Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 21: Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022 Tập đọc –Kể chuyện: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,... - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông... - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn ( TLCH trong SGK). - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông và đảm nhận trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi 3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp hiện lỗi phát âm của HS. câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức - Luyện đọc câu khó, HD ngắt làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...) giọng câu dài: - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV cho HS giải nghĩa từ: : Du - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn duyên trời, bàng hoàng,... trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? chiếc khố mặc chung..... + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như vào bờ, hoảng hốt, ..... thế nào ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, giúp dân làm những việc gì ? dệt vải + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của ông. + Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung => GV chốt kiến thức (theo ND của bài) 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp. + ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không. // - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. các nhân vật. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện chuyện và đặt tên cho từng đoạn. -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. - GV yêu cầu dựa theo tranh minh - Nhóm trưởng điều khiển: họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 - Luyện kể cá nhân đoạn trong truyện kể lại toàn bộ - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. câu chuyện. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. c. HS kể chuyện trong nhóm - Lớp nhận xét. - HS trả lời theo ý đã hiểu d. Thi kể chuyện trước lớp: - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài + Câu chuyện kể về về ai? + Em học được gì từ câu chuyện này? 6. Hoạt động vận dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------- Toán Thực hành xem đồng hồ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa. Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBVN mời các bạn đọc thơ bài - Học sinh đọc. “Đồng hồ quả lắc”. - Trò chơi: “Đố bạn”: TBHT - Học sinh tham gia chơi. điều hành: Quay mặt đồng hồ, gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi: “Đố bạn” để a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút hoàn thành bài tập. b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút c)10 giờ 24 phút An đang học trên lớp. (...) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách đọc đúng thì giờ. Bài 2: (Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi: “Nối đúng, + Đồng hồ H –B. nối nhanh” để hoàn thành bài + Đồng hồ I – A. tập. + Đồng hồ K – C. (...) - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố xem giờ trên mặt đồng hồ. Bài 3: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi: “Xì điện” để a) Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. hoàn thành bài tập. b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c) Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. - Giáo viên củng cố cách tính khoảng thời gian dựa vào mặt vẽ đồng hồ. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Mời bạn chia sẻ”: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc bắt đầu và lúc kết thúc các công việc sau: a) Em đánh răng rửa mặt. b) Em ăn cơm trưa. c) Em tự học vào buổi tối. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Trả lời các câu hỏi sau: a) Em đánh răng và rửa mặt trong bao lâu? b) Em ăn cơm trưa trong bao lâu? c) Em tự học ở nhà vào buổi tối trong bao lâu? Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022 Tập viết: Ôn chữ hoa S I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa S, C, T. - Viết đúng, đẹp tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Sơn suối chảy....... rì rầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa S, C, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Phan Rang, Rủ nhau, Bây giờ,... + “ Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu” - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - S, C, T. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: M, T, B. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Sầm Sơn. - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Sầm Sơn. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ S cao 2 li rưỡi, chữ â, m, ơ, n cao 1 chiều cao như thế nào? li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Sầm Sơn. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Côn Sơn, Ta. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Lắng nghe và thực hiện. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo sinh. hiệu lệnh của giáo viên. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ ca ngợi cảnh đẹp của quê hương, đất nước và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém): 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 - 2HS đọc yêu cầu bài toán. can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bài toán cho biết có mấy lít mật - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. ong? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Học sinh làm vào vở nháp. can ta làm như thế nào? + Đơn vị được tính của bài toán này - Học sinh nêu. là gì? - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: =>Giáo viên chốt kết quả đúng Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5l mật ong Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 1 học sinh đọc bài toán. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? + Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. - Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. 2 can: ? lít. - Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài. lớp làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế 5 lít. nào? + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 can chứa bao nhiêu lít ta làm phép can. tính gì? Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong ở 2 can là: 5 x 2= 10 (l) Đáp số: 10l => Giáo viên nhận xét và khái quát các bước khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị) B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép nhân. * Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng dạng toán và thực hiện giải bài toán theo các bước. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Tóm tắt: 4 vỉ có : 24 viên thuốc 3 vỉ có : ...? viên thuốc Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc - Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị: - B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ. - B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả. cách làm bài. Tóm tắt 7 bao : 28 kg 5 bao: ...? kg Bài giải Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo - Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị: - Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một bao. - Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 bao. Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi yêu thích học toán) hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm được bao nhiêu sản phẩm? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? ------------------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022 Chính tả: ( Nghe –viết) Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết - HS tham gia chơi. đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt. - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe, mở vở. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn viết về ai? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung +Những chữ nào trong bài viết + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,... hoa? +Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li. bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ lấy bảng con và viết các tiếng khó. dễ viết sai:... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học - Cả lớp viết từ khó vào bảng con sinh. - HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh), hay viết sai. - Giáo viên gạch chân những từ cần - Học sinh đọc . lưu ý. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết - Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với - GV chốt đáp án đúng giáo viên. *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc: Rước đèn ông sao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - GV theo dõi HS đọc bài để phát tiếp câu trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ như SGK) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng nhóm. câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó : - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ - Đọc phần chú giải (cá nhân). ngữ mới trong bài: Chuối ngự - Đặt câu với từ: Chuối ngự 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi bày như thế nào? được khía thành tám cánh như hoa, ..... + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt đẹp ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ....... + Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” + Nêu nội dung của bài? 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn. - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc cả bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) : - Về nhà luyện đọc bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Động vật và côn trùng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần : đầu , mình và cơ quan di chuyển . - Nhận ra được sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng , kích thước , cấu tạo ngoài. - Nêu được lợi ích hoặc tác hại của một số động vật ,côn trùng đối với con người . - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật và côn trùng * Ghi chú : ( HS có năng khiếu ) Nêu được những điểm giống và khác nhau của 1 số con vật Biết côn trùng là những động vật không xương sống , không có đốt , phần lớn đều có cánh . * GD KNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh nơi ở , tiêu diệt các loại côn trùng có hại . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trong SGK. Sưu tầm 1 số ảnh con vật. Các hình 96, 97 (sgk). Sưu tầm tranh ảnh về côn trùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Khởi động : HS hát liên khúc các bài hát có tên con vật . A/ Bài cũ: - Nhóm trưởng hỏi các bạn trong nhóm các câu hỏi: Nêu lợi ích của hoa quả đối với con người? - Nhận xét . B / Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu và ghi đề bài. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận : - Bước 1 : Làm việc theo nhóm : HS quan sát các hình trong SGK- Thảo luận : + Bạn có nhận xét gì về hình dáng , kích thước các con vật và côn trùng? + Hãy chỉ đâu là mình, chân, đầu từng con vật và côn trùng ? + Chọn 1 số con vật và côn trùng có trong hình, nêu những điểm giống và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. - Bước 2 : Làm việc cả lớp: + Đại diện các nhóm trình bày, GV kết luận . Hoạt động 2: Làm việc cá nhân : - Bước 1 : Vẽ và tô màu. + HS tô màu, ghi chú tên con vật ,côn trùng và các bộ phận của con vật, côn trùng trên hình vẽ. - Bước 2 : Trình bày + Các nhóm dán bài của nhóm mình trên tờ giấy khổ to. + Nhóm trưởng lên giới thiệu tranh của nhóm mình. Hoạt động 3: Trò chơi : Đố bạn con gì ? - Giáo viên ra câu đố - Học sinh nào trả lời được có quyền đố bạn. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết thời gian. *HĐ vận dụng: Về nhà tìm hiểu thêm về động vật và côn trùng - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. ---------------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội Côn trùng I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của 1 số côn trùng đối với con người. - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của các côn trùng được quan sát trên hình vẽ hoặc vật thật . * Ghi chú : Biết côn trùng là những động vật không xương sống , không có đốt , phần lớn đều có cánh . * GD KNS: -Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành ) giữ vệ sinh môi trường , vệ sinh nơi ở , tiêu diệt các loại côn trùng có hại . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình 96, 97 (sgk). Sưu tầm tranh ảnh về côn trùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: A/ Bài cũ: ( 5 ‘) Cơ thể động vật gồm có mấy phần? B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: ( 1 ‘) Hoạt động 1: ( 15 ‘)Tìm hiểu các bộ phận chính của cơ thể côn trùng Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát. GV nêu câu hỏi chứa tình huống cần tìm hiểu - Cơ thể côn trùng có những bộ phận chính nào? Bước 2: Làm bộc lộ những hiểu biết ban đầu của HS. HS làm việc cá nhân bộc lộ những hiểu biết của bản thân về những điều GV vừa nêu. GV ghi bảng một số ý kiến của HS Bước 3: Đề xuất câu hỏi thắc mắc và phương pháp tìm tòi. Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc. - GV chốt lại các câu hỏi của HS và nêu câu hỏi để HS đề xuất phương án tìm hiểu. - Muốn biết được điều đó ta tìm hiểu ở đâu? - HS trả lời một số phương án. - GV chốt lại phương án tìm hiểu vấn đề : Tìm hiểu trong SGK. Bước 4 :Thực hiện phương án tìm tòi khám phá. -GV giao nhiệm vụ: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình trong SGK. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực,bụng, chân.... của từng côn trùng. + Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Bước 5 : Kết luận rút ra kiến thức. -GV cho các nhóm lần lượt trình bày kết luận sau khi thực hành quan sát. - HS so sánh, đối chiếu lại với dự đoán ban đầu ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng. - GV nhận xét, chốt lại nội dung: * Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn chúng đều có cánh. - Cho HS ghi nội dung bài vào vở Hoạt động 2: ( 15 ‘)Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được: - Bước 1: Làm việc theo nhóm.: Phân loại côn trùng theo nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng đến con người. - Bước 2: Làm việc cả lớp. Các nhóm trình bày bộ sưu tập trước lớp C - Củng cố, dặn dò: ( 3 ‘) Giáo viên nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------------------- ThỨ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022 Chính tả: ( Nghe – viết) Rước đèn ông sao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. HS viết đúng: mâm cỗ, khía, xung quanh Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Bắn tên - HS tham gia chơi + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu cách viết các từ: dập dềnh, giặt giũ, cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh - Cho HS hát bài: Chiếc đèn ông sao - HS hát. - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn tả gì ? + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết viết như thế nào? hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ nào + Tết, Trung, Tâm ,... viết hoa? - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn + Tết Trung thu, Tâm, nải chuối, bày xung - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào quanh,... bảng con. - Hs luyện viết từ khó, dễ lẫn. - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp. Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tết Trung thu, - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. Tâm, nải chuối, bày xung quanh,... 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - Hs nghe GV đọc và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Thi đua: Tìm nhanh - viết đúng - Học sinh tự đọc yêu cầu bài. a) Tìm và viết tên các con vật, đồ vật: - Học sinh thi đua làm bài nhanh, viết + Bắt đầu bằng r: đúng -> Báo cáo kết quả trước lớp. + Bắt đầu bằng d: *Dự kiến đáp án: + Bắt đầu bằng gi: + rổ, rá, rựa, rùa, rắn,... + dao, dây, dê, dế,... *GV kết luận chung, tuyên dương những HS + giá sách, giáo mác, gián, giun,.. làm bài đúng và nhanh. 6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - Tìm hiểu về các hoạt động được tổ chức vào Tết trung thu ở dịa phương ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- Thể dục: Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng Yến". I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ - Trò chơi “Hoàng Anh - Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

