Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng

doc 31 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng

Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
 TUẦN 19:
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Tập đọc:
 Tiếng đàn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, 
phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu 
hỏi trong sách giáo khoa).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: - Học sinh nghe.
“Cây đàn ghi ta”.
- TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh thực hiện.
bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. 
Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét chung - Giáo - Lắng nghe.
viên kết nối kiến thức. 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - Học sinh lắng nghe.
giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm 
xúc
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...)
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
giọng câu dài: 
+ Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những 
sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ 
những âm thanh trong trẻo vút bay 
lên giữa yên lặng của gian phòng.// 
+ Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng 
gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu 
hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung 
động.// ( )
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ chân dài.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ 
của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả.
trước lớp.
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài 
thi? nốt nhạc.
+ Những từ nào miêu tả âm thanh + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của 
của cây đàn? gian phòng
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể 
đàn thể hiện điều gì? hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... 
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng 
cảnh thanh bình nơi căn phòng như xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ.
hòa với tiếng đàn?
* Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của - Học sinh lắng nghe.
Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi 
thơ của em, phù hợp với khung cảnh 
thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, 
bay lên,...
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
- Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1.
lại đoạn 1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc.
- Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1.
- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc.
 - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
đúng, đọc hay. hay.
5.Hoạt động vận dụng - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình 
 biết hoặc đã được nghe.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Chính tả: ( Nghe- viết)
 Đối đáp với vua
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Viết đúng: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh , như sau...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng bài tập 3a.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát.
- Giáo viên đọc: Nuông chiều, lồi - Học sinh viết.
lõm, lục lọi, la lối, núc ních, len 
lỏi, 
- Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe.
khen em viết tốt.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò.
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế - Nước trong leo lẻo cá đớp cá
đối lại của Cao Bá Quát. Trời nắng chang chang người nối người
b. Hướng dẫn trình bày:
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 2 ô li.
viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn còn có những chữ + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên 
nào viết hoa? riêng của người (Cao Bá Quát),...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền 
 lệnh ,... 
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học 
sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, nhẩm từng cụm 
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
qui định. 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài.
bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe.
bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của 
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi:
tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học + so sánh, soi đuốc,...
sinh hoàn thành bài tập. + xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc 
 đất,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi.
6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
 - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông 
 minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và 
thương có 3 chữ số. 
 - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
+ TBHT điều hành.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như 
thế nào?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm như thế 
nào?
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? 
( )
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bài vào vở. 
bảng.
2. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 
chữ số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng: 
 6369 : 3 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp.
nháp.
- Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, 
thực hiện. chia sẻ cách thực hiện.
 - Lớp nhận xét, bổ sung: 
- Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện.
sách giáo khoa.
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
ví dụ 1.
 Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu 
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai cách làm). 
chữ số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
=>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số - Lắng nghe, ghi nhớ.
có bốn chữ số cho số có một chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 
chữ số và thương có 3 chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 4862 2
 08 2431
 06
 02
 0
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách chia số có bốn 
chữ số cho số có một chữ số. 
Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả.
làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
 Đáp số: 412 gói 
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
lúng túng. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
 x = 923 x = 526
- Giáo viên củng cố cách tìm một thừa 
số của phép nhân.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: 
 “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra 
 phép tính để học sinh nêu kết quả:
 9685 : 5
 8480 : 4
 7569 : 3
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x:
 x : 7 = 1246
 x : 6 = 1078
 -----------------------------------------------------------------------------
 ThỨ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Luyện từ và câu:
 Từ ngữ về nghệ thuật.Dấu phẩy
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
 - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi.
+ Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
+ Học sinh nêu sự vật nhân hoá...
 (...)
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia 
trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi.
+ Chỉ những người hoạt động nghệ thuật.
+ Chỉ các hoạt động nghệ thuật. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,...
+ Chỉ các môn nghệ thuật. + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,...
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, + Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,...
tuyên dương học sinh.
Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp)
- Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp.
- Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi 
 đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, 
 mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn 
 phim,... đều là một tác phẩm nghệ 
 thuật. (...) 
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời 
giải đúng.
=> Giáo viên củng cố cách đặt dấu phẩy 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 
 1.
 - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn 
 nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu 
 phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------------
 Toán
 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (2 phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
Giáo viên đưa ra phép tính để 
học sinh nêu kết quả: 
2896 : 4 1578 : 3
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 
6. - Học sinh đọc phép tính
- Giáo viên ghi lên bảng phép 
chia: 
 9365 : 3 = ? - Cả lớp thực hiện trên nháp. - Yêu cầu học sinh đặt tính và - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ sung: 
tính trên nháp. 9365 3
+ Học sinh lên bảng thực hiện, 03 3121
nêu cách thực hiện. 06
+ Ở ví dụ này bạn thực hiện 05
mấy lần chia? 2
+ Lần chia thứ nhất bạn phải Vậy: 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
lấy mấy chữ số để chia?
+ Số dư so với số chia phải như 
thế nào?
- Giáo viên nhận xét và chốt bài 
như sách giáo khoa. - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
*Hướng dẫn phép chia 2249 : - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
4. + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang phải 
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi 
= ? lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Yêu cầu đặt tính và tính tương + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp theo 
tự như ví dụ 1. dõi bổ sung. 
 2249 4
 24 562 
 09 
 1
 Vậy: 2249 : 4 = 562 (dư 1)
 - Hai học sinh nêu lại cách chia.
 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
- Giáo viên chốt kiến thức và 
lưu ý đối tượng học sinh M1.
+> Lần 1 nếu lấy một chữ số ở 
số bị chia mà bé hơn số chia thì 
phải lấy hai chữ số.
+> Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có một 
chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả:
 2469 2 6487 3 4159 5
 04 1234 04 5162 15 831
 06 18 09 09 07 4
- Giáo viên nhận xét chung. 1 1
- Giáo viên củng cố cách chia số 
có bốn chữ số cho số có một 
chữ số.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên 
chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Giải:
 Thực hiện phép chia ta có
 1250: 4 = 312(dư 2)
 Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 
 xe ô tô và còn thừa 2 bánh.
 Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh
Bài 3:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
quan sát rồi yêu cầu học sinh - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
thực hiện.
- Giáo viên trợ giúp học sinh 
M1 hoàn thành sản phẩm (như 
hình sách giáo khoa trang 118). 
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối 
 nhanh, nối đúng”
 A B
 9438 : 3 255
 5476 : 4 1369
 1275 : 5 3146
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một cửa hàng có 
 1245 kg gạo. Đã bán được một phần năm số gạo 
 đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam 
 gạo?
 ------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Chính tả: 
 Tiếng đàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x.
 - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng 
xuống,...
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san 
 sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình - Một vài học sinh tả lại khung cảnh
bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn?
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian 
 phịng như hịa với tiếng đàn.
+ Đoạn văn có mấy câu? + ... 6 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu 
viết hoa? câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ 
 Tây,...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Hồ Tây, mát rượi, 
 thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, 
 rụng xuống 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa 
trang vở. Đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, 
cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
viết cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2a; phân biệt s/x viết đúng các từ gồm hai tiếng 
bắt đầu bằng s/x.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ 
trước lớp)
- TBHT điều hành chung: - Học sinh (N2) làm vào phiếu bài 
 tập. 
 - Học sinh lên bảng thi làm bài (chia 
 sẻ trước lớp).
+ Bắt đầu bằng s? + Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn 
 sàng, sóng sánh, sòng sọc,...
+ Bắt đầu bằng x? + Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao 
 xuyến, xông xênh, xúng xính,...
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm 
 bạn thắng cuộc. 
 - 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành. 
 Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Nhận xét, đánh giá, giáo viên kết luận.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
(Học sinh M1). 6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
 sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng s/x
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------------------
 Tập làm văn:
 Nghe- kể : Người bán quạt may mắn
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nghe – kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
 Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn 
ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện sách giáo khoa. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút)
- 2 học sinh đọc bài viết của mình - 2 học sinh thực hiện.
trước lớp (Bài viết về người lao động 
trí óc).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa.
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
*Mục tiêu: Nghe – kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn” và nắm 
được nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 1: Nghe kể chuyện
(Cá nhân -> Nhóm 2 -> Cả lớp)
Bài tập1:
- Gọi học sinh đọc bài tập 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và các câu 
 hỏi gợi ý. 
- Giáo viên yêu cầu nêu nội dung - Lớp đọc thầm bài tập 1 
tranh. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ sách 
 giáo khoa -> nêu nội dung tranh.
- Giáo viên kể chuyện, giọng thong - Học sinh lắng nghe.
thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của 
câu chuyện.
- Giúp học sinh hiểu từ: lem luốc.
 - Học sinh thực hiện yêu cầu bài 1 vào vở. 
 - Học sinh chia sẻ N2 -> trước lớp.
 - Thống nhất đáp án:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn +.. quạt bán ế ẩm nên chiều nay nhà bà 
điều gì? không có cơm ăn.
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào +... ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp 
những chiếc quạt để làm gì? được bà lão (...)
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua +...vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ 
quạt? của vương Hi Chi trên quạt (...)
- Giáo viên kể lần 2,3.
- Giáo viên chốt bài.
 - Học sinh lắng nghe.
3. HĐ hình thành kiến thức: (18 phút)
*Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện một cách lưu loát.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp
Việc 2: Thực hành kể chuyện
Bài tập 2: (Hoạt động cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp 4 nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học - 4 nhóm tập kể trong nhóm -> chia sẻ.
sinh: Kể chuyện trong nhóm.
 - TBHT điều hành 
 - Đại diện các nhóm thi kể. 
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi một số - Học sinh nhận xét, chia sẻ.
nhóm kể hay; bạn nội dung đúng chủ 
đề, biết kết hợp điệu bộ, cử chỉ,....
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về 
Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu + Vương Hi Chi là người có tài và nhân 
chuyện này? hậu, biết giúp đỡ người nghèo khổ.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh M1 +M 2 + Người viết chữ đẹp cũ ng là nghệ sĩ,... kể chuyện.
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
Lưu ý: Học sinh M1+M2 kể đúng nội 
dung yêu cầu.
4. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Sưu tầm, tìm hiểu thêm về nghệ thuật thư 
 pháp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 
ở thương). 
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2` phút): 
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
viên đưa ra phép tính để học sinh nêu 
đáp án:
 4267 : 2 4658 : 4
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh biết chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có 
chữ số 0 ở thương).
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia: - Học sinh đọc phép tính.
 4218 : 6 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính - Cả lớp thực hiện trên nháp.
trên nháp. - Học sinh chia sẻ cách thực hiện, lớp bổ + Học sinh lên bảng thực hiện, nêu sung: 4218 6
cách thực hiện. 01 703
+ Ở ví dụ này bạn thực hiện mấy lần 18 
chia? 0 
+ Lần chia thứ nhất bạn phải lấy mấy Vậy 4218 : 6 = 703
chữ số để chia?
- Giáo viên nhận xét và chốt bài như 
sách giáo khoa.
Lưu ý: Mỗi lần chia đều thực hiện tính 
nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm.
Hướng dẫn phép chia 2407 : 4
- Giáo viên ghi bảng: 2407 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự - Học sinh làm cá nhân -> chia sẻ trước 
như ví dụ 1. lớp
 - 3 em nhắc lại cách thực hiện: 
 + Đặt tính và thực hiện chia từ trái sang 
 phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp 
 nhất. Mỗi lần chia đều thực hiện chia – 
 nhân – trừ nhẩm.
 + Học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm, 
 lớp theo dõi bổ sung. 
 2407 4
 00 601 
 07 
 3
 Vậy 2407 : 4 = 601 (dư 3)
- Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý - Hai học sinh nêu lại cách chia.
đối tượng học sinh M1. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
+ Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị 
chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai 
chữ số.
+ Số dư phải bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 3224 4 1516 3 2819 7
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19 0 1 5
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách chia số có 4 
chữ số cho số có một chữ số (trường 
hợp có chữ số 0 ở thương).
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Giải:
 Số mét đường đã sửa là:
 1215 : 3 = 405 (m)
 Số mét đương còn phải sửa là:
 1215 – 405 = 810 (m)
 Đáp số: 810m
Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai 
đúng”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi.
gia trò chơi đề hoàn thành bài tập. a) Đ ; b) S ; c) S.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột 
 A với cột B cho thích hợp.
 A B
 5085 : 5 3057
 9171 : 3 1017
 2406 : 6 401
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài tập sau: Một 
 trường họ dự trữ 1050 tờ giấy thi cho học 
 sinh. Trong đợt thi cuối học kỳ I, trường 
 đã sử dụng hết một phần ba số giấy đó. 
 Hỏi trường còn lại bao nhiêu tờ giấy thi?
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Thể dục
 Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, 
quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng 
lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: Còi, bóng ném, mỗi em 2 cờ nhỏ cầm tay, kẻ sân cho trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
 Định 
 Nội dung Phương pháp tổ chức
 lượng
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội 1-2’ - 1 lần
dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, 1-2 - 1 lần
cẳng tay, đầu gối, hông, vai.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu 1-2’ - 1 lần
(đưa tay từ dưới lên ngang vai, hít 
vào, thả tay chéo trước ngực, thở ra). 
- Trò chơi “Tìm những quả ăn được”. 2-3’ - 1 lần
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc trên 1-2’ - 1 lần
sân.
2. PHẦN CƠ BẢN
Ôn bài thể dục phát triển chung 
với hoa hoặc cờ
- Lần 1-2: Giáo viên điều khiển cả 
lớp tập theo đội hình 2 vòng tròn 
đồng tâm. Học sinh đeo hoa ở ngón 
 10 - 12’ 
giữa hoặc cầm cờ nhỏ để thực hiện 
bài thể dục. 
 2 lần
- Lần 3-4: Cán sự điều khiển, giáo 
viên quan sát, sửa sai cho học sinh.
Trò chơi “Ném trúng đích”
 2 lần
- Giáo viên và học sinh nhắc lại trò 
chơi, giải thích cách chơi, tiến hành 
 7 - 8’
cho học sinh chơi.
- Lần lượt từng tổ thi đua ném bóng 
trúng vào 3 vòng tròn đồng tâm. Mỗi 
em được ném 3 lần. Giáo viên quan 
sát, phân định thắng - thua, thưởng - 
phạt. 3. PHẦN KẾT THÚC:
- Đứng thành vòng tròn, vỗ tay và 
hát.
- Đứng tại chỗ hít thở sâu. 1-2’, 1 lần
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống 1-2’, 1 lần
bài và nhận xét giờ học. 1-2’, 1 lần
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển 
chung.
- Giải tán.
 ----------------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
 Toán 
 Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (a, b), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. 
nhanh: Giáo viên đưa ra các 
phép tính cho học sinh thực 
hiện:
 4720 : 5
 3896 : 3
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có chữ số 0 ở thương).

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc