Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 53 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7
 Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUÀN 7 – CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 7
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 hoặc cổ 
vũ các tiết mục văn nghệ.
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- Nhà trường triển khai các hoạt động - HS lắng nghe, tham gia vào các 
hướng đến chào mừng ngày Phụ nữ hoạt động.
Việt Nam 20-10:
+ Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ 
chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-
10.
+ Nghe chia sẻ về nguồn gốc và ý 
nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về ngày 
Phụ nữ Việt Nam.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1. Năng lực ngôn ngữ:
-Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh 
hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 
– 70 tiếng/ phút.
-Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài 
thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
-Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
-Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
-Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
2.Năng lực văn học: -Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô 
giáo.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của 
toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách tiến hành:
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết những bài hát 
nào về thầy cô?
- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát về thầy 
cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS lắng nghe, trả lời CH.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
BT. - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
- GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu tiên của - 1 HS đọc to YC của BT 2.
chủ điểm mới, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
xem cô giáo trong bài Cô giáo lớp em đã dạy các BT.
bạn nhỏ điều gì nhé. - Một số HS trình bày kết quả trước 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng lớp.
bước làm quen bài học. - HS lắng nghe.
b.Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô giáo lớp em 
không chỉ nói về những điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà còn cho các em hiểu được những suy 
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với cô giáo 
của mình.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
a.Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ 
văn bản. - HS lắng nghe.
b.Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ: ghé, - HS đọc thầm theo.
ngắm. - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc:
nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và sửa lỗi phát + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. bài thơ.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + HS đọc theo nhóm 3.
cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả 
+ GV mời 1 HSHTT đọc lại toàn bài. lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu + 1 HSHTT đọc lại toàn bài.
a.Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời 
được các CH để hiểu câu chuyện: Bài thơ là 
những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô 
giáo của mình.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời theo nhóm đôi. thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
- GV mời một số HS trả lời CH theo hình thức theo nhóm đôi.
phỏng vấn. - Một số HS trả lời CH theo hình 
 thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 -HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý...
 -HS 2: a) Cô giáo tươi cười đón học 
 sinh – 1) Khổ thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo 
 – 3) Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập 
 viết – 2) Khổ thơ 2.
+ Câu 2:
-HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp 
trong khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
-HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió 
đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé 
vào cửa lớp / Xem chúng em học 
bài.
+ Câu 3:
-HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm nhận 
 lời giảng của cô giáo thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của học sinh đối với cô giáo 
 như thế nào?
-HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận 
 lời giảng của cô giáo rất gần 
 gũi, thân thiện, giảng giải cho 
 các bạn tận tình, giọng của cô 
 trầm và tạo cảm giác thoải 
 mái, tin cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, 
 ngắm mãi nói lên tình cảm 
 của các bạn học sinh với cô 
 giáo: nhiều tình cảm, quý 
 mến, yêu thích, muốn nhìn ngắm cô.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp 
 án.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a.Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học 
trong bài để liên hệ thực tế 
b.Cách tiến hành:
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới đây trả lời 
cho câu hỏi nào? - HS thực hiện theo yêu cầu của 
 GV.
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết. - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
d) Học sinh học bài. - HS lắng nghe
 .- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
Đáp án:
 sau.
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời cho câu 
hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả lời cho câu 
hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho câu hỏi 
Làm gì?.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết 
thêm được điều gì? Em biết làm gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Toán
 Bài 21: LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Thực hành cộng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
- Thực hành vận dụng “Quan hệ cộng trừ” và thực hiện tính toán trong trường hợp 
có 2 dấu phép tính cộng trừ.
- Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế. 2.Năng 
lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực 
giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. HĐ khởi động:
 - Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS nêu một phép tính cộng, trừ ( 
 khởi. có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn 
 - Cách tiến hành nêu được các phép tính khác từ phép 
 * Ôn tập và khởi động: tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 
 nhanh, ai đúng ” 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 
 - GV NX, tuyên dương.
 2. HĐ thực hành, luyện tập:
 - Mục tiêu: Củng cố về cách làm tính 
 cộng, tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
 - Cách tiến hành
 * Bài 1: - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu YC của bài. - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
 - Bài 1 yêu cầu gì ? - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết 
 quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 trong bài. - GV NX, chữa bài - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp
 * Bài 2: - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu yc của bài. - Tính nhẩm
 - Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết 
 - GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: trong bài.
 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = 6 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
 * Bài 3: - Cả lớp đọc thầm.
 - Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính 
 - Bài 3 yêu cầu gì ? thích hợp ( theo mẫu )
 - HS tự nêu thêm các VD tương tự 
 để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết 
 về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và 
 lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, 
 HS tìm kết quả cho các trường hợp 
 còn lại trong bài.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 huống trong thực tế liên quan đến 
 - Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 toán học. bạn.
 - Cách tiến hành
 - Bài học hôm nay, em biết thêm về điều 
 - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 gì?
 - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
 nhắn bạn điều gì?
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Buổi chiều Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CÔ GIÁO LỚP EM
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
1. Năng lực ngôn ngữ:
-Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh 
hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 
– 70 tiếng/ phút.
-Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp em: Bài 
thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
-Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
-Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
-Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
2.Năng lực văn học:
-Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài thơ.
- Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với thầy cô 
giáo.
2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3).
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy
2. Đối với học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 2
4. Hoạt động 3: Luyện tập 
a.Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Nhận biết từ ngữ chỉ hoạt động và biết 
đặt câu theo mẫu Ai làm gì?. b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 BT. 
2 BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp.
trước lớp. - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
- GV nhận xét, chốt đáp án:
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các từ 
ngữ sau vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: 
dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: 
chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
5.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
a.Mục tiêu: HS biết vận dụng những 
điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
b.Cách tiến hành:
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới 
đây trả lời cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời 
cho câu hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu hỏi 
Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả 
lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho 
câu hỏi Làm gì?. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học 
em biết thêm được điều gì? Em biết làm - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
gì? - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu .- HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau.
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự nhiên và Xã hội 
 BÀI 5: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG ( Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ 
chức ở trường.
- Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 3. Phẩm chất
 - Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức 
ở trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Máy tính, ti vi, KHBD - Học sinh: SGK, VBTTNXH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết 
nối với bài học. HS hát – múa cùng nhạc
b. Cách thức hành: 
-GV cho HS múa hát bài: Vui đến 
 -HS lắng nghe
trường.
-GV đánh giá, chuyển giới thiệu bài: 
Một số sự kiến ở trường. Chúng ta 
cùng tìm hiểu điều đó trong bài hôm 
nay!
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số hoạt 
động HS có thể làm để chào mừng 
Ngày Nhà Giáo VN
a.Mục tiêu: Kể được một số việc HS có 
thê làm để chuẩn bi ngày Nhà giáo VN.
b. Cách thức hành: 
Bước 1: Làm việc theo cặp -HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 - HS trả lời: Một số hoạt động các em 
- GV hướng dẫn HS dựa vào các hình có thể làm để chuẩn bị cho Ngày nhà 
ảnh gợi ý trong SGK trang 30 (từ Hình giáo Việt Nam: biểu diễn văn nghệ, 
1 đến Hình 4): Hãy kể tên một số hoạt làm báo tường, trang trí lớp học,...
động các em có thể làm để chuẩn bị cho 
Ngày nhà giáo Việt Nam.
Bước 2: Làm việc cả lớp - 2-3 cặp lên trình bày
- GV mời đại diện một số cặp lên trình 
bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. -Hs nhận xét
- GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung 
cho câu trả lời của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình -HS lắng nghe
bày của HS.
- GV hỏi thêm: Hãy đề xuất thêm những 
việc làm khác có thể làm để chuẩn bị 
cho ngày Nhà Giáo VN? -HSTL theo ý kiến cá nhân
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 6: Chuẩn bị cho một số 
sự kiện được tổ chức ở trường
a. Mục tiêu: Làm được một số việc 
thiết thực để chuẩn bị cho một số sự 
kiện tổ chức ở trường.
b. Cách tiến hành:
 - HS chia sẻ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS dựa vào kết quả - HS lắng nghe
của hoạt động 5, mỗi nhóm lựa chọn 
một hoạt động phù hợp với khả năng 
của nhóm mình để chuẩn bị chào mừng 
Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- GV hỗ trợ HS lên kế hoạch và phân 
công những công việc cụ thể. -Các nhóm giới thiệu sản phẩm
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu -HS nhận xét
sản phẩm.
- GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá sản -Hs lắng nghe
phẩm của nhóm mình và nhận xét sản 
 - HS trả lời: Khi tham gia các hoạt 
phẩm của nhóm bạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nói về động em cảm thấy mình học hỏi được 
cảm nhận của em khi tham gia các rất nhiều điều từ các bạn, qua đó em 
hoạt động chuẩn bị cho Ngày Nhà giáo hiểu thêm nhiều hơn về ý nghĩa Ngày 
Việt Nam. Nhà giáo Việt Nam, đồng thời qua đó 
 em cũng gửi gắm nhiều tình cảm, lòng 
 biết ơn của mình hơn đến quý thầy cô.
+ Hôm nay, đã học những nội dung gì? - HS lắng nghe. - HS nêu nội dung đã 
 học
- GV tóm tắt nội dung chính. - HS nêu cảm nhận sau tiết học.
+ Sau khi học xong bài hôm nay, có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LuyệnToán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng: 
- Củng cố về các cách làm tính cộng, trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng 
cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực
- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển 
năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép 
tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. 
- Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng 
lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học.
b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc 
nhóm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ 
- Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ 
với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền 
điện”. - HS chơi
- GV đánh giá HS chơi
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện 
phép trừ có nhớ trong phạm vi 20
Cách tiến hành
Bài 1; Tính nhẩm
 a. 5 + 7 b. 8+ 6
 9 + 7 6 + 5
 b. 15 – 6 c. 11 – 2 - HS tự tính nhẩm 
 12 - 3 14 - 5
 - Nêu cách tính nhẩm Bài 2: Tính - Mời HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
 a. 3 + 7 + 4 b. 9 - 5 – 2
 b. 6 + 3 + 5 c. 8 – 3- 2
GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs 
còn lúng túng. - HS làm bài vào vở (5 phút)
-Tổ chức cho hs báo cáo. (3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó 
- GV chốt kết qủa. dán lên bảng lớp)
 - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới 
 lớp phỏng vấn bạn.
 - HS kiểm tra chéo bài.
Bài 3:
 Mục tiêu: Biết lựa chọn phép tính 
 để tìm ra câu trả lời cho bài toán - HS đọc đề bài. Bình có cái kẹo, Bình 
 Cách tiến hành: cho Hà 5 cái. Hỏi Bình còn lại bao 
 - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. nhiêu cái kẹo?
 - Phân tích đề: - Bài toán cho biết: Bình có cái kẹo, 
 Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm Bình cho Hà 5 cái.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán hỏi: Bình còn lại bao nhiêu 
 cái kẹo?
 - Làm bài vào vở
 - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu 
 - 1 em làm bảng phụ. Chữa bài
trả lời vào vở.
 - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến 
khích các em nói theo suy nghĩ của - Lắng nghe, ghi nhớ.
mình.
3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: HS nêu được bài toán 
 thực tế liên quan đến phép cộng, trừ 
 trong phạm vi 20
 Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS nêu bài toán - HS tự nêu bài toán, chia sẻ với bạn 
 - Mời HS giải bài toán bạn vừa nêu. cùng bàn, chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét , tuyên dương HS đặt bài 
toán phù hợp
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2022 
 Tiếng Việt NGHE VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM . CHỮ HOA: E, Ê
 ( 2Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ:
-Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi 
vào 3 ô.
Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
-Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em 
yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm 
việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3).
3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Máy tính.
2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập,luyện viết 2 (tập một)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Hoạt động khởi động 
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng 
bước làm quen bài học.
b.Cách tiến hành: -HS thực hiện
- GV mở nhạc bài hát - HS lắng nghe.
- GV liên hệ giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
a.Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính 
xác khổ thơ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. Qua bài 
chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: 
chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
b.Cách tiến hành:
2.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả 
đọc thầm theo. lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức - HS quan sát, lắng nghe.
của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài thơ tả cảnh 
cô giáo giảng bài cho các bạn và sự yêu mến của 
các bạn dành cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 dòng, 
mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa 
và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết - HS viết vào vở Luyện viết 2.
vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần 
(không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại.
Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS tự chữa lỗi.
sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối 
bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt 
nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3.Hoạt động: Luyện tập
Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống (BT 2)
a.Mục tiêu: Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần 
iên / iêng.
b.Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
một. một.- 2 HS lên bảng làm BT.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng làm BT. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
- GV chữa bài: a) Chữ ch hay tr?
 Hôm nay trời nắng chang chang
 Mèo con đi học chẳng mang thứ gì
 Chỉ mang một cái bút chì
 Và mang một mẩu bánh mì con con.
 Phan Thị Vàng Anh
b) Vần iên hay iêng?
Chẳng nhìn thấy ve đâu
Chỉ râm ran tiếng hát
Dàn đồng ca mùa hạ
Diễn ra trong lá suốt ngày
Mặt đất tràn tiếng nhạc
Dậy nghe nào, mầm cây.
 Nguyễn Minh Nguyên
 TIẾT 2
1.Hoạt động khởi động
a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng -HS vận động và hát theo bài hát
bước làm quen bài học.
b.Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát từng nét chữ xinh xinh
2. Hoạt động: Tập viết chữ hoa E,Ê 
a.Mục tiêu: Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ 
vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Em yêu 
thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều 
nét và nối chữ đúng quy định.
b.Cách tiến hành: - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát 
2.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê và nhận xét mẫu chữ E, Ê.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu 
chữ E, Ê:
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 
2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_7_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hue.docx