Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 18: Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2021 Tập đọc – Kể chuyện: Nhà ảo thuật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. *KNS: Tự nhận thức bản thân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái - Học sinh thực hiện. cầu” và trả lời câu hỏi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp - Giáo viên theo dõi học sinh đọc câu trong nhóm. bài để phát hiện lỗi phát âm của - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. học sinh. - Luyện đọc từ khó c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo từng đoạn và giải nghĩa từ khó: khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn trong nhóm. ngắt giọng câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. 1 + Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.// + Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/ cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.// (..) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). câu với từ thán phục, đại tài. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - Vì sao chị em Xô - phi không đi - Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền xem ảo thuật? chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé. - Vì sao hai chị em không chờ chú - Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm Lí dẫn vào rạp? phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn. - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã phi và Mác? giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi - Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng mọi người ngồi uống trà? kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,... - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung - Học sinh lắng nghe. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp 2 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Giáo viên hướng dẫn đọc đúng - Xác định các giọng đọc. đoạn văn: Đọc với giọng bình thản. lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ hởi, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. phân vai trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung - - Lớp nhận xét. Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác). - Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon xét. cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. 3 - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Các em học được ở Xô –phi và - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương Mác những phẩm chất tốt đẹp nào? cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. 6. Hoạt động vận dụng - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------- Toán: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Com pa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: 4 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. 5 Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình. trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó. -------------------------------------------------------------------- ThỨ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tập đọc: Chương trình xiếc đặc sắc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngắt nghỉ hơi đúng,đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. 6 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe. vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 7 tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. làm gì? + Em thích những nội dung nào trong + HSTL:... tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, + Em thường thấy quảng cáo ở + Được giăng hoặc dán trên đường phố, những đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------------------- Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). - Giải bài toán gắn với phép nhân. 8 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Đố bạn: - Học sinh tham gia chơi. + Compa được dùng để làm gì ? + Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O? - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu phép nhân - Hướng dẫn trường hợp nhân - Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện không dấu. phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo - Giới thiệu phép nhân số có khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như bốn chữ số với số có một chữ và sách giáo khoa) để có: viết lên bảng: 1034 1034 x 2= ? Yêu cầu: x 2 2068 - Hướng dẫn trường hợp nhân - Tự đặt tính và tính. có nhớ một lần. 2125 - Viết phép nhân và kết quả x 3 phép tính: 1234 x 2 = 2068. 6375 Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 - Học sinh viết 2125 x3 = 6375 =? - Lưu ý lượt nhân nào có kết quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo ... 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp quan sát mẫu rồi yêu cầu học đôi rồi chia sẻ kết quả: 9 sinh làm bài vào vở. 1234 4013 2116 1072 x 2 x 2 x 3 x 4 2468 8026 6348 4288 - Giáo viên củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Bài 2a: - Học sinh làm bài cá nhân. (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Chia sẻ trước lớp: sinh còn lúng túng. 1023 1810 x 3 x 5 3069 9050 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là: 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số: 4060 viên gạch Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia chơi trò chơi để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn tượng yêu thích học toán) thành: 1212 2005 x 4 x 4 4848 8020 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Tính nhanh, tính đúng”: 1245 x 3; 2718 x 2; 1087 x 5 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Một chuyến xe chở được 1057 thùng hàng. Hỏi 7 chuyến xe như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? --------------------------------------------------------------------- 10 Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022 Chính tả: Người sáng tác quốc ca Việt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a, 3a. - Viết đúng: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, nhanh chóng, khởi nghĩa. Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. PC yêu nước. * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Viết 4 từ có chưas vần ut, 4 từ có chứa vần uc. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại. * GV nêu ý nghĩa Quốc ca + Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong hoàn cảnh nào? b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn + Những chữ nào trong bài được viết Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hát này hoa? trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? 11 + ... 4 câu. + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam,... sinh viết. - Học sinh nêu các từ: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh chóng, khởi nghĩa,... - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt l/n, uc/ut và bài tập điền âm vần. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - TBHT điều hành chung. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Học sinh M1). Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ 12 - Giáo viên trợ giúp học sinh gặp khó khăn nhóm 2 -> cả lớp. trong học tập. - Dự kiến đáp án: + Nhà em có nồi cơm điện. + Mắt con cóc rất lồi. (...) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 6. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l/n. - Sưu tầm các bài văn, bài thơ viết về nhạc sĩ và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. -------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): 13 *Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân – Nhóm đôi – Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Hai em đọc bài thơ. thức”. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi Tác giả tả rất đúng. từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: > báo cáo + Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ: nhân hóa? thận trọng nhích từng li, từng li. + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ nào? ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? + ... - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách nhân hóa. Bài tập 2: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. giải đúng. Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ bài trước lớp. + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu trong mỗi câu. hỏi. + Cả lớp nhận xét bổ sung. 14 Dự kiến đáp án: a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 3. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần). Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập, phấn màu. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Ai nhanh hơn: - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu đáp án: 1212 x 4 2007 x 5 1922 x 4 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: 15 Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi để hoàn thành bài tập. a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 8028 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2 (cột 1,2,3): (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi. - Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia - Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc sẻ cách làm trước lớp: số chia, số bị chia, thương. + SBC = thương x số chia + Số chia = SBC : thương + Số thương = SBC : số chia - Học sinh nhận xét bài làm. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ: cách làm bài. Bài giải: Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700 l dầu - Giáo viên chốt các bước giải bài: + Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai thùng. + Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại. Bài 4 (cột 1,2): (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan - Học sinh làm bài cá nhân. sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào - Trao đổi cặp đôi. vở. - Chia sẻ trước lớp. Số đã cho 113 1015 Thêm 6 đơn vị 119 1021 Gấp 6 lần 768 6090 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4 (cột 3,4): (Bài tập chờ - Dành - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi cho đối tượng hoàn thành sớm) hoàn thành. Số đã cho 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1113 1115 16 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Gấp 6 lần 6642 6054 từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.Áp dụng làm bài tập sau: Tìm x: x : 3 = 1205 x : 5 = 1456 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Có bốn kho thóc, mỗi kho chứa được 1050kg thóc. Người ta đã xuất đi 3250kg thóc. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc? ---------------------------------------------------------------- Thể dục Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Trò chơi: Ném bóng trúng đích I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, bóng cao su, kẻ vạch giới hạn, vạch đích, 2 em một dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Định Nội dung Phương pháp tổ chức lượng 1. PHẦN MỞ ĐẦU: 1-2’, 1 lần - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 1-2’, 1 lần - Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, 1-2’, 1 lần cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông. 2-3’,4-5 lần - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên - Trò chơi “Kết bạn”. 2. PHẦN CƠ BẢN Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân - Chia tổ tập luyện theo các khu vực 10 - 12’ quy định do tổ trưởng điều khiển, yêu cầu học sinh khá phải đạt số lần nhảy từ 15 đến 40 lần. - Giáo viên quan sát, nhận xét, sửa sai 8 - 10’ Trò chơi “Ném trúng đích” - Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích 17 cách chơi, luật chơi và làm mẫu động tác. Tập trước động tác ngắm đích, ném và phối hợp với thân người, rồi mới tập động tác ném vào đích + Lần 1: Cho học sinh chơi thử. + Lần 2: Chơi chính thức, giáo viên trọng tài, đánh giá, phân định thắng thua. 3. PHẦN KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát. - Đứng tại chỗ tập ôn động tác thả 1-2’, 1 lần lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống 1-2’, 1 lần bài và nhận xét giờ học. 1-2’, 1 lần - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Giải tán. -------------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022 Toán Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). -Vận dụng trong giải toán có lời văn. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 1502 x 4 1091 x 6 (...) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. 18 bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân - Học sinh quan sát. - Giáo viên ghi lên bảng: - Học sinh nêu cách đặt tính và tính: 1427 x 3 = ? - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi + Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. tính trên bảng con. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Mời 1 học sinh lên bảng thực + 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. hiện chia sẻ. + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. - Giáo viên ghi bảng như sách + 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. giáo khoa. + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. => Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281. * Lưu ý: đối tượng học sinh M1+M2 đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Giáo viên chốt kiến thức: 1427 x 3 4281 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi để hoàn thành 2318 1092 1317 1409 bài tập. X 3 x 3 x 4 x 5 6954 3276 5268 7045 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1107 X 6 (....) 6642 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) 19 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. Bài giải Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải Chu vi khu đất hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 m - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố về cách tính chu vi hình vuông. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 1408 x 4 6575 2718 x 2 13272 4424 x 3 5436 1315 x 5 5632 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tcó 4 phân xưởng, mỗi phân xưởng may được 1305 chiếc áo. Hỏi cả bốn phân xưởng may được tất cả bao nhiêu chiếc áo? --------------------------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện: Đối đáp với vua I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS M3, M4 kể lại được cả câu chuyện. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

