Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 3 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Tống Trần Thăng
TUẦN 15 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 Tập đọc –Kể chuyện: Hai Bà Trưng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. *GDKNS: Đặt mục tiêu và đảm nhận trách nhiệm. *Tích hợp QPAN: Nêu gương những người Mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát: Quốc ca Việt Nam. - Học sinh hát. - Gv phát bài kiểm tra định kì, - Học sinh lắng nghe. nhận xét - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượ với giọng to, rõ ràng, mạnh mẽ. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ sau: thẳng tay chém giết, lên rừng, xuống biển, bao người thiệt mạng, ngút trời, đánh đuổi; tài giỏi, giỏi võ nghệ, giành lại non sông; rùng rùng, cuồn cuộn, dội lên, đập vào, theo suốt; sụp đổ, ôm đầu, sạch bóng, đầu tiên. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (dân lành, ruộng nương, săn thú lạ, thuồng luồng, xâm lược, Mê Linh, non sông, Luy Lâu, giáo lao, cung nỏ, lần lượt, lịch sử,...) - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Giáo lao/, cung nỏ,/ rìu búa,/ khiên mộc/ cuồn cuộn/ tràn theo bóng voi xuất hiện của Hai Bà//. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ giặc ngoại xâm, cuồn cuộn. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Nêu những tội ác của giặc đối + Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp với nhân dân ta? hết ruộng nương,... Lòng dân oán hận ngút trời. + Hai Bà Trưng có tài và chí lớn + Rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non như thế nào? sông. + Vì sao Hai Bà Trưng khởi + Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù nghĩa? giặc đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân ta. + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa? + Kết quả của cuộc khởi nghĩa thế nào? + Vì sao muôn đời nay nhân dân ta +...Vì Hai Bà Trưng đã lành đạo ND giải tôn kính Hai Bà Trưng? phóng đất nước, là 2 vị anh hùng chống giặc đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3. - Hướng dẫn học sinh cách đọc - Xác định các giọng đọc. nâng cao: Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng, tả khí thế oai hùng của đoàn quân khởi nghĩa - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (3 phút) a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh nhìn tranh để kể - Học sinh kể chuyện cá nhân từng đoạn. ở nhà 6. Hoạt động vận dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho tot hơn. - Tìm những truyện viết về tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta có trong sách giáo khoa. -------------------------------------------------------------------------------- Tập viết: Ôn chữ hoa N ( tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa N (Nh). - Viết đúng, đẹp tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng/ Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. - Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Nh, R, L, C, H viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan. - Ơ học kì 1 các em đã viêt tương đối - Học sinh nêu. đẹp rồi. Chỉ còn một số em chữ chưa đẹp, Sang HK 2 các em cố gắng viết đẹp - Lắng nghe. hơn nữa - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Nh, R, L,C, H. các chữ hoa nào? - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Treo bảng 5 chữ. - Học sinh quan sát. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh viết bảng con: Nh, R, L, C, H. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Nhà Rồng. => Nhà Rồng là một bến cảng thành phố HCM năm 1911 chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - 2 chữ: Nhà Rồng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Chữ Nh, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, ô, n + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có cao 1 li. chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: Nhà Rồng. - Viết bảng con. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Sông Lô là sông chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc; phố Ràng thuộc tỉnh Yên Bái; Cao Lạng là tên chỉ chung hai tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn; Nhị Hà là một tên gọi khác của sông Hồng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Nh. + 1 dòng chữa R, L. + 1 dòng tên riêng Nhà Rồng. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. Hoạt động vận dụng: - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. ------------------------------------------------------------------------------------ Tự nhiên xã hội Vệ sinh môi trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường. - Học sinh thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người. - Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. - Kĩ năng tư duy phê phán. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng hợp tác. *GD TKNL&HQ (tiết 1) - Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như: một số rác rau, củ, quả có thể làm phân bón, một số rác có thể chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. *GD BVMT: - Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong sách giáo khoa trang 68, 69. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Quê hương em biết bao tươi đẹp”. + Kể một số hoạt động nông nghiệp mà em - Học sinh nêu. biết ở địa phương? +Em hãy kể về những hoạt động công nghiệp, mà em biết? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa. đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi *Mục tiêu: Học sinh biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - Học sinh quan sát, thảo luận mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68, 1,2 T72; nhóm và ghi kết quả ra giấy. 3,4 T74 sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: - Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống ăn ) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật rác. Rác có hại như thế nào? trung gian truyền bệnh. - Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, - Đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm kết quả thảo luận của nhóm mình. mình. *Kết luận: Trong các loại rác, có những loại - Các nhóm khác nghe và bổ rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây sung. bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp *Mục tiêu: Học sinh nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. Lồng ghép giáo dục SDNLTK&HQ. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai? - Học sinh quan sát, thảo luận + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? . - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng - Đại diện các nhóm trình bày - Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời kết quả thảo luận của nhóm của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học mình. sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. - Học sinh liên hệ. Tên xã Chôn Đốt Ủ Tái (huyện) chế *Giáo viên kết luận chung: Chúng ta nên biết phân loại và xử lí rác thải hợp vệ sinh: một số rác rau, củ, quả, có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã làm giảm thiểu sự lảng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 3: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh *Mục tiêu: Giải thích được tại sai cần phải xử lí nước thải. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng ra quyết định. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho từng cá nhân trình bày: + Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh? - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý: + Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao? + Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số việc làm vệ sinh môi trường của bản thân. 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tham gia cùng gia đình và cộng đồng các việc làm góp phần vệ sinh môi trường. -------------------------------------------------------------------------------------- Toán Các số có bốn chữ số -Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết biết đọc, viết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (T 93); 1,2 (T 94) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Có hộp đồ dùng học toán, phiếu học tập. - Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Gv cho HS nêu các số 430. 695, 789, 500 - HS đọc các số đó - Tổng kết – Kết nối bài học. . - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: - Học sinh quan sát và cùng - Quan sát và thực hiện lấy các tấm bìa theo yêu chia sẻ: cầu giáo viên. + Lấy lần lượt từng tấm bìa như trong sách giáo khoa. + Mỗi tấm bìa có bao nhiêu ô - Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông. vuông? + Nhóm thứ nhất có bao nhiêu - Nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa. tấm bìa? +Vậy nhóm thứ nhất có bao - Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. nhiêu ô vuông? + Nhóm thứ hai có bốn tấm bìa - Nhóm thứ hai có 400 ô vuông. vậy nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông? - Giới thiệu nối tiếp cho đến hết. + Coi 1 là đơn vị có 3 đơn vị ta viết 3 ở hàng đơn vị. - Ta viết 2 ở hàng chục. + Coi 10 là hàng chục có 2 chục ta viết như thế nào? + Tự nhận ra các vị trí của các số như giáo viên + Lần lượt giới thiệu cho đến đã hướng dẫn. hết - Đọc chỉ vị trí của các số: “Một nghìn bốn trăm - Nêu và hướng dẫn nêu vị trí hai mươi”, nêu vị trí các số ở từng hàng. của các số. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Bài 1: (T 93) HS làm bài cá nhân - Giáo viên gọi học sinh nêu - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập. yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm vào phiếu học tập (cá nhân). làm bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) +Viết số: 4231. + Đọc số: Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt. b) +Viết số: 3442. + Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai. Bài 2: (T 93 (Cặp đôi ) - Giáo viên gọi học sinh nêu - 1 học sinh đọc bài. yêu cầu. - Yêu cầu lớp làm vào phiếu - Học sinh thực hiện theo yêu cầu (phiếu). học tập (Nhóm 2). - Học sinh chia sẻ cách làm. - Đại diện học sinh chia sẻ kết quả trước lớp. - Lưu ý học sinh M1+ M2: đọc, + Viết số: 8563. viết các số có bốn chữ số có + Đọc số: Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba. chứa chữ số 5. + Viết số: 5947. + Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. *Giáo viên củng cố cách đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra gía trị của các chữ số. Bài 1: (T 94) (Cá nhân ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học - Học sinh làm bài cá nhân vào phiếu học tập. sinh làm bài tập. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ - Chia sẻ trước lớp: những em lúng túng chưa biết Đọc số Viết số làm bài. Tám nghìn năm trăm hai mươi 8527 bảy Chín nghìn bốn trăm sáu mươi 9462 hai *Giáo viên kết luận: đọc từ Một nghìn chín trăm năm mươi 1954 hàng cao đến hàng thấp,... tư Bài 2: (T 94) (Cá nhân - Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh làm bài tập. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên lưu ý học sinh đọc - Chia sẻ trước lớp: đúng quy định với các trường Viết số Đọc số hợp chữ số hàng đơn vị là 1, 4,5 6358 Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám 4444 Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn 8781 Tám nghìn bảy trăm tám mươi (...) mốt... 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 4672 Một nghìn hai trăm năm mươi sáu 3894 Bốn nghìn sáu trăm bảy mươi hai 1256 Ba nghìn tám trăm chín mươi tư 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: a) Viết 3 số liền trước của: 1789. b) Viết 3 sô liền sau của 4132 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021 Chính tả: Hai Bà Trưng I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a/b - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần l/n hoặc có vân iêt/iêc. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Góp phần hình thành và phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) HS viết các từ:: Bác Hồ, Nguyên Văn Nam, GV đọc cho HS viết các từ:: Bác thôn Phúc Thịnh,... vào vở nháp Hồ, Nguyên Văn Nam, thôn Phúc - Thịnh,... Gọi HS nận xét, Gv nhận xét - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Đoạn văn cho chúng ta biết điều - Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa gì? của Hai Bà Trưng. + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có - Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định kết quả như thế nào? ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. b. Hướng dẫn trình bày: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 1 đoạn (đoạn 4). + Chữ đầu mỗi đoạn được viết như + Viết lùi vào 1 ô và viết hoa. thế nào? + Trong đoạn văn còn có những + Những chữ đầu câu, Tô Định, Hai Bà chữ nào viết hoa? Trưng,... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - Học sinh nêu những điểm (phụ âm l/n, âm, vần) hay viết sai. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh làm đúng các bài tập chính tả có âm đầu d/gi/r. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Học sinh làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp. *Dự kiến đáp án: (điền lần lượt các từ): lành lặn, nao núng, lanh lảnh. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Lắng nghe. - Giáo viên chốt lời giải đúng: lành lặn, nao núng, lanh lảnh. Bài 3a: (Trò chơi học tập) - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh đọc nhẩm yêu cầu bài. tập. - Trưởng ban Học tập điều hành: - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. + Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn bảng thi tiếp sức: thi viết nhanh lên nhóm làm đúng nhất. bảng. + làm việc, long lanh, quả lê,... + Mỗi bạn viết 1 từ có tiếng bắt đầu + nợ nần, nao núng, no nê,... bằng l/n. - Giáo viên cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 6. Hoạt động vận dụng (3 phút) - Cho HS tìm và viết một số tiếng có âm l hoặc âm n khac, sau đó cho HS đặt câu với 1 từ tìm được - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. ----------------------------------------------------------------------------------- Chính tả: Trần Bình Trọng ( HS tự hoàn thành ở nhà) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a. - Viết đúng: Liên hoan, nên người, lên lớp, náo nức, xiết tay... II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ chuẩn bị viết chính tả *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép + Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình + Ông nói “Ta thà làm ma ma nước Nam Trọng đã nói gì? chứ không thèm làm vương đất Bắc”. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những từ nào trong bài chính tả hay + Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên viết sai và từ nào cần viết hoa? riêng trong bài. + Câu nào được đặt trong dấu ngoặc + Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời kép sau dấu hai chấm? quân giặc. 3. HĐ viết chính tả: - HS tự hoàn thành bài viết ở nhà - GV kiểm tra nhận xét 5. HĐ làm bài tập *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần l/n (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a - Yêu cầu học sinh làm bàì ở nhà - GV thu bài nhận xét - Kết quả đúng: + Nay là – liên lạc – nhiều lần – luồn sâu – nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn ----------------------------------------------------------------------------------------- Toán: Các số có bốn chữ số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (T 95); 1,2 (T 96) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - GV cho 1 HS lên điều khiển lớp - Cho cả lớp đọc các số 5409, 2008, - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới 1960, 3289,..... và ghi đầu bài lên bảng. - Hs nêu 2. Giới thiệu các số có bốn chữ số-HĐ thực hành (25 phút) * Cách tiến hành: * Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0 - Giáo viên kết luận. - Học sinh quan sát bảng mẫu sách giáo khoa. - Học sinh trao đổi cặp đôi _ chia sẻ cách đọc, viết số. +) 2000 - > Hai nghìn +) 2700 -> Hai nghìn bảy trăm. +) 2750 -> Hai nghìn bảy trăm năm mươi (...) *Đọc, viết các số có bốn chữ số - Viết lên bảng số 5247. - Học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc số rồi giáo viên nêu câu hỏi. + Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy - Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm ,4 chục, 7 chục, mấy đơn vị? đơn vị. 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 * Lưu ý: Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì - Tương tự các số khác giáo viên viết số có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn: và yêu cầu. 7070 = 7000 +0 + 70 + 0 - Học sinh nêu tổng các nghìn trăm chục = 7000 + 70 đơn vị. Sau đó hướng dẫn viết tổng của mỗi số. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 viết số có 4 chữ số thành tổng của các của các nghìn, trăm, chục, đơn vị *Thực hành Bài 1: (T 95) (Trò chơi “bắn tim”) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi bắn tim để hoàn thành bài tập. *Giáo viên củng cố cách đọc, viết số có bốn chữ số. Bài 2: (T 95) (Cá nhân ) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh tham gia chơi. lúng túng. +) 7800: đọc là bảy nghìn tám trăm +) 3690: đọc là ba nghìn sáu trăm chín - Giáo viên nhận xét chung. mươi (...) Bài 1: (T 96) (Cá nhân) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập. - Học sinh làm phiếu cá nhân. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Trao đổi cặp đôi. lúng túng. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. a) 5616 ->5617 ->5618 -> 5619,... Bài 2 (cột 1): (T 96) b) 8009 -> 8010-> 8011->8012,... (Cá nhân làm vào vở) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài tập. đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh VD: 9731 = 9000 +700 + 30 + 1 còn lúng túng. 6006 = 6000 + 6 4700 = 4000 + 700 (...) - Học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. VD: a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 b) 9000 + 10 + 5 = 9015 ( ) 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. GV đọc các số khác cho HS viết. - Thử suy nghĩ, tìm cách so sánh các số 4. HĐ sáng tạo (2 phút) có bốn chữ số. --------------------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu: Nhân hóa, ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được hiện tượng nhân hoá các cách nhân hoá. - Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? Trả lời được bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?. -Góp phần phát triển ở học sinh: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. * Bài tập 3: Giảm ý C II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Kẻ bảng phụ (phiếu) trả lời bài tập 1, 2 sách Tiếng Việt 3 Tập1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Chanh + chua – Cua + cắp”. - Học sinh tham gia chơi. - Kiểm tra đồ dùng học kì II. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Cách tiến hành:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_3_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_tong_tran.doc

