các chữ còn xấu - HS nghe và thực hiện và xem trước bài mới. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Bảng lớp vẽ hình bài 3. - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật,...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. * Cách tiến hành: 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3a * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: -2 HS đọc YC bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. +HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn - HS lên chia sẻ (TBHT điều hành) -> Thống nhất KQ - GV nhận xét đánh giá. Giải a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2) b) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( cm2) - GV củng cố lại ND bài tập: Đ/S, 49 9cm2, 25cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm + Nêu lại cách tính diện tích hình vuông thế nào ? Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở *GV giúp HS M1: - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn + Ta tính diện tích mảnh tường như thế - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả nào? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: +Tính diện tích mỗi viên gạch hình Bài giải vuông trước rồi tính mảnh tường sau. Diện tích một viên gạch men là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 ( cm2) Bài tập 3: HĐ nhóm 6 Đ/S: 900 cm2 Kĩ thuật khăn trải bàn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - HS làm vào phiếu nhóm: Cá nhân- cặp bước của kĩ thuật khăn trải bàn đôi -> thảo luận nhóm lớn , thống nhất -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng KQ M1 hoàn thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ với nhóm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV củng cố kĩ năng so sánh Giải a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích của HV và HCN. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15( cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: Bài tập chờ: (M3+M4): 4 x 4 = 16 (cm) Bài tập 3b: HĐ cá nhân Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với GV Giải b) So sánh chu vi và DT của HV và HCN: Chu vi 2 hình bằng nhau, Diện tích HCN < Diện tích HV. Vì 15 cm2 < 16 cm2, 16cm =16cm 4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh - HS nêu: Cạnh của một hình vuông của một hình vuông tăng lên 3 lần thì tăng lên 3 lần thì diện tích của hình diện tích của hình vuông đó tăng lên vuông đó tăng lên 9 lần(vì 3 x 3 = 9) bao nhiêu lần ? 5.Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện hình chữ nhật và hình vuông vào thực tế. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép - Lắng nghe, thực hiện cộng các số trong phạm vi 100 000 -------------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tập đọc Một mái nhà chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,... - Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả lời được CH 4) Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc- + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở xăm-bua”. Lúc-xăm-bua” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hiện lỗi phát âm của HS. tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo,...) - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ như SGK) câu dài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Hướng dẫn đọc câu khó : khổ thơ trong nhóm. Mái nhà của chim // - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Lợp nghìn lá biếc // nhóm. Mái nhà của cá // Sóng xanh rập rình // ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, giàn gấc, hoa giấy lợp hồng. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Ba khổ thơ đầu nói đến những mái + Mái nhà của chim, của cá, của dím của nhà riêng của ai ? ốc và của bạn nhỏ. +Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc. yêu ? + Mái nhà của cá là sóng rập rình + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. +Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Là bầu trời xanh. +Em muốn nói gì với những người + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ bạn chung một mái nhà ? gìn bảo vệ mái nhà chung + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100. 000 (bao gồm cả đặt tính và tính đúng) - Giải toán có lời văn bằng hai phép tính. - HS làm được BT: 1, 2a, 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Phiếu học tập. - HS: SGK, vở, bảng con III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích, chu của -HS tham gia chơi hình chữ nhật- hình vuông,(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. Phép cộng các -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở số trong phạm vi 100 000 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu: 45732 + 36194 = ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm - HS nghe vào vở nháp. - Đặt tính rồi tính. - 1HS đặt tính rồi tính trên bảng: 45732 36194 81926 - Cho vài HS nhắc lại cách đặt tính và tính - 2HS nhắc lại. phép tính đó. + HS chia sẻ trước lớp: + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số ta làm + Muốn cộng 2 số có đến 5 chữ số thế nào? ta viết các số hạng sao cho các chữ số có cùng 1 hàng thẳng cột với nhau; rồi viết dấu cộng, kẻ vạch * GV củng cố lại quy trình cộng 2 số có ngang rồi thực hiện từ phải sang năm chữ số. trái. * Lưu ý: HS M1 năm được quy trình cộng 2 số có năm chữ số. 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2a, BT4. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án: 64827 86149 37092 72468 thành BT. + Củng cố cách thực hiện phép cộng 21957 12735 35864 6829 trong phạm vi 100 000. 86784 98884 72956 79297 + Nhấn mạnh: Thực hiện từ trái sang phải. *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS thống nhất KQ chung - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn a) 18257 52819 thành BT + Gọi HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 64439 6546 =>GV củng cố kĩ năng tính cộng... 82696 59365 Bài tập 4: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) => Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) Đổi 3km = 3000m Đoạn đường AD dài là: (2350 + 3000) – 350 = 5000( m) ĐS : 5000 m - Gv củng cố giải toán có lời văn: Lưu ý: Phải đổi ra cùng một đơn vị đo. Bài tập chờ: Bài tập 2b (M3+M4): HĐ cá nhân -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo - GV chốt đáp án đúng: cáo với giáo viên. 35046 2475 26734 6820 (...) 61780 9295 - HS đọc nhẩm YC bài Bài tập 3 (M3+M4): HĐ cá nhân - Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT cáo với giáo viên. rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng: Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 9 x 6 = 54(cm2) Đáp số: 54cm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng tính nhẩm kết quả - HS tính nhẩm: phép cộng của số lớn nhất và bé nhất có 9876 + 1023 = 10899 4 chữ số khác nhau. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các bài tập tương tự để - Lắng nghe, thực hiện làm thêm. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Luyện - Lắng nghe, thực hiện tập ---------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 Chính tả (Nghe – viết): Liên hợp quốc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: Các số 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, viết đúng từ Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... - Nghe - viết đúng bài “ Liên Hợp Quốc” trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt tiếng có âm đầu tr: triều/chiều và đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh bài tập 3 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a, bài 3 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: bác sĩ, buổi sáng, xung quanh, thị xã,... - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Đoạn văn trên có 4 câu + Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục + Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường đích gì ? hợp tác.. + Việt Nam trở thành thành viên liên hợp + Vào ngày 20 – 7 – 1977. quốc vào lúc nào ? - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Việt Nam,.... +Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến:: 24 – 10 -1945, tháng 10 sai? năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp quốc, Việt Nam, phát triển... b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những con và viết các tiếng khó. chữ dễ viết sai: 24 – 10 -1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 -1977, Liên hợp - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn quốc, Việt Nam, phát triển... c. Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào - Cả lớp viết từ khó vào bảng con bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Liên hợp quốc (sgk trang 100) - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm phụ âm ch/tr. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr (BT2a). - Đặt câu với từ ngữ hoàn chỉnh (BT3). *Cách tiến hành: (Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp) Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: buổi chiều, thuỷ triều, triều đình đúng. chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao + Giải nghĩa thuỷ triều: Sự lên xuống của nước biển theo chu kì, dưới sức hút của mặt trăng Bài 3: - HS nối tiếp nêu câu - Viết lại câu vào vở BT - Giáo viên chốt kết quả *Lưu ý: Chữa các lỗi về câu cho HS. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều - Kết nối kiến thức hành của TBHT - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? - Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm *Cách tiến hành: HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?" Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. + Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi *Dự kiến đáp án: a. Voi uống nước bằng vòi. “Bằng gì”? b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kín. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả lúng túng để hoàn thành BT bằng tài năng của mình. + Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng" phận câu trả lời? - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp *HĐ cặp đôi - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS + Trả lời các câu hỏi sau: ngồi cùng bàn hỏi và trả lời * Dự kiến đáp án: + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? bút. + Chiếc bàn em ngồi học được làm b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng bằng gỗ gì? + Cá thở bằng mang c. Cá thở bằng gì? + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng + Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? gì?" * GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. - Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi - HS thực hành "bằng gì?" *HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm Bài tập 3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân + Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: a) Một người kêu lên: b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ những thứ cần thiết: c) Đông Nam Á gồm 11 nước là: + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói + Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn nói ở phía trước. - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải dấu câu đúng) đúng. => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?" 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm các đoạn văn khác trong sách có sử dụng dấu hai chấm và cho biết tác dụng của dấu hai chấm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1 (cột 2,3), bài 2, bài 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Trò chơi Bắn tên: Nội dung chơi về phép cộng các số trong phạm vi - HS tham gia chơi 100 000: - Lớp theo dõi Tính: 18 257 + 64 439 2475 + 6820 37092 + 35864 56819 + 6546 - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ). - Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài tập 1 (cột 2, 3) HSNK hoàn *Làm việc cá nhân – Cả lớp thành cả bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Đáp án: - Yêu cầu HS giải thích cách làm: a) 52379 29107 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 + 38421 + 34693 hoàn thành BT 90800 63800 * GV củng cố về cộng các số có đến b) 46215 53028 5 chữ số (có nhớ). + 4072 + 18436 19360 9127 69647 80591 Bài tập 2: *Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến KQ -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng Bài giải M1 hoàn thành BT Chiều dài hình chữ nhậ là: - GV lưu ý HS M1 * GV củng cố cách tính và tính chu 3 x 2 = 6 (cm) vi, diện tích hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật là: (6+3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (cm2) Bài tập 3 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập ĐS: 18cm; 18cm - GV yêu cầu HS làm bài N2 *Làm việc cặp đôi – Cả lớp + GV trợ giúp Hs hạn chế Dự kiến kết quả: + GV khuyến khích HS hạn chế chia * Bài toán: Con cân nặng 17 ki-lô-gam. Mẹ sẻ KQ bài làm cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con * GV kết luận -> củng cố iải bài toán cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? bằng hai phép tính Bài giải Cân nặng của mẹ là: 17 x 3 = 51 (kg) Cân nặng của cả hai mẹ con là: Bài tập 1, cột 4 (bài tập chờ dành 17 + 51 = 68 (kg) cho HS hoàn thành sớm) Đáp số: 68 kg - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng - HS làm và báo cáo cá nhân 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài toán tóm tắt bằng sơ đồ, đặt đề toán và giải ------------------------------------------------------------------- Thể dục: Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Học tung và bắt bóng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. Học tung và bắt bóng cá nhân. - Chơi trò chơi : “Ai kéo khỏe “ Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, 1-2’ - 1 lần yêu cầu giờ học 2. Khởi động xoay các khớp 1-2’ - 1 lần 3. Đi theo vòng tròn hít thở sâu 1-2’ - 1 lần 4. Trò chơi “Tìm những con vật bay 1-2’ - 1 lần Phần mở đầu được”.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

