Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ TUÀN 6 – THAM GIA “TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 5 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. * Hoạt động trải nghiệm - Thể hiện được năng khiếu của bản thân thông qua biểu diễn các tiết mục tài năng. - Cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia cuộc thi. - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Tham gia vào các hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV đánh giá khái quát về hoạt động Tìm kiếm tài năng nhí được tổ chức ở - HS lắng nghe, tham gia vào các các lớp trong hoạt động trải nghiệm hoạt động. tuần trước. - GV tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục tài năng nổi bật của một số lớp trước toàn trường: hát, múa, võ thuật, đóng kịch. - GV trao phần thưởng cho các tiết mục đoạt giải. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. 2.Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút) a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 trong SGK. BT trong SGK. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô chữ. - HS chơi trò chơi giải ô chữ. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS trình bày trước lớp. Cả + BT 1: lớp lắng nghe, nhận xét. 3) Viết 4) Trường học 7) Chào cờ 8) Khai giảng 9) Cô giáo + BT 2: Mái trường. - GV liên hệ giới thiệu bài đọc - GV giới thiệu bài: Ở những bài học trước, chúng - HS lắng nghe. ta đã học bài thơ Cái trống trường em nói về tình cảm của cái trống đối với các bạn HS, trong đó có sự vui mừng khi gặp lại các bạn HS vào ngày tựu trường. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cảm xúc của bạn HS khi đến ngày tựu trường nhé. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu để - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ làm mẫu cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để cả - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ để lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao xuyến. cả lớp hiểu 2 từ: tựu trường, xao - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4 (GV hỗ xuyến. trợ HS nếu cần thiết). - HS luyện đọc theo nhóm 4. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc - Các nhóm đọc bài trước lớp. của bạn. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS đọc tiến cách đọc của bạn. bộ. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong bài, HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần Đọc hiểu Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm bài thơ, - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận thảo luận nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài. Sau nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, đó trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn. trả lời CH bằng trò chơi phỏng vấn: - GV tổ chức trò chơi phỏng vấn: Từng cặp HS + Câu 1: em hỏi – em đáp hoặc mỗi nhóm cử 1 đại diện ▪ HS 1: Những chi tiết nào tả tham gia: Đại diện nhóm đóng vai phóng viên, sân trường, lớp học vắng lặng phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời. Sau trong những ngày hè? đó đổi vai. ▪ HS 2: chiếc bảng đen mơ về - GV nhận xét, chốt đáp án. phấn trắng, chỉ có tiếng lá cây thì thầm cùng bóng nắng. + Câu 2: ▪ HS 1: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường? ▪ HS 2: Bạn HS tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường: lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. + Câu 3: ▪ HS 1: Những ai, những gì đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới? ▪ HS 2: Tiếng trống trường, thầy cô đang mời gọi, mong chờ bạn HS bước vào năm học mới. - HS lắng nghe. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động của em trên - HS đặt câu sân trường trong ngày tựu trường. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. thêm được điều gì? Em biết làm gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương - HS lắng nghe. những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán Bài 18: LUYỆN TẬP( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về các cách làm tính trừ (có nhớ) đã học trong phạm vi 20 bằng cách “đếm lùi” và “làm cho tròn 10”. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, tư duy và lập luận toán học, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: cẩn thận, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo - HS chơi cặp. - GV đánh giá HS chơi 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 3: Mục tiêu: Củng cố về cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 Cách tiến hành - HS làm bài vào vở (5 phút) -Y/c học sinh tự làm bài cá nhân vào vở. (3 hs làm bài vào bảng phụ, sau đó GV đi bao quát lớp, hướng dẫn hs còn dán lên bảng lớp) lúng túng. -Tổ chức cho hs báo cáo. - 3 HS lần lượt báo cáo. HS dưới lớp phỏng vấn bạn. - GV chốt kết quả. - HS kiểm tra chéo bài. - Ở cột 1, để tìm kết quả phép tính 13 – 4, - Em dùng kĩ thuật làm cho tròn em làm thế nào? 10 ạ/ Em thấy 9 + 4 = 13 thì 13 – 4 = - GV nhận xét, khuyến khích hs sử dụng 9 ạ. quan hệ giữa phép tính cộng và trừ để thực hiện phép tính. (GV có thể nói: Nếu lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại) . Bài 4: Mục tiêu: Biết lựa chọn phép tính để tìm ra câu trả lời cho bài toán - HS đọc đề bài. Cách tiến hành: - Gọi 2 học sinh đọc to đề bài. - Bài toán cho biết: mẹ mua 15 quả - Phân tích đề: trứng, chị Trang lấy 8 quả trứng để Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 2: làm bánh. Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán hỏi: mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng? - Làm việc cá nhân, sau đó chia sẻ. - HS suy nghĩ, viết phép tính và câu trả lời vào vở. - Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích - Lắng nghe, ghi nhớ. các em nói theo suy nghĩ của mình. - Chốt: Bài toán hỏi còn lại, em làm phép tính trừ. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Bài 5 Mục tiêu: HS được củng cố các cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và mở rộng. - HS thảo luận về hai cách làm tính Cách tiến hành: trừ có nhớ trong phạm vi 20, sau đó - Tổ chức cho HS thảo luận về hai cách chia sẻ trước lớp: làm phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, - VD: Em thích cách làm cho tròn 10 phân tích ưu, nhược điểm của từng cách. rồi trừ như Hà . - GV chốt: Cả hai cách đều cho kết quả đúng, tuy nhiên cách làm cho tròn 10 sẽ - Em biết tách số bị trừ: VD phát huy được tư duy của các em. 13 – 7 = (10 – 7 ) + 3 = 3 + 3 = 6 - Ngoài hai cách làm phép trừ có nhớ, em còn biết cách nào khác để tính trừ nhanh? - GV tuyên dương, khen ngợi hs có sự sáng tạo. *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì? Muc tiêu: HS được chia sẻ về tiết học. - Em thích nhất hoạt động nào? Cách tiến hành - HS liên hệ, tìm tòi một số tình - GV cho hs chia sẻ: huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ có nhớ trong - Giao việc. phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các - Nhận xét tiết học. bạn. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: SÂN TRƯỜNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa của bài: cảm xúc của bạn học sinh khi sắp đến ngày tựu trường. - Biết đặt câu giới thiệu đồ vật xung quanh theo mẫu Ai làm gì?. 2.Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế. 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2, BT3). 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm 2 BT vào nhóm đôi, làm 2 BT vào VBT. GV theo VBT. dõi HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu lên bảng nội dung BT 1 và - HS lên bảng báo cáo kết quả. 2, mời HS lên bảng báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài. + BT 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai? và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì? trong câu chuyện “Chúng em học bài mới.”. Trả lời: ▪ Ai?: Chúng em. ▪ Làm gì?: học bài mới. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Cách tiến hành: + BT 2: Đặt một câu nói về hoạt động - HS đặt câu của em trên sân trường trong ngày tựu trường. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe. em biết thêm được điều gì? Em biết làm gì? - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết sau. dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt NGHE VIẾT: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính. 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài văn Ngôi trường mới. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài văn: chữ đầu mỗi câu viết hoa. Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. Cách tiến hành: GV nêu nhiệm vụ: HS nghe (thầy, cô) đọc, viết lại - HS lắng nghe. bài văn Ngôi trường mới. - GV đọc mẫu 1 lần bài văn. - GV yêu cầu 1 HS đọc bài văn, cả lớp đọc thầm - HS đọc lại đoạn văn theo. - GV hướng dẫn về nội dung và hình thức của bài - HS thực hiện văn: + Về nội dung: Bài văn nói về tình cảm của tác giả đối với mái trường và những hình ảnh thân thương như cô giáo, bạn nhỏ, chiếc thước kẻ, chiếc bút chì,... + Về hình thức: Đoạn văn gồm 5 câu. Trong đó có 3 câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm than - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS lắng nghe và soát lỗi Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết - HS thực hiện sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng - HS lắng nghe lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3.Hoạt động: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng BT điền s / x, dấu hỏi / dấu ngã. Cách tiến hành GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, một. tập một. - GV mời 2 HS lên bảng làm BT. - 2 HS lên bảng làm BT. - GV chữa bài: a) Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp bạn Sơn tìm đường đến trường, biết rằng đường đến trường được đánh dấu bằng các tiếng có chữ s. - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT. + GV hướng dẫn HS: BT a gồm 2 lệnh: 1. Chọn chữ phù hợp với ô trống. 2. Chọn các từ có chữ s để tìm đường đến trường cho bạn Sơn: ▪ Xôi lạc, cây xanh, hoa sen, bò sữa, máy xay, quyển sách. ▪ Đường đến trường cho bạn Sơn: quyển sách hoa sen bò sữa. b) Em chọn dấu thanh (dấu hỏi hoặc dấu ngã) phù hợp với chữ in đậm. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường, biết rằng đường đên trường được đánh dấu bằng các tiếng có dấu hỏi: + GV hướng dẫn HS: BT b gồm 2 câu lệnh: 1. chọn dấu thanh phù hợp với chữ in đậm. 2. Giúp bạn Thủy tìm đường đến trường. ▪ thước kẻ, vẽ, thỏ, vỗ tay, nhãn, bưởi. ▪ Đường đến trường của bạn Thủy: thước kẻ, thỏ, bưởi. 5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Trường em Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep - HS chia sẻ trước lớp: - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Sau bài học này em biết thêm tiết học sau. được điều gì? + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm làm gì? ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ ▪ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán Bài 19: BẢNG TRÙ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. - Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ). - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1. Học sinh: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động Mục tiêu: Củng cố về phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tạo tâm thế háo hứng cho học sinh. Cách tiến hành - GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập. -HS chơi - GV nhận xét, tuyên dương hs. Giới thiệu bài: 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá Mục tiêu: Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 Cách tiến hành. - Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị. - HS lấy các thẻ phép trừ. - Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 - HS chơi theo cặp: phút) VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy? B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A. - HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo - Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp. dõi, nhận xét. - GV thao tác, hs quan sát đồng thời - Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước theo một quy tắc nhất định. mặt. (GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to) - GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong - HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp. phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính - Nhận xét về đặc điểm các phép trừ: trong bảng trừ, rút ra nhận xét. + Theo cột dọc: Các số bị trừ giống nhau, số trừ tăng dần. + Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, số trừ giống nhau .. - Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một số . - Từng hs đọc thầm bảng trừ. - Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi. - HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng - Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ. đọc phép tính bất kì. - Lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh. - Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành. 3. Hoạt động luyện tập,thực hành Bài 1: Mục tiêu: HS vận dụng được bảng trừ để tính nhẩm. Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào vở (hoặc phiếu học tập) - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. - Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả - Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình vào phép tính đã có sẵn tử bảng phụ). thức vấn đáp. Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn. - HS đọc đồng thanh. - Nhận xét, tuyên dương hs. - HS theo dõi, nhẩm nhanh. - GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh. - Gv có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố hs trả lời nhanh. 4. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm - Mục tiêu: HS liên hệ kiến thức về bảng trừ để giải quyết một số tình huống thực tế - Cách tiến hành - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà - GV khuyến khích hs đưa ra tình huống em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong lại mấy quả cam? phạm vi 20 để giải quyết. - HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh. - GV nhận xét, tuyên dương hs. *Hoạt động nối tiếp ( Củng cố - Dặn dò) Mục tiêu: HS được chia sẻ kiến thức đã học. Cách tiến hành - Hôm nay các em biết thêm được điều - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ gì. trong phạm vi 20. - Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống - Lắng nghe, thực hiện. thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ tư, ngày 19 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt TẬP VIẾT: CHỮ HOA Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực ngôn ngữ: -Chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô. - Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT2; BT3). 3. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính.Chữ hoa mẫu Đ 2. Đối với học sinh: SGK.Vở bài tập Tiếng Việt 2, (tập một) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và - HS thực hiện và hát theo bài hát từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát - GV cho HS viết một số bảng con: D, Dân 4.Hoạt động :Tập viết chữ hoa Đ Mục tiêu: Biết viết chữ cái Đ viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt cỡ nhỏ, *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ nghĩ tự trả lời câu hỏi) đúng quy định. *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại); Cách tiến hành *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp 4.1. Quan sát mẫu chữ hoa Đ ▪ - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận▪ xét chữ mẫu Đ: ▪ + Chữ Đ hoa cao 5 li (6 ĐKN), đặc▪ ▪ điểm viết 2 nét. ▪ + Cấu tạo: ▪ -Nét 1: tương tự như khi viết chữ hoa D▪. - Nét 2: thẳng ngang ngắn. ▪ + Cách viết: ▪ ▪ - Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành ▪ chữ hoa D. Đặt bút trên ĐKN 6. Viết nét▪ lượn hai đầu theo chiều dọc. Sau đó▪ chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo - HS nhận xét vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút - HS lắng nghe trên ĐKN 5. Chú ý phần cuối nét cong - HS đọc câu ứng dụng: Đoàn kết tốt, kỷ rộng vừa phải, cân đối với chân chữ. luật tốt. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống ĐKN 3 (gần ở thân chữ) viết Những chữ có độ cao 2,5 li: Đ, k, l. nét thẳng ngang ngắn. Nét viết trùng Chữ có độ cao 1,5 li: t. đường kẻ để thành chữ hoa Đ. Những chữ còn lại có độ cao 1 li: o, a, - GV viết chữ Đ lên trên bảng, vừa viết n, ê, ô, u, â. vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng 4.2 Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Đoàn - HS viết vào vở kết tốt, kỷ luật tốt. - HS đọc câu ứng dung - GV giúp HS hiểu: Cụm từ ứng dụng là▪ - HS viết câu ứng dụng vào vở một trong 5 điều Bác Hồ dạy các em - HS viết các chữ Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ HS, phải biết đoàn kết trong một tập thể vào vở. và giữ được kỷ luật. . - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận -HS quan sát, nhận xét độ cao của các xét độ cao của các chữ cái: chữ cái - GV viết mẫu chữ Đoàn trên phông kẻ - HS chú ý ô li (tiếp theo chữ mẫu). 4.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ Đ cỡ vừa -HS viết vào vở luyện viết 2 và cỡ nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - HS viết cụm từ ứng dụng Đoàn kết tốt, cỡ nhỏ vào vở kỷ luật tốt.cỡ nhỏ vào vở - GV đánh giá một số bài 5.Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế Trường em Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho + Sau bài học này em biết thêm được đep điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS + thực hiện tốt, kỉ luật tốt các em cầm chuẩn bị cho tiết học sau. làm gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: CHẬU HOA( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện là lời nhắc nhở con người phải biết quan tâm, yêu thương vạn vật, đồng thời biết nhận ra lỗi lầm của mình. - Nhận biết được lời xin lỗi và biết cách nói lời xin lỗi. + Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: thầy giáo không trách phạt các bạn mà chỉ để cho các bạn nhận ra hậu quả mình đã gây ra; các bạn đã nhận ra lỗi lầm của mình và sửa sai). 2. Góp phấn phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2). 3. Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, tình yêu với mái trường, thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Máy tính, ti vi, kế hoạch bài dạy 2. Đối với học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - HS đọc lại bài Sân trường em - HS đọc - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay Chậu hoa sẽ giúp các em hiểu: Cần phải biết yêu thương vạn vật xung quanh, biết nhận ra lỗi lầm của mình cũng như khi người khác phạm sai lầm, ta hãy nhẹ nhàng khuyên giải. 2. Hoạt động Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài Chậu hoa. - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc thầm theo - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn + HS đọc tiếp nối từng câu trước
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hue.docx

