Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng

doc 31 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 22
 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội 
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp 
và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. PC yêu nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên”
- TBHT điều hành: - HS tham gia chơi
 +Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà em 
biết.
- GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến - Lắng nghe. 
thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội 
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp .
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Treo bảng ghi nội dung BT. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A - HS làm bài cá nhân. 
với các nghĩa thích hợp ở cột B. - HS chia sẻ bài làm trong cặp.
- GV nhận xét chung. - Chia sẻ KQ trước lớp:
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn *Dự kiến KQ:
lúng túng để hoàn thành BT Lễ - Các nghi thức nhằm đánh dấu 
 hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa 
 lớn
 Hội - Cuộc vui tổ chức cho đông người 
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) * Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn dự ....
thành bài tập. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập.
* GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, - HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2.
hội, trò chơi trong lễ hội. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 +Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa 
 Hương,...
 +Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội 
 đua voi,...
Bài 3: (Cá nhân - Lớp) +Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi 
* Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ gà, cờ tướng, đu quay,...
phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, 
nhờ). - HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của 
- Đánh giá, nhận xét một số bài. BT.
- Nhận xét kết quả làm bài của HS. - HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp.
=> GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
Dấu phẩy a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy 
 dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
 b/ ...người khác,...
 c/.... ra giúp đời, ....
3. Hoạt động vận dụng (3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử 
 dụng dấu phẩy đúng chỗ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tập viết:
 Ôn chữ hoa T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa T, D, Nh.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp 
và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Mẫu chữ hoa T, D, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các 
đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 
trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 - T, D, N
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
các chữ hoa nào?
 - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Treo bảng 3 chữ.
 - Học sinh quan sát.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
sát và kết hợp nhắc quy trình.
 - HS viết bảng con: T, D, N
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 => Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, 
tỉnh Tuyên Quang...
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Tân Trào 
 - 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có cao 1 li.
chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Tân Trào 
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng:
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. - Lắng nghe.
=> Giải thích: Tục lễ của nhân dân ta 
nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có 
công dựng nước. - HS phân tích độ cao các con chữ
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
 - Học sinh viết bảng: Dù, Nhớ.
- Cho HS luyện viết bảng con
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết 
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm - Lắng nghe và thực hiện.
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
đỡ học sinh viết chậm. hiệu lệnh của giáo viên
- Đánh giá – Nhận xét một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. Hoạt động vận dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Ghi nhớ ngày giỗ Tổ
 - Tìm hiểu về các vua Hùng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 2, 3, 4 (a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: - Học sinh tham gia chơi.
+ Nêu các bước giải Bài toán giải bằng 
hai phép tính.
+ Nêu các bước giải bài toán rút về đơn 
vị (Bt 2 trang 129).
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta 
làm thế nào? ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Học sinh tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải
 Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:
 2550 : 6 = 425 (viên)
 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
 425 x 7 = 2975 (viên)
 Đáp số: 2975 viên gạch
Bài 3:
(Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để Thời 1 2giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ
hoàn thành bài tập. gian giờ
 đi
 Quãng 4km 8km 16km 12km 20km
- Giáo viên nhận xét chung, tổng kết đường 
trò chơi, tuyên dương học sinh. đi
Bài 4:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh 
còn lúng túng.
 - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 a) 32 chia 8 nhân 3
 32 : 8 x 3 = 4 x 3
 = 12
 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5
- Giáo viên củng cố cách tính giá trị 
 = 450
của biểu thức. 
Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng 
hoàn thành sớm)
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 hoàn thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
 Đáp số: 2700 đồng
từng em.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: 
 “Ai nhanh, ai đúng”: Điền số thích hợp vào 
 ô trống trong bảng sau:
 Số người làm 2 4 5 6 10 Số sản phẩm 6 21
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và làm bài tập sau: Viết biểu 
 thức rồi tính giá trị của biểu thức:
 a) 125 chia 5 nhân 7.
 b) 3252 chia 3 nhân 9.
 c) 9860 chia 4 nhân 3.
 d) 7420 chia 7 nhân 8.
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 Kể về một ngày hội
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu biết kể và viết về đêm hội trăng rằm ở quê em.
 - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp 
và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. PC yêu nước.
 *GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên”
- TBHT điều hành: - HS tham gia chơi
 +Nội dung chơi : Kể tên một lễ hội mà 
em biết.
 - Lắng nghe. 
- GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối 
kiến thức.
 - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu 
bài.
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Biết kể (BT1) và viết (BT2) về một ngày hội.
*Cách tiến hành: Bài 1: Kể về đêm hội trăng rằm ở quê * HĐ cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
em (kể miệng)
* Gv cần giúp HS hình dung được - HS tự đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể 
quang cảnh và HĐ trong ngày hội . trong SGK.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn - Làm bài cá nhân.
kể hay. - Chia sẻ cặp đôi.
Bài 2: Làm vở (Viết những điều vừa - Chia sẻ trước lớp.
kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 – 7 câu)
* GV nhắc HS : Chỉ viết những điều 
các em vừa kể về những trò vui trong 
ngày hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn 
văn liền mạch khoảng 5 câu.
* Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện * Hoạt động cá nhân - Cả lớp
bài viết. - HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn
- Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui 
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của trong ngày hội mà em biết (Hội có những 
HS. trò vui, ...).
- Gọi 1 số HS chia sẻ bài làm của mình - HS viết bài vào vở.
trước lớp. - 1số HS đọc bài viết của mình.
- GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, 
diễn đạt. - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
- Bình chọn viết tốt nhất
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
*Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia - Lắng nghe
vào hoạt động chia sẻ
3. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - Kể lại 1 lễ hội mà mình biết cho gia đình 
 nghe
 - Cùng bố mẹ tìm hiểu về các HĐ lễ hội 
 diễn ra trong năm tại địa phương.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Tiền Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
 - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 * Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2/ 162.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (a, b), 2 (a, b, c), 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa. Các tờ giấy bạc: 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 
đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi.
+ Nội dung chơi:
32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2
72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7
 ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
đồng 
- Giáo viên giới thiệu khi mua bán - Quan sát bằng trực quan (vật thật).
hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi.
- GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc: 
100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
đồng và nêu cho học sinh biết, hiện 
nay các tờ giấy bạc 100đ và 200đ 
không được sử dụng để mua bán do nó có giá trị quá thấp so với giá cả hiện 
hành.
- Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và 
hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ 
nhận xét những đặc điểm như: và số thể hiện mệnh giá được in trên tờ 
- Màu sắc của tờ giấy bạc. giấy bạc.
- Các dòng chữ, ví dụ:
+ Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 
2000.
+ Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 
5000...
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết 
mệnh giá của tờ tiền.
=> Giáo viên củng cố lại đặc điểm của - Lắng nghe, ghi nhớ.
các loại giấy bạc trên.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Học sinh tham gia chơi.
để hoàn thành bài tập. a) Chú lợn (a) có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 
 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ
 b) Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ 
 + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ 
trên các số với đơn vị là đồng.
Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, - Học sinh tham gia chơi.
ai đúng”) a) Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai 1000đ để được 2000đ.
nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. b) Có 5 tờ giấy bạc loại 5000đ.
 - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 
 5000đ = 10000đ.
 c) Có 6 tờ giấy bạc loại 2000đ.
 - Lấy 5 tờ giấy bạc 5000đ vì 2000đ + 2000đ +2000đ + 2000đ + 2000đ = 10000đ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên cho học sinh làn bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
nhân. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 - Ít nhất là bóng bay: 1000đ.
 + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ.
 - Mua... hết 2500 đồng. (Lấy giá tiền 1 quả 
 bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 
 1500đ = 2500đ)
 - Nhiều hơn 47000đ (vì 8700đ – 4000đ = 
 4 7000đ)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 1c: (Bài tập chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
tượng hoàn thành sớm) hoàn thành. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em.
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Trò chơi “Xì điện”: Tính nhẩm:
 5000 + 2000 – 1000
 2000 + 2000 + 2000 – 1000
 5000 + 5000 – 3000
 10 000 – 2000 – 2000
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Bạn Lan 
 mu một cái bút giá 2500 đồng và một 
 quyển vở giá 3000 đồng, bạn đưa cho cô 
 bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 2000 đồng. 
 Hỏi cô bán hàng phải trả lại bạn bao nhiêu 
 tiền?
 --------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 16 tháng 2 năm 2022
 Tập đọc:
 Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) . 
 - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. 
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn - Học sinh hát.
kết”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
số HS lớp).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK).
 - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
* Kể lại câu chuyện "Quả táo" - 2HS nêu yêu cầu BT.
- GV lưu ý HS: - Làm việc cá nhân => Kể theo cặp, quan sát 
+ Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần tranh, tập kể theo nội dung tranh.
chữ trong tranh để hiểu nội dung - HS tiếp nối nhau kể theo từng tranh.
truyện. - 2HS M4 kể toàn truyện. 
 + Biết sử dụng phép nhân hoá 
làm cho các con vật có hành động, 
suy nghĩ, cách nói năng như người.
- GV và HS nhận xét.
 - Bình chọn bạn kể hay nhất
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện “Quả táo” cho người 
 thân nghe.
 - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------------------------
 Tập đọc – Kể chuyện:
 Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
thế”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 
65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ 
số HS lớp).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
*Ôn về phép nhân hoá: 
- GV đọc bài thơ 1 lần (giọng tình - Theo dõi đọc lại
cảm, trìu mến). - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong 
 SGK.
- GV quan sát, giúp đỡ đối tượng - HS làm việc cá nhân ->Trao đổi theo cặp -> 
M1. chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chung.
a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của *Dự kiến kết quả
con người? a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của con người: b/ Làn gió? mồ côi, ngồi, đông gầy, ngã 
 Sợi nắng? b/Làn gió giông người bạn nhỏ mồ côi
c/ tình cảm của t/g dành cho những Sợi nắng giống một người gầy yếu
người này? c/ T/giả rất yêu thương, thông cảm với những 
 đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, 
 không nơi nương tựa.
6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Tìm các hình ảnh so sánh có trong các bài tập 
 đọc đã học từ đầu học kỳ 2.
 - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi
- Nội dung chơi về bài học: Tiền 
Việt nam
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi
tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
loại tiền có trong ví rồi trả lời - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
các câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví
 +So sánh kết quả tìm được
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất
hoàn thành BT
*GV củng cố cộng trên các số 
với đơn vị là đồng.
Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát hình vẽ và làm bài.
YC + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT 
- GV gợi ý cho HS nhóm đối kết quả
tượng M1 hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố trừ trên các số với * Dự kiến KQ 
đơn vị là đồng a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 
 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ.
 b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 
 đ thì được 7500 đ
Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài.
nhân - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung:
+ GV trợ giúp Hs hạn chế Dự kiến kết quả:
+ GV khuyến khích HS nêu các + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua 
cách lựa chọn khác nhau. thước kẻ.
*GV kết luận chung. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu .
Bài 4: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá - HS tự làm bài vào vở.
nhân - GV đánh giá – nhận xét bài.
- Nhận xét nhanh kết quả làm 
bài của HS.
- Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ - 1 HS chia sẻ kết quả:
kết quả trước lớp. Bài giải:
 Mẹ mua hết số tiền là:
 67000 + 2300 = 9000 (đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:
 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
 Đ/S: 1000 đồng
Bài tập PTNL:
Bài tập 2c (M3+M4): - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài rồi - HS tự làm bài vào vở.
báo cáo kết quả - HS báo cáo KQ với GV
- GV chốt đáp án đúng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày 
 hôm nay.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình 
 nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua 
 rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và 
 tính toán số tiền thừa là bao nhiêu.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
 Thể dục:
 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng 
 Yến".
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay 
dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu.
 - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
 - Trò chơi “Hoàng Anh - Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm 
sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
 1. GV nhận lớp phổ biến nội dung, 1-2’ - 1 lần
 yêu cầu giờ học 
 2. Khởi động xoay các khớp 1-2’ - 1 lần
 3. Đi theo vòng tròn hít thở sâu 1-2’ - 1 lần
 4. Trò chơi “Tìm những con vật bay 1-2’ - 1 lần
 Phần mở đầu được”. 
 5. Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 1-2’ - 1 lần
 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với 6-8’ - 4 lần
 cờ theo đội hình 2 vòng tròn đồng 
 tâm
  Lần 1-2: GV điều khiển cả lớp tập 
  Lần 3-4: Cán sự điều khiển
 2. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 6-8’
 - GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng 
 điều khiển, 1 em nhảy 1 em đếm sau 
 đổi lại
 Phần cơ bản
 3. Trò chơi “Hoàng anh - Hoàng yến” 6-8’
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn 
 cách chơi và quy định chơi
 - Lần 1: Cho các em chơi thử
 - L2: Tổ chức cho HS chơi chính thức
 1. Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa 1-2’ - 1 lần
 hít thở sâu (tay dang ngang: hít vào, 
 tay buông thõng xuống: thở ra)
 1-2’ - 1 lần
 2. GV cùng HS hệ thống bài và nhận 
 xét giờ học
 Phần kết thúc 3. Về nhà ôn bài thể dục và ôn nhảy 
 dây nhảy dây kiểu chụm hai chân
 --------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 17 tháng 2 năm 2022
 Toán
 Làm quen với thống kê số liệu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức 
đơn giản ). 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút):
 - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam 
 - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
 bảng 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
 * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
 * Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - GV treo hình minh học
 - GV giao nhiệm vụ cho HS
 +Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
 liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia 
 sẻ cặp đôi 
 - HS chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
 + Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các 
 GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
 số liệu.
 - Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho 
 của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 
 118cm.
 + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
 (Tương tự với các số khác).
 + Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số. - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao 
 trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, 
 Ngân.
* Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều 
số liệu ở mức độ đơn giản cao của từng bạn.
2. HĐ thực hành (16 phút):
* Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng 
kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
*GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà 
dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
*GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ 
thành BT chung:
*GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: 
theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
 b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg.
Bài tập PTNL:
Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): 
- Yêu cầu học sinh thực hiện YC của - HS đọc nhẩm YC bài 
BT rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo 
- GV chốt đáp án đúng VD bài 2: với giáo viên.
Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu 
tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, 
thứ tư trong tháng
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của 
 mọi người trong gia đình em.
 - Suy nghĩ và tìm cách lập bảng thống kê số 
 liệu về chiều cao và cận nặng (trong cùng 1 
 bảng) của các thành viên trong gia đình.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc