Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 9 – PHONG TRÀO CHĂM SÓC CÂY XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 9 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Nắm được kế hoạch của nhà trường về tổ chức phong trào chăm sóc cây xanh. - Có ý thức tự giác, tích cực, rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc chăm sóc cây xanh - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - - GV Tổng phụ trách Đội phát động - HS lắng nghe. phong trào chăm sóc cây xanh trong toàn trường gồm các nội dung sau: - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện + Mục đích phát động phong trào: Mỗi HS có những hành động và việc làm cụ thể để hưởng ứng phong trào chăm sóc cây xanh, góp phần tạo dựng môi trường sống xanh – sạch – đẹp. + GV gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào chăm vườn cây xanh: trồng cây, tưới cây, nhổ cỏ, vun xới cho cây, quét dọn lá cây khô,... + Thời gian và hình thức thực hiện: trong các giờ hoạt động trải nghiệm, thực hành, ngoại khóa hoặc ngoài giờ trên lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. ▪Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. 2.Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, nêu nội dung phần Chia sẻ, nêu nội dung các bức tranh. tranh, cho biết các bạn nhỏ đang làm gì, vẻ mặt của các bạn như thế nào. - GV chốt: Các bạn nhỏ trong tranh - HS lắng nghe. cùng nhau đi học, đọc sách, ngồi trong lớp học bài và vẻ mặt của các bạn rất vui vẻ. - GV dẫn vào chủ điểm Vui đến - HS lắng nghe. trường. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bài - HS lắng nghe. hát tới trường hôm nay chúng ta học sẽ cho cổ vũ tinh thần học tập và yêu thương bạn bè của các em. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Bài hát tới trường. - HS đọc thầm theo. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc: + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc + 5 HS đọc nối tiếp nhau 5 đoạn của nối tiếp nhau 5 đoạn của bài. GV phát bài. hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. đọc thầm theo. * Hoạt động 3: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. Cách tiến hành: - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn: + Câu 1: HS 1: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi đâu? HS 2: Các bạn trong bài thơ cùng nhau đi học. + Câu 2: HS 2: Các bạn hỏi nhau những gì trên đường? HS 1: Các bạn hỏi nhau trên đường: Thước kẻ bạn đâu? Cây bút bạn đâu? Lọ đầy mực viết chưa? Có đem không? Bài thơ hay để ở đâu?. + Câu 3: HS 1: Em hiểu hai câu thơ “Còn bài thơ hay? Ở ngay dưới mũ” như thế nào? Chọn ý đúng: a) Bạn nhỏ chép bài thơ vào mũ. b) Bạn nhỏ chép bài thơ, để dưới mũ. c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. HS 2: c) Bạn nhỏ thuộc lòng bài thơ trong đầu. - GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe, nhận xét. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán BÀI 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, *Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài Cách tiến hành Giáo viên tổ chức cho cả lớp hát vận Lớp phó văn nghệ lên điều hành lớp thực động 1 bài hiện Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. phạm vi 100. * Cách tiến hành Bài 1 (trang 52) . - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đè bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và trừ nêu - Hs hỏi đáp để nêu kq trongbài. 9 + 4=13 8 + 6=1 7 + 9 =16 - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu 4 + 9=19 6 + 8=14 9 + 7 =16 cầu: Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ nhận biết trực quan về “ Tính 13 – 9=4 14 – 8=6 16 – 7 =9 chất giao hoán của phép cộng”. 13 – 4=9 14 – 6=8 16 – 9 =7 - Thựchiện - Yêu cầu HS báocáo Lắng nghe, nhậnxét - Nhận xét, kết luận: Khi đổi chỗ các -Lắngnghe số hạng trong một tổng thì tổng khôngđổi. -Lấy vídụ: Lưu ý: Kĩ năng sử dụng “Quan hệ 8 + 6 = 14 thì 14 – 8 = 6 cộng trừ” để thực hiện các phéptính. Vídụ:9+4=13thì13–9=4 - Nhận xét Tổ chức HS thảo luận cặp đôi Bài 2 (trang 52) - Yêu cầu đọc đề bài - Hs làm bài vào sgk dùng bút chì nối kết -Hướng dẫn: Quan sát các phép tính quả đúng với mỗi PT sau đó lên bảng ghi phía trên mỗi rổ bóng; rồi lựa chữa bài dưới hình thức rò chơi tiếp chọn số thích hợp với kết quả của từng phép tính ghi ở mỗi quảbóng. - Khuyến khích hs nêu nhẩm cách cộng trừ - GV nhận xét tuyên dương hs làm bài tốt -Hs đọc đề bài Bài 3 (trang 52) -Gọi hs đọc đề bài - Hs trả lời - Bài yêu cầu gì ? -Điền số -Số cần điền ở phần a là thành phần - tổng nào ? - .hiệu -Số cần điền ở phần b là thành phần - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra kết quả nào ? và chia sẻ cách làm - Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tương ứng điền số vào vở bài tập Tổ chức cho HS báo cáo - Chữa bài, nhậnxét - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . - Nhận xét, đánh giá. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. * Cách tiến hành - Cho HS một vài phép tính cộng trừ ( có nhớ) trong phạm vi 20 để HS có cơ -HS nêu ý kiến hội được phát triển năng lực tư duy. -Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì? -HS lắng nghe - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Buổi chiều Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀI HÁT TỚI TRƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Năng lực ngôn ngữ: ▪Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. ▪Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ khích lệ các bạn nhỏ đến trường, chăm ngoan, sạch đẹp, yêu thương bạn bè. ▪Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. 2.Năng lực văn học: ▪Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. ▪Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập, đối xử với các bạn hàng ngày. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng sự ham học, chăm ngoan, yêu thương bè bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. Cách tiến hành: BT 1: - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS đáp án đúng. trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: Từ in đậm sạch sẽ miêu tả đặc a) Áo quần sạch sẽ. điểm của áo quần. b) Bầu trời trong xanh. Từ in đậm trong xanh miêu tả BT 2: đặc điểm của bầu trời. - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS trả lời. - Một số HS trả lời CH. - GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, - HS lắng nghe. con người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. - GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. nào?. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG BT 3: - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT vào vở. - Các HS còn lại làm BT vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của - Một số HS nhận xét bài làm trên mình. bảng của 2 bạn, nêu đáp án của - GV nhận xét, chữa bài: mình. + Từ ngữ chỉ sự vật: áo quần, gương mặt, bàn chân, bầu trời, bài thơ, bạn - HS nghe và sửa bài theo GV. bè. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: hay, đông đủ, vội, đẹp, trong xanh, sạch sẽ. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - Hs nêu - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs lắng nghe - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự nhiên và xã hội Bài 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường. 3. Phẩm chất: Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. - HS lắng nghe và vận động theo b. Cách tiến hành: bài hát GV cho HS nghe và hát bài hát Em yêu trường em - GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở - HS lắng nghe trường (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường a. Mục tiêu: Nêu được một tình huống nguy hiểm, rủi ro và đề xuất được cách - HS thảo luận theo nhóm, trả lời phòng tránh nguy hiểm, rủi ro đó khi tham câu hỏi. gia hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi - Hs đọc yêu cầu ở SGK 1,2 SGK trang 37: + Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh. + Ghi lại kết quả theo gợi ý: Hoạt Tình huống Cách phòng động nguy hiểm, tránh - Đại diện từng nhóm trình bày rủi ro - HS trả lời: ? ? ? Hoạt Tình Bước 2: Làm việc cả lớp động huống Cách phòng - GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày nguy tránh kết quả của nhóm mình, các nhóm khác hiểm, góp ý. rủi ro - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Cắt Kéo cắt Chú ý, cẩn Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi thủ vào tay thận, cầm kéo tham gia các hoạt động ở trường. công chắc chắn, - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được tránh để kéo các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi cắt vào tay tham gia các hoạt động ở trường giúp Đá Té ngã, Kiểm tra sân chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an bóng đau, gãy bóng,... toàn cho bản thân và người khác. chân - HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác. HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG, TRẢI NGHIỆM *Làm việc cả lớp - HS lắng nghe - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi - HS trả lời: Ích lợi của việc xác tham gia các hoạt động ở trường. định được các tình huống nguy - GV nhắc nhở HS: Việc xác định được hiểm, rủi ro trước khi tham gia các các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường giúp cho bản thân và người khác. (HTT chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an toàn cho bản thân và người khác. GV nhận xét, đánh giá tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: 2. Năng lực chung: -Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải Bài toán có lời văn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 20 - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: .Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành Bài 1; Mẹ nuôi 20 con gà,mẹ đã bán 6 - HS đọc đề. con. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu con gà? - Tìm hiểu đề toán. - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Chia sẻ trước lớp - Nhận xét Bài 2: Hoa có 23 cái kẹo,mẹ cho hoa - HS đọc đề. thêm 6 cái. Hỏi Hoa có tất cả bao - Tìm hiểu đề toán. nhiêu cái bánh? - Hai bạn cùng bàn nói cho nhau nghe Bài toán cho biết gi?, Yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở (5 phút) (2 hs lên bảng chữa bài Bài 3: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. Năm nay chị 16 tuổi. - Phân tích đề: Nam ít hơn chị 8 tuổi. Hỏi năm nay Nam Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: bao nhiêu tuổi? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích phụ. các em nói theo suy nghĩ của mình. - Treo bảng phụ chữa bài. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu đến phépcộng, trừ - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt VIẾT: NGHE-VIẾT: BÀI HÁT TƠI TRƯỜNG. CHỮ HOA: H (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: -Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT điền chữ c / k, l / n, dấu hỏi / dấu ngã. - Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập,luyện viết 2 (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và - HS lắng nghe. từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 3 đoạn thơ đầu bài thơ Bài hát tới trường. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nghe-viết: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Bài - HS đọc thầm theo. hát tới trường. - GV mời 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 3 khổ thơ, cả lớp đọc cầu cả lớp đọc thầm theo. thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội hình thức của 3khổ đầu bài thơ: dung và hình thức của 3 khổ đầu bài + Về nội dung: 3 khổ thơ đầu nói về thơ. ngày mới bắt đầu, các bạn nhỏ đến trường, giữ gìn vệ sinh, hỏi chuyện nhau về đồ dùng học tập. + Về hình thức: 3 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS nghe – viết. HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại. lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi. chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, lắng nghe. lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc dấu - HS quan sát, đọc thầm YC của BT, thanh phù hợp với ô trống (BT 2, 3) hoàn thành BT. Cách tiến hành: - GV chiếu YC của BT 2, 3 lên bảng, - Một số HS lên bảng hoàn thành BT. YC cả lớp đọc thầm, hoàn thành BT vào vở. - Một số HS nhận xét bài làm của các - GV mời một số HS lên bảng hoàn bạn trên bảng. thành BT 2, 3. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV mời một số HS nhận xét bài làm Công, kim, Kiến của các bạn trên bảng. a) nước, lên Là cái bút máy. - GV nhận xét, chữa bài: b) Chữ, giỏi, kĩ Là quyển sách. + BT 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: + BT 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp với ô trống hoặc với tiếng in đậm, rồi giải câu đố: GIẢI LAO Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa H Mục tiêu: Biết viết các chữ cái H viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ - HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H. ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: - HS quan sát, lắng nghe. 3.1. Quan sát mẫu chữ hoa H - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ H: + Độ cao 5 li, độ rộng 5 li. Cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét. - GV hướng dẫn HS cách viết chữ hoa H: Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, - HS lắng nghe. dừng bút ở đường kẻ 2. Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và - HS lắng nghe. viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau). - HS quan sát và nhận xét độ cao của 3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng các chữ cái theo hướng dẫn của GV. - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Học tập tốt, lao động tốt. - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em thiếu niên, nhi đồng. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các chữ cái: - HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ Những chữ có độ cao 2,5 li: H, l, g. vào vở. Chữ có độ cao 2 li: đ, p. - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, Chữ có độ cao 1,5 li: t. lao động tốt cỡ nhỏ vào vở. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, c, â, ô, a, n. 3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ H cỡ vừa và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ vào vở. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Học tập tốt, Học tập tốt, lao động tốt cỡ nhỏ vào lao động tốt cỡ nhỏ vào vở. vở. - Sau tiết học em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - Hs nêu - Hs nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán BÀI 27: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1.Năng lực đặc thù: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ và nhiều hơn, ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *Giáo viên: Máy tính, Ti vi, máy chiếu,KHBD *Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động Khởi động Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài Cách tiến hành - Trò chơi : Chuyền bóng HS truyền bóng cho bạn, ai nhận Tham gia trò chơi được bóng sẽ nêu một phép tính - Thực hiện công,( trừ )có nhớ trong pv 20 Cá nhân VD: 9 + 8 = 17 , 12 – 4 = 8 . - Dẫn chuyển vào bài mới: Em ôn lại những gì đã học Tiết 2 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. * Cách tiến hành Bài 4 (trang 53) - Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài - Mỗi dãy tính có mấy dấu phéptính? - . có hai dấu phép tính cộng, trừ? -Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? - Trảlời - Yêu cầu HS làmbài - Hs làm bài bảng con 9 – 3 + 6 =12 35 + 10 – 30 =15 - Chữa bài, kết luận: 8 + 6 – 7 =7 87 – 7 + 14 =94 Khi thực hiện tính toán trong trường Lắngnghe hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì thứ tự thực hiện là từ trái sang phải. Bài 5 (trang 53) - 2 hs đọc đề bài -Gọi HS đọc đề toán - hs trả lời - Bài toán cho biết gì? - hs trả lời - Bài toán hỏigì? Tóm tắt -Hướng dẫn HS nêu đề toán, tóm Có: 98 bao xi măng tắt,giải Đã chở: 34 bao xi măng Còn lại : .xi măng Bài giải Số bao xi măng chưa chở là : 98 – 34 = 64 ( bao ) *Chữa bài :Yêu cầu hs nhận xét bài bạn GV khuyến khích hs suy nghĩ ĐS: 64 bao xi măng và nói cách của các em. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. * Cách tiến hành Bài 6 (trang 53) - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - HD phân tích bài toán
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hue.docx

