Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 68 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 8 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8
 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUÀN 8 – GIỪ NÀO, VIỆC NẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 8
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Tạo sự vui vẻ, gắn kết giữa các HS trong trường.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của việc tự phục vụ bản thân khi ở nhà 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- GV tiếp tục triển khai hoạt động - HS lắng nghe. 
hướng đến việc tự phục vụ bản thân khi 
ở nhà và ở trường của HS. - HS trình diễn tiểu phẩm. 
- GV tổ chức cho HS tham gia trình 
diễn tiểu phẩm “Giớ nào, việc nấy”. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .. 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu 
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu 
ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo.
- Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.
2.Năng lực văn học:
- Nhận diện được bài văn xuôi.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM ( 7- 10 phút)
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung 
của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho 
HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp. - 1 HS đọc to YC của 2 BT trước lớp.
BT 1:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành BT 1 theo hình - HS hoàn thành BT 1 theo hình thức 
thức trò chơi giải ô chữ. Bạn nào trả lời nhanh, trò chơi.
đúng và nhiều nhất sẽ giành chiến thắng.
- GV chốt đáp án:
 - HS lắng nghe GV chốt đáp án.
1) Thầy
3) Vui
4) Mến thương
5) Hiền
 - HS đặt một câu với từ mới xuất hiện 
8) Nhớ ở cột dọc tô màu vàng.
9) Cô giáo - Một số HS trình bày kết quả trước 
 Từ mới xuất hiện ở cột dọc tô màu vàng: lớp. VD: Con người cần có lòng yêu 
Yêu thương. thương.
BT 2: - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đặt một câu với từ mới xuất 
hiện ở cột dọc tô màu vàng.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước 
lớp. - GV nhận xét.
Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài đọc: Bài học Bức tranh bàn 
tay hôm nay chúng ta học sẽ cho các em hiểu 
được tình cảm của bạn Hải dành cho cô giáo 
qua bức tranh vẽ bàn tay của cô.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ 
văn bản.
 - HS đọc thầm theo.
Cách tiến hành:
 - HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài Bức tranh bàn tay.
 + 2 HS đọc nối tiếp. Cả lớp đọc thầm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
 theo.
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 2 HS đọc nối tiếp 
nhau 2 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi 
phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
 lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, 
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + 1 HSHTT đọc lại toàn bài. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
+ GV mời 1 HSHTT đọc lại toàn bài.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời 
được các CH để hiểu câu chuyện: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô 
giáo. - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
Cách tiến hành: - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc nhóm đôi.
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm - Một số HS trả lời CH theo hình thức 
đôi. phỏng vấn:
 + Câu 1:
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức -HS 1: Cô giáo yêu cầu HS vẽ gì?
phỏng vấn. -HS 2: Cô giáo yêu cầu HS vẽ một 
 vật em thích oặc một người em yêu 
 quý.
 + Câu 2:
 -HS 2: Vì sao bức tranh của Hải làm 
 cô giáo ngạc nhiên?
 -HS 1: Bức tranh của Hải làm cô giáo 
 ngạc nhiên vì bức tranh chỉ có hình 
 một bàn tay được vẽ rất đơn giản, 
 vụng về.
 + Câu 3:
 -HS 1: Hải giải thích thế nào?
 -HS 2: Hải giải thích đó là bàn tay 
 của cô giáo.
 + Câu 4:
 -HS 2: Món quà quý mà cô giáo nhận 
 được từ bức tranh là gì? -HS 1: Món quà quý mà cô giáo nhận 
 được từ bức tranh là tình cảm của Hải 
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. dành cho cô giáo.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .. 
 Toán
 Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tt)
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc 
sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
2. Năng lực chung: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến 
bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển 
NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán 
học.
3. Phẩm chất:
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD, 
 - Học sinh: SGK, VBT, phiếu bài tập, bút , 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu : Tạo hứng thú cho học sinh vào bài 
Cách tiến hành
1. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đố 
bạn” 
 - HS thực hành chơi trò chơi theo HD của 
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức GV
cho HS chơi.
 - Nhiệm vụ 1: Một HS lấy ra một số đồ 
+ Làm thế nào để em lấy đúng được số vật ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy 
đồ vật mà bạn yêu cầu? được nhiều hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ 
 vật.
- GVNX và tổng kết trò chơi.
 - Nhiệm vụ 2: Một HS lấy ra một số đồ 
2. HS quan sát tranh thảo luận cặp đôi, 
 vật ( que tính, hình vuông, ) đố bạn lấy 
sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để đặt 
 được ít hơn số đồ vật mình lấy là 2 đồ vật.
câu hỏi về số bông hoa của các tổ ( 
Trong bảng thi đua) - Một số nhóm chia sẻ trước lớp. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. Trong - HS nói cách làm của cá nhân các em.
bài học ngày hôm nay, cô và các con sẽ 
 - HS thảo luận theo cặp. Đại diện 2 nhóm 
học bài 24: Bài toán liên quan đến phép 
 lên trình bày: VD:
cộng, phép trừ ( tiếp theo)
 Tổ Hai có 5 bông hoa. Tổ 1 có nhiều hơn 
 tổ Hai 1 bông hoa. Hỏi tổ Một có bao 
 nhiêu bông hoa
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá *Mục tiêu : HS biết phân tích yếu tố toán học và tìm lời giải cho bài toán có lời văn 
có liên quan đến phép cộng, dạng bài toán về nhiều hơn.
Cách tiến hành
- GV trình chiếu bài toán. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.
họa , GV nêu bài toán. 
 + Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba có nhiều 
Bài toán: Tổ Một có 6 bông hoa, tổ Ba hơn tổ Một 2 bông hoa
có nhiều hơn tổ Một 2 bông hoa. Hỏi tổ 
 + Hỏi tổ Ba có bao nhiêu bông hoa?
Ba có mấy bông hoa?
 - HS đọc tóm tắt. 
- Yêu cầu HS nói cho bạn nghe: 
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm phép tính trả 
+ Bài toán cho biết gì? 
 lời câu hỏi của bài toán.
+ Bài toán hỏi gì?
 + Ta làm phép tính cộng. Lấy số bông hoa 
- GV hướng dẫn tóm tắt bài toán(như của tổ Một cộng thêm 2 thì ra số bông hoa 
SGK) của tổ Ba.
- Yêu cầu HS thảo luận nêu phép tính - HS trình bày miệng phép tính và giải 
trả lời câu hỏi của bài toán. thích cách làm( Đại diện 2 nhóm)
+ Tổ Ba có nhiều hơn tổ Một 2 bông. 
Muốn tìm số bông hoa của tổ Ba ta làm 
 - HS đọc lại bài giải trên bảng.
phép tính gì?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách trình 
bày lời giải.
 Bài giải
 Tổ ba có số bông hoa là:
 6 + 2 = 8 ( bông)
 Đáp số: 8 bông hoa
- GV chốt cách làm.
+ Tìm số bông hoa của tổ Ba bằng cách 
lấy số bông hoa của tổ Một ( 6 bông) 
cộng với phần hơn ( 2 bông) Đây là bài toán về nhiều hơn.( Làm phép cộng)
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
*Mục tiêu : HS Biết thực hành giải các bài toán có lời văn có liên quan đến phép 
cộng, dạng bài toán về nhiều hơn.
* Cách tiến hành
Bài 1/46. HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS đọc BT ( 2 HS) - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi.
- HS trong nhóm đôi nói cho bạn nghe. + BT cho biết: Mai gấp được 7 chiếc 
 thuyền giấy, Toàn gấp được nhiều hơn 
+ Bài toán cho biết gì? 
 Mai 5 chiếc
 + BT hỏi : Toàn gấp được bao nhiêu chiếc 
+ Bài toán hỏi gì? thuyền giấy ? 
 - HS đọc tóm tắt. 
- GV nêu tóm tắt bài toán. - HS thảo luận nhóm đôi chọn số và phép 
- GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. tính thích hợp cho các ô các ô đặt trong 
 phần phép tính giải và đáp số.
- HS thảo luận lựa chọn phép tính để 
tìm câu trả lời cho bài toán. - Đại diện nhóm lên trình bày.
 + Nhóm tớ vừa tb xong có bạn nào thắc 
 mắc gì không?
- GV cho HS giao lưu
 HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng 
 rồi.
 + Vì Toàn gấp được nhiều hơn Mai 5 
+ Để tìm số thuyền của Toàn gấp được chiếc thuyền. Nên tìm số thuyền của Toàn 
tại sao con lại làm phép cộng? ta lấy Số thuyền của Mai cộng thêm 5.
- GV nhận xét.
Bài 2/47.
- GV trình chiếu bài toán. - HS đọc bài toán.
- Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của 
mình nghe xem
 - HS phân tích bài toán, nói cho nhau 
- Bài toán cho biết gì? nghe trong nhóm đôi phần tóm tắt. 
- Bài toán hỏi gì? - Đại diện nhóm nêu tóm tắt (2 nhóm)
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt - HS suy nghĩ tự điền phép tính vào PBT.
- GV: Các con hãy suy nghĩ, xác định 
phép tính phù hợp để điền vào phần bài 
 - HS nêu miệng bài giải
giải trong phiếu bài tập.
- Y/c HS đọc bài làm của mình.
 + Vì sợi dây lụa màu đỏ dài hơn sợi dây 
? Vì sao con lại lấy 35 + 20 ? 
 lụa màu xanh 20 cm nên con lấy 35 + 20.
- Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay 
 - HS nhận xét
cô xem.
 HSTL: Bài toán thuộc dạng toán nhiều 
- GV lưu ý “ dài hơn” cũng có nghĩa là 
 hơn.
“nhiều hơn”
 - HS nghe và ghi nhớ.
+ Bài toán này thuộc dạng toán nào 
chúng mình vừa được học?
- Gọi HS nhận xét
GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này 
thuộc dạng toán nhiều hơn. Với dạng 
toán này các con lấy số bé cộng số 
nhiều hơn để được số lớn.
4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
* Mục tiêu : Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
* Cách tiến hành
- HS nghĩ ra một số tình huống trong - HS nêu một BT về nhiều hơn.
thực tế liên quan đến bài toán về nhiều 
hơn.
 - HS nêu : Bài toán về nhều hơn.
- GV hỏi HS: Hôm nay, các em học bài học gì? 
 - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình 
huống thực tế liên quan đến Bài toán về - HS lắng nghe.
nhều hơn, hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Bài toán về 
ít hơn
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ..
 ...
 Buổi chiều
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BỨC TRANH BÀN TAY( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu 
và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các CH liên quan đến VB. Hiểu 
ý nghĩa của bài: Bài đọc nói về tình cảm của các bạn HS dành cho thầy cô giáo.
- Biết đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm gì?.
2.Năng lực văn học:
- Nhận diện được bài văn xuôi.
- Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Biết liên hệ nội dung bài với hoạt động học tập.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 2
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết 
đặt câu theo mẫu Là ai?, Là gì?, Làm 
gì?.
Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc to YC của BT 1.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 1.
 - Cả lớp làm bài vào vở, mời 3 bạn lên 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 
 bảng hoàn thành BT.
mời 3 bạn lên bảng hoàn thành BT.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) Hải là cậu bé vẽ bức tranh bàn tay.
 Hải là ai?
b) Hải vẽ bức tranh bàn tay.
 Hải làm gì?
c) Đó là bàn tay yêu thương của cô 
giáo.
 Đó là gì?
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV YC HS làm việc cá nhân, hoàn - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT.
thành BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
a) Mỗi em hãy vẽ một bức tranh! – 3) 
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị.
b) Vì sao em vẽ bàn tay? – 1) dùng để 
hỏi.
c) Cô giáo rất vui. – 2) dùng để kể.
- GV mời 2 HS đọc lại bài. - 2 HS đọc lại bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
em biết thêm được điều gì? Em biết làm 
gì? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .. 
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 6: GIỮ GÌN VỆ SINH TRƯỜNG HỌC (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: 
- Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường, 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD
 - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối -HS hát – múa cùng nhạc
với bài học.
b. Cách tiến hành: HS kể tên các việc làm có trong bài hát 
GV cho HS nghe và hát bài hát về giữ vệ mình nghe được
sinh trường học (Ví dụ: Không xả rác).
- GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh - HS lắng nghe
trường học (tiết 2).
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện 
giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở 
trường
a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện 
giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở 
trường. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: 
- GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã - Những việc em đã làm để giữ vệ sinh 
làm để giữ vệ sinh trường học. trường học: bỏ rác đúng nơi quy đinh, 
 dọn vệ sinh ngay sau khi hoạt động; 
 xếp gọn đồ dùng ngăn nắp sau khi sử 
 dụng. 
 - HS làm bài. 
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Thư giãn - HS lắng nghe
Bước 2: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 
vào Vở bài tập. - HS làm bài vào Vở bài tập.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực 
hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường bằng cách: 
+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực 
hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường.
+ Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em 
chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham 
gia các hoạt động ở trường. 
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta 
nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường. 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm
- Cho HS đọc lời nhắc nhở trong sách. ( - HS đọc
HSCHT )
- GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta - HS lắng nghe
nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt 
động ở trường. 
- GV dặn HS về nhà xem trước bài An - HS về nhà xem trước bài
toàn khi ở trường (tiết 1)
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính cộng, trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng 
cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. Giải được bài toán liên quan đến phép cộng 
phép trừ
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển 
năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép 
tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. 
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc 
nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, Ti vi, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên”. HS chơi: Nêu các phép cộng trừ trog phạm vi 
 20
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20
.Giải toán liên quan đến phép cộng từ. Cách tiến hành
Bài 1; Tính nhẩm
 a. 8 + 7 b. 7+ 6
 9 + 8 8 + 5 - HS tự tính nhẩm 
 9 + 4 + 2 18 - 7 – 2
 8 + 3 + 4 15 – 5 -3
 - Nêu cách tính nhẩm - Mời HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
Bài 2: Điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng 
vào chỗ ....
 a. 7 + 9... 5 + 9 15 - 7 ... 6 + 3
 b. 12 - 3 ...14 – 6 9+ 8 .... 7 + 9 - HS làm bài vào vở (5 phút)
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn (2 hs lên bảng chữa bài
lúng túng.
- GV chốt kết qủa.
 Bài 3:
 - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài. Hoa có 10 quyển truyện, mẹ 
 - Phân tích đề: mua thêm cho Hoa 6 quyển. Hỏi Hoa có tất cả 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: bao nhiêu quyển truyện?
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS làm bài vào vở
 - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích 
các em nói theo suy nghĩ của mình.
 - Lắng nghe, ghi nhớ.
 - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm 
phép tính cộng.
 Bài 4: Hằng làm được 18 bông hoa, 
 Hằng cho emk 2 bông. Hỏi Hằng còn 
 lại mấy bông hoa? - HS làm bài chia sẻ kết quả
 -Tiến hành tương tự bài 3
 - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm 
phép tính cộng.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 20 
 và mở rộng. Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS nêu bài toán liên quan - HS nêu
đến phépcộng, trừ
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .. 
 Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt
 TẬP CHÉP: NGHE THẦY ĐỌC THƠ. CHỮ HOA: G
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày thể thơ lục bát, một câu 6, một câu 8 tiếp nói; chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa, chữ đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu dòng 8 lùi 
vào 1,5 ô li tính từ lề vở.
- Làm đúng BT điền chữ r / d / gi, vần uôn / uông.
- Biết viết các chữ cái G viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Giữ gìn 
vệ sinh thật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập,luyện viết 2 (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước 
 -HS thực hiện làm quen bài học. - HS lắng nghe.
Cách tiến hành: .
- GV mở nhạc bài hát
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác 
đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi 
 - HS đọc thầm theo.
dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 - 1 HS đọc lại đoạn thơ, cả lớp đọc 
Cách tiến hành:
 thầm theo.
GV nêu nhiệm vụ:
 - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu 1 đoạn thơ Nghe thầy đọc thơ.
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ, yêu cầu cả lớp 
đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức 
của đoạn thơ:
+ Về nội dung: Đoạn thơ nói về một cậu học trò 
nghe thầy giáo đọc thơ về những hình ảnh gần 
gũi, thân thương.
+ Về hình thức: Thể thơ lục bát, một câu 6, một 
câu 8 tiếp nói. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ 
đầu dòng 6 lùi vào 3 ô li tính từ lề vở, chữ đầu 
dòng 8 lùi vào 1,5 ô li tính từ lề vở. - HS viết vào vở Luyện viết 2.
3.Hoạt động: Luyện tập
Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết 
 - HS soát lại.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_8_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hue.docx