Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 26 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 35
 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “THẦN ĐỒNG 
 LƯƠNG THẾ VINH”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù:
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe kể mẩu chuyện thần đồng Lương Thế Vinh. Dựa vào tranh và các câu hỏi 
 gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện. 
 1.2. Năng lực văn học
 - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, động tác; lời kể thể hiện sự thích thú với nhân 
 vật. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi chú bé Vinh thông minh, biết xử lí tình 
 huống.
 - Theo dõi bạn kể, kể tiếp được đoạn lời bạn đang kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể 
 của bạn. 
 2. Phẩm chất
 - Thể hiện sự thán phục và tự hào về thần đồng Lương Thế Vinh. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Câu chuyện
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu 
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành: - Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện
- GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học.
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm - HS lắng nghe
nay các em sẽ: Nghe kể chuyện Thần đồng Lương 
Thế Vinh và kể lại được câu chuyện dựa theo tranh 
và các CH gợi ý. Luyện tập nói lời ngạc nhiên, thích 
thú hoặc thán phục nhân vật trong câu chuyện.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện và kể mẩu chuyện; trả lười các câu hỏi gợi ý; 
kể chuyện trong nhóm và kể chuyện trước lớp. 
Cách tiến hành: 
* Chuẩn bị: - HS quan sát hình minh họa. 
* Giới thiệu mẩu chuyện:
- GV nêu YC của BT 1, chiếu lên bảng 3 tranh minh - HS đọc 4 câu hỏi gợi ý: 
hoạ cùng 4 CH của BT 1: Nghe và kể lại mẩu chuyện 
 + Câu 1: Từ nhỏ Lương Thế Vinh 
Thần đồng Lương Thế Vinh.
 đã nổi tiếng vì điều gì?
- GV yêu cầu cả lớp quan sát tranh, 1 HS đọc 4 câu 
 + Câu 2: Trong câu chuyện, có sự 
hỏi.
 việc gì đặc biệ xảy ra?
- GV yêu cầu HS nói về nội dung tranh
 + Câu 3: Câu bé Vinh đã thể hiện 
- GV giới thiệu: Đây là một truyện kể về trí thông trí thông minh như thế nào?
minh của Lương Thê Vinh thời ông con nhỏ. Lương 
 + Câu 4: Vì sao Lương Thế Vinh 
Thế Vinh là một trạng nguyên nổi tiếng của nước ta. 
 được gọi là Trạng Lường?
Ông đỗ trạng nguyên từ năm 23 tuổi. Ông được gọi 
là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. - HS trả lời: Tranh vẽ mấy trái 
 bưởi lăn xuống hố. Một bà cụ 
* Nghe kể mẩu chuyện
 cùng mấy bạn nhỏ nhìn xuống hố. 
- GV kể cho HS nghe: Trên đầu các bạn nhỏ là những 
+ Kể lần 1: giọng kể chậm rãi, gây ấn tượng với các câu hỏi: “Làm thê nào đây?”. Các 
từ ngữ gợi tả. bạn nhỏ lấy nước đổ vào hố. Chắc 
 là để cho bưởi nổi lên. Thật thông 
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, minh!
sau đó kể tiếp lần 2. Cuối cùng, GV kể lại lần 3. Thần đồng Lương Thế Vinh - HS nghe kể chuyện. 
(1) Từ nhỏ, Lương Thế vinh đã nổi tiếng thông minh.
(2) Có lần, cậu bé Vinh đang chơi bên gốc đa cùng 
các bạn thì thấy một bà cụ gánh bưởi đi qua. Đến gần 
gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung toé dưới 
đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên 
đường.
(3) Bà bán bưởi lo lắng, không biết làm cách nào lấy 
bưởi lên Lương Thế Vinh bèn bảo các bạn cùng đi 
lấy nước đổ vào hố. Nước dâng lên đên đâu, bưởi nổi 
lên đến đó. Chỉ một chốc, bà gánh bưởi đã thu lại 
được đủ số bưởi. Mọi người xuýt xoa khen cậu bé 
Vinh thông minh.
(4) Về sau, Lương Thế Vinh đỗ trạng nguyên. Ông 
được gọi là “Trạng Lường” vì rất giỏi tính toán. Ông 
đã tìm ra nhiều quy tắc tính toán, viết thành một 
cuốn sách Cuốn sách toán của ông được dạy trong 
nhà trường Việt Nam gần 400 năm.
 Theo Chuyện hay nhớ mãi (Thái Vũ Chủ biên)
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành
Mục tiêu: HS thực hành kể lại từng đoạn của câu chuyện; kể lại được toàn bộ câu 
chuyện. 
Cách tiến hành:
* Trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 
câu hỏi. - HS trình bày: 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo a. Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi 
luận. tiếng thông minh.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện này nói b. Lương Thế Vinh đang chơi cùng 
điêu gì? các bạn thì có một bà gánh bưởi 
* Kể chuyện trong nhóm đi qua. Bà vấp ngã, bưởi lăn tung - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh hoạ toé dưới đât. Có mấy trái lăn 
và 4 CH gợi ý, kể lai mẩu chuyện trên. xuống một cái hố sâu bên đường. 
 Bà bán bưởi lo lắng, không biết 
- GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết 
 làm cách nào lấy bưởi lên.
hợp lời kể với cử chỉ, động tác.
* Kể chuyện trước lớp c. Lương Thế Vinh bảo các bạn 
 cùng đi lấy nước đổ vào hố. Nước 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau dựa vào tranh minh dâng lên đến đâu, bưởi nổi lên đến 
họa và các câu hỏi,thi kể lại mẩu chuyện. đó. Chỉ một chốc, bà gánh bưởi đã 
 - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể đúng thu lại được đủ số bưởi. Mọi 
nội dung, kể tự nhiên, lưu loát, biểu cảm. người xuýt xoa khen cậu bé Vinh 
 thông minh.
- Cả lớp bình chọn những HS thể hiện mình xuất sắc 
trong tiết học. 4. Lương Thế Vinh được gọi là 
 “Trạng Lường” vì ông đỗ trạng 
 nguyên và rât giỏi đo lường, tính 
 toán. Ông đã tìm ra nhiều quy tắc 
 tính toán, phương pháp đo lường, 
 hệ thông đo lường, viết thành một 
 quyển sách được dạy trong nhà 
 trường Việt Nam gần 400 năm.
 - HS trả lời: Câu chuyện này ca 
 ngợi trí thông minh của “Trạng 
 Lường” Lương Thế Vinh đã bộc lộ 
 từ khi ông còn nhỏ tuổi.
 - HS kể chuyện theo nhóm
 - HS kể chuyện trước lớp. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
* Thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
phục
- GV yêu cầu 1 HS đọc trước lớp nội dung BT 2: Nói - HS suy nghĩ, thảo luận. 
1-2 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán 
 - HS nói trước lớp: phục của em khi nghe câu chuyện trên. + Cậu bé Vinh còn nhỏ mà đã 
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, tiếp nối nhau nói 1-2 câu nghĩ ra cách làm thông minh quá!
thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú hoặc thán phục + Lương Thế Vinh thông minh 
nhân vật của câu chuyện. quá!
- GV mời một số HS nói trước lớp. + Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy 
 bưởi thật đơn giản!
 + Thật đáng thán phục!
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân .
 + Hay quá! Cậu bé giỏi quá! 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 ...................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: VIẾT VỀ MỘT THIẾU NHI VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Biết kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý.
 - Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó.
 1.2. Năng lực văn học
 - Đoạn viết rõ ràng, viết thành câu, thể hiện yêu thích, tự hào về thiếu nhi Việt 
 Nam.
 2. Phẩm chất
 - Thể hiện sự thán phục và tự hào về bạn thiếu nhi. 
 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Tranh ảnh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi khởi động - Thực hiện
 - GV giới thiệu bài học: GV giới thiệu bài học: 
Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ: Kể rõ 
ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến 
dựa theo gợi ý. Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết 
được một đoạn văn về thiếu nhi đó.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: Biết kể rõ ràng, khá mạch lạc về một thiếu nhi mình yêu mến dựa theo gợi ý.
 Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể về 1 nhân vật thiếu nhi trong các truyện đã học đã đọc, đã xem 
qua phim ảnh,.../ Hoặc kể về một bạn cùng xóm, phố
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và các gợi ý: - HS đọc yêu cầu câu hỏi và gợi ý.
 Chọn một trong hai đề:
 a. Kể về 1 nhân vật thiếu nhi trong 
 các truyện đã học đã đọc, đã xem 
 qua phim ản.
 b. Kể về một bạn cùng xóm phố. 
 Gợi ý:
 - Nhân vật đó (bạn đó) là ai?
 - Nhân vật đó (bạn đó) có gì đáng 
 yêu, đáng quý?
 - Nêu một hành động cụ thể của 
 nhân vật đó (bạn đó) khiến em nhớ 
 mãi. 
 - Tình cảm của em đói với nhân 
- GV hướng dẫn HS: vật đó (bạn đó)
+ HS có thể kể về một nhân vật trong truyện: - HS lắng nghe, tham khảo. 
Thánh Gióng (Cậu bé Thánh Gióng 3 tuổi chưa biết nói cười, nghe tin có giặc bỗng lớn vụt thành một 
tráng sĩ, cưỡi ngựa sắt phun lửa, cầm vũ khí xông 
ra trận...).
+ 1 siêu trí tuệ nhí: Quang Bình, 6 tuổi tham gia 
chương trình Siêu trí tuệ Việt Nam.
+ 1 người bạn có những phẩm chất tốt.
- GV mời 1 HS kể làm mẫu về một thiếu nhi mình 
yêu mến (có thể kèm tranh ảnh sưu tầm). - HS làm mẫu trước lớp. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Dựa vào kết quả vừa luyện nói, viết được một đoạn văn về thiếu nhi đó.
Cách tiến hành:
- GV mời1 HS đọc yêu cầu của Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu câu hỏi:
 - Dựa vào những gì vừa kể, viết 
 đoạn văn (4 - 5 câu) về nhân vật 
 thiếu nhi hoặc người bạn.
- GV giới thiệu một đoạn viết đầy đủ của 1 HS: 
Quỳnh Anh ở gần nhà tôi. Chủ nhật nào chúng tôi 
cũng đến nhà nhau. Quỳnh Anh múa dẻo và có tài - HS lắng nghe. 
bắt chước. Bạn bắt chước dáng đi của ngườỉ mẫu 
rất buồn cười. Chơi với Quỳnh Anh, tôi luôn rất 
vui. Chúng tôi sẽ thân nhau mãi. (Ngọc Mai).
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn.
- GV giúp đỡ những HSCHT; khuyến khích HS có - HS viết bài. 
thể viết nhiều hơn 5 câu. - HS đọc bài. 
- GV chấm, nhận xét một số bài.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ thực tế) - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- Dặn HS về nhà đọc bài văn cho người thân nghe, 
biết yêu quý , tự hào về thiếu nhi Việt Nam.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Toán
 BÀI 98: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, giúp HS hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng kiểm, đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin 
 trên biểu đồ tranh; sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” để mô 
 tả khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi.
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng về thống kê và xác suất vào đời sống.
 2. Phẩm chất:
 - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
 cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bảng phụ
 2. Học sinh: Bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
 Cách tiến hành
 -Cho lớp chơi trò chơi “Nhiệm vụ bí mật” +Nêu luật chơi:
 Cô có các câu hỏi bí mật nằm trong bông hoa -HS thực hiện trò chơi.
C1: Khi kiểm đếm số lượng chúng ta thường 
dùng cách nào để ghi lại kết quả? Em có nghĩ 
rằng kiểm đếm cần thiết cho cuộc sống con 
người không?
C2:Biểu đồ tranh cho chúng ta biết điều gì?
C3:Kể lại một trò chơi trong đó có sử dụng các 
thuật ngữ “chắc chắn” “có thể”, “không thể” 
để mô tả khả năng xảy ra của một hoạt động 
nào đó trong trò chơi đó?
-HS truyền hoa cho nhau, hoa dừng ở bạn nào 
thì bạn đó nhận được nhiệm vụ bí mật- bạn đó 
mở nhiệm vụ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. 
Nếu bạn nào không trả lời được sẽ phải nhảy 
lò cò quanh lớp.
 Giới thiệu bài.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Mục tiêu: Biết tính nhẩm trong phạm vi 100, biết sử dung sử dụng các thuật ngữ “ chắc 
chắn, “ có thể ”, “ không thể ” , giải toán có lời văn
Cách tiến hành
Bài 1 (trang 94)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS QS mẫu và nêu em hiểu mẫu - HS đọc thầm 
ntn?
 - HS nêu
-> Khi kiểm đếm, mỗi đối tượng kiểm đếm được ghi bằng một vạch(vạch đơn), được 5 - HS nêu 
vạch ta nhóm thành một nhóm(vạch 5), cứ 
như vậy cho đến khi kiểm đếm xong. Đếm số 
vạch để có số lượng đã kiểm đếm.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
-GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các - Quan sát tranh, kiểm đếm số lượng từng 
nhóm lên chỉ và nêu số lượng các loại con vật loại con vật, ghi lại kết quả.
có trong tranh.
 -Dựa vào kết quả đã kiểm đếm nêu nhận 
- Nhận xét đánh giá và kết luận. xét về số lượng từng loại con vật.
Để kiểm đếm chính xác các loại con vật trong -HS đối chiếu, nhận xét
tranh cần QS kĩ và đếm đến con vật nào ta lại 
vạch một vạch vào nháp để tránh nhầm lẫn, 
sau đó đếm lại số vạch ta được tổng số con vật 
mỗi loại.
Bài 2 (trang 94)
-Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu.
- Bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đặt và trả lời - HS quan sát, thảo luận 
các câu hỏi sau:
a. Biểu đồ tranh trên cho ta biết điều gì?
b.Bạn Khôi uống mấy cốc nước trong một 
ngày?
c. Bạn nào uống nhiều nước nhất? Bạn nào 
uống ít nước nhất?
-Mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày- các nhóm 
 khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá . -HS nêu..
* Để trả lời được các câu hỏi trên em đã làm 
gì?( Kiểm, đếm số lượng cốc nước của mỗi 
bạn trong một ngày trên biểu đồ)
- Nêu số cốc nước uống trong một ngày của 
em?(GV minh họa)
- Vậy trong một ngày bạn nào uống nhiều 
nước nhất, bạn nào uống ít nước nhất?
-> Nước rất cần thiết cho cơ thể ..
Bài 3 (trang 95)
*Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi”Bịt mắt 
chọn hoa”
- Chuẩn bị sẵn lọ hoa giấy, gồm các bông hoa 
màu xanh, đỏ, vàng.
- Mỗi lần chơi sẽ mời 2 bạn.
 - Lớp QS nhận xét 
- Mời một số nhóm lên chơi và HS sẽ trình bày 
theo ngôn ngữ của mình. - HS sẽ sử dụng các thuật ngữ “chắc chắn” 
 “có thể”, “không thể” để mô tả khả năng 
 lấy được một bông hoa màu gì đó sau mỗi 
 lần chơi.
-GV yêu cầu HS chọn chữ đặt trước câu mô tả 
đúng khả năng xảy ra ở mỗi lần bịt mắt rút 
hoa. 
Bài 4 (trang 95)
-GV yêu cầu hs thực hiện bài 4 theo nhóm 6: - Các nhóm thực hành chơi; rút một thẻ bất 
rút một thẻ bất kì đọc số ghi trên thẻ. kì đọc số ghi trên thẻ.
 Sau khi chơi, HS sử dụng các thuật ngữ “ chắc chắn, “ có thể ”, “ không thể ” để mô 
 tả đúng khả năng xảy ra của một lần rút 
 thẻ.
 -Lớp nhận xét, bổ sung
-Gv QS theo dõi các nhóm 
- Cho một nhóm thực hành trước lớp.
+ Vì sao “Không thể”rút được thẻ số 0?
->GV nhận xét và kết luận:
 a. Không thể rút ra được một thẻ ghi số 0 . 
b.Có thể rút ra được một thẻ ghi số 1 . 
c. Chắc chắn thẻ được rút ra là thẻ ghi một số 
bé hơn 10.
*Trong cuộc sống những thuật 
“chắc chắn, “có thể”, “không thể” rất cần thiết 
vì ..
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều 
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
 -HS nêu ý kiến 
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 -HS lắng nghe
4. HĐ vận dụng: 
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học
Cách tiến hành
Hỏi: Bài học hôm nay em học thêm được điều -HS nêu ý kiến 
gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ VÈ CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Hệ thống được những kiến thức đã học về Chủ đề Trái đất và bầu trời. 
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Trình bày được tên các mùa, đặc điểm của từng mùa và trang phục phù hợp.
-Hiểu được tại sao phải lựa chọn trang phục phù hợp với mỗi mùa, đặc biệt là thời 
điểm giao mùa. 
2. Phẩm chất 
- Hình thành thói quen nghe thời tiết để sử dụng trang phục phù hợp.
- Có ý thức quan tâm, tìm hiều hiện tượng thiên tai. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Các hình trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
 Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS hát theo nhạc bài: Trái đất này là của chúng -HS hát
mình
- GV hỏi: Qua bài hát vừa rồi các em có biết hôm nay 
 -HS trả lời câu hỏi theo ý kiến cá 
chúng ta sẽ học bài gì không?
 nhân
- Hs khác nhận xét
 - Bầu trời và trái đất
 -Chúng ta cùng nhau ôn tập chủ đề Trái đất và bầu trời!.
 -HS lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động1: Giới thiệu về các mùa và một số hiện tượng thiên tai
 Mục tiêu: Hệ thống lại những kiến thức đã học về các mùa và cách lựa chọn trang phục phù 
hợp theo mùa. 
 Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV chia HS thành 6 nhóm: Nhóm chẵn làm tổng kết - HS chia theo nhóm chẵn, lẻ. 
phần các mùa trong năm, nhóm lẻ làm phần các hiện 
tượng thiên tai.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thực hiện theo mẫu bảng và sơ 
 đồ gợi ý ở trang - HS thảo luận nhóm và điền câu 
 125 SGK. trả lời theo yêu cầu. 
 Bước 2: Làm - HS trình bày: 
việc cả lớp
 + Nhóm chẵn: - GV mời HS mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày, Tên Đặc điểm Trang phục
HS nhóm khác nhận xét. mùa
 Xuân Se lạnh, mưa Áo len, áo 
- GV chọn hai kết quả tốt nhất của hai nhóm để tổng kết phùn khoác, áp gió
về các mùa và những hiện tượng thiên tai. Hè Nóng, nắng, Áo cộc, quần 
 có mưa rào cộc, áo chống 
 nắng, ô, mũ, 
 kính râm
 Thu Mát mẻ, se Áo khoác 
 lạnh mỏng, áo dài 
 tay
 Đông Giá lạnh Áo dày, áo 
 khoác to, áo 
 len, khăn len, 
 tất
 + Nhóm lẻ: Lũ lụt
 - Biểu hiện: nước nhiều, gây ngập 
 lụt
 - Rủi ro thiên tai: sập nhà, đuối 
 nước nguy hiểm đến tính mạng
 - Cách ứng phó: Đắp đê phòng lũ.
Hoạt động 2: Đóng vai xử li tình huống
 Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về việc nên 
làm và không nên làm nhằm ứng phó, giảm nhẹ rủi ro 
thiên tai vào xử lí tình huống.
 Cách tiến hành:
 - HS lắng nghe, thảo luận nhóm, 
Bước 1: Làm việc nhóm
 thực hiện nhiệm vụ. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 ở trang 
126 SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và 
 đóng vai thể 
 hiện cách xử - HS trình bày: 
 lí của nhóm.
 + Nhóm lẻ: Em sẽ nói mẹ chuẩn bị 
 + Nhóm lương thực và cùng bố kiểm tra lại 
 chẵn: Từng nhà của xem chắc chắn chưa và 
 cá nhân đọc cắt tỉa các cành cây lớn gần nhà.
 tình huống 2 
 ở trang 126 + Nhóm chẵn: Em sẽ khuyên bạn 
SGK, nhóm thảo luận tìm cách xử lí tình huống và đóng không nên lại đó xem vì như vậy có 
 vai thể hiện thể sẽ bị điện giật, rất nguy hiểm 
 đến tính mạng.
 cách xử lí 
 của nhóm.
 Bước 2: 
 Làm việc cả 
 lớp
 - GV 
mời đại diện nhóm lẻ và nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể 
hiện cách xử lí tình huống.
- HS khác/GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống 
của từng nhóm.
3. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Giúp các em khắc sâu lại các kiến thức đã học của bài học.
Cách tiến hành
GV chơi trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng ( 4 câu hỏi ) - HS ghi nhanh tên mùa ra bảng 
Câu 1. Mùa gì gió rét căm căm, Đi học bé phải quàng con.
khăn đi giày.
Câu 2. Mùa gì cho lá xanh cây, Cho bé thêm tuổi má hây 
hây hồng. Câu 3. Mùa gì bé đón trăng rằm, Rước đèn phá cỗ chị 
Hằng cùng vui.
Câu 4. Mùa gì phượng đỏ rực trời, Tạm xa thầy bạn mái 
trường bé yêu
- GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 .............................
 BUỔI CHIÊU
 Tiếng Việt
 TỰ ĐỌC SÁCH BÁO: ĐỌC SÁCH BÁO VIẾT VỀ THIẾU NHI VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn sách báo viết về thiếu nhi Việt Nam 
 mình mang tới lớp hoặc có sẵn trong SGK.
 - Đọc (kể) trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
 1.2. Năng lực văn học
 - Nhận biết bài văn xuôi, thơ, bài báo.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tiễn: yêu quý quê hương, đất nước, con người, 
 tự hào về thiếu nhi Việt Nam.
 3. Phẩm chất:
 - Biết tự tìm sách báo mang đến lớp, hình thành được thói quen tự đọc sách báo.
 - Rút ra được những bài học từ sách báo để vận dụng vào đời sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: Một số quyển truyện về thiếu nhi Việt Nam
 2. Đối với học sinh: Sách báo về thiếu nhi Việt Nam
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- GV mở nhạc bài hát khởi động - Cả lớp hát và vận động theo lời 
 - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học hôm nay, bài hát 
các em sẽ mang đến lớp sách báo viêt vê thiếu nhi 
 - Lắng nghe
Việt Nam. Các em sẽ tự đọc và đọc lại cho các bạn 
nghe những gì vừa đọc, trao đổi với các bạn về nhân 
vật trong sách báo.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: HS mang đến lớp sách (báo) viết về thiếu nhi Việt Nam; giới thiệu cuốn sách 
của mình.
Cách tiến hành: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu 1. 1 HS đọc YC 1.
- Sau khi HS 1 đọc xong yêu cầu 1, GV kiểm tra sự - HS bày trước mặt sách báo viết 
chuẩn bị của HS: YC mỗi HS bày trước mặt sách báo về con người Việt Nam, có thể là 
các em mang đến lớp, có thể là sách báo viết về con sách báo viết về nội dung khác 
người Việt Nam có thể là sách báo viết về nội dung nếu HS chưa chọn được sách báo 
khác nếu HS chưa chọn được sách báo đúng chủ đúng chủ điểm.
điểm.
 - HS nghe GV hướng dẫn, giới 
- GV mời một số HS giới thiệu (làm mẫu) với các thiệu với các bạn quyển truyện của 
bạn quyển truyện của mình: tên truyện, tên tác giả, mình.
tên NXB. GV 
 - HS1 (Câu 1): Mỗi học sinh mang 
- GV mời HS 2 đọc YC 2, sau đó tra mục lục quyển đến lớp quyển sách hoặc bài báo 
sách mình mang đến lớp,sách truyện ở thư viện lớp, về thiếu nhi Việt Nam. Giới thiệu 
tìm 1 truyện (hoặc một bài thơ) để đọc; nói với thầy, với các bạn quyển sách của em: 
cô em đã chọn được truyện nào, ở trang nào. tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất 
- GV giữ cho lớp học yên tĩnh để HS đọc; nhắc HS bản, tranh bìa. 
cần chọn một đoạn yêu thích, đọc đi đọc lại để đọc tự + HS đọc tên một số đầu sách 
tin, to, rõ trước lớp. được giới thiệu: Thánh Gióng, - GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả (M) nhà thơ Trần Những truyện hay viết cho thiếu 
Đăng Khoa viết khi còn là một thiếu nhi. Ngồi trên nhi của Nguyên Huy Tưởng, Trẻ 
tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu đưa mình đi khắp con hát trẻ con chơi, Những 
đất nước Việt Nam tươi đẹp. truyện hay viết cho thiếu nhi của 
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. Võ Quảng.
 - HS đọc YC 2, sau đó tra mục lục 
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi HS bày quyển sách mình mang đến lớp, 
trước mặt quyển sách mình mang đến lớp. HS có thể tìm 1 truyện (hoặc một bài thơ) để 
mang đến sách báo viết về thiếu nhi nước ngoài hoặc đọc; nói với thầy, cô em đã chọn 
về nội dung khác, không đúng chủ điểm, miễn là phù được truyện nào, ở trang nào.
hợp với tuổi thiếu nhi.
 - GV giới thiệu bài thơ Đi tàu hoả 
 (M) nhà thơ Trần Đăng Khoa viết 
 khi còn là một thiếu nhi. Ngồi trên 
 tàu hoả, anh Khoa mơ ước con tàu 
 đưa mình đi khắp đất nước Việt 
 Nam tươi đẹp. 
 - HS lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập: Đọc cho các bạn nghe
Mục tiêu: Tự tin đọc truyện trước cả lớp. Đọc trôi chảy, to, rõ cho các bạn nghe sách 
báo vừa đọc, tốc độ đọc phù hợp.
- GV mời một số HS đứng trước lớp (hướng về các - Một số HS đứng trước lớp, đọc 
bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc. GV lưu ý HS lai, to, rõ những gì vừa đọc.
có thể đọc một đoạn/ bài ngắn.
 - Cả lớp thảo luận.
GV tổ chức cho HS bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc 
hay, cung cấp những thông tin, mẩu truyện thú vị - Cả lớp và GV bình chọn.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong vào thực tế cuộc sống
Cách tiến hành:
- Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 - HS trả lời
 - Về nhà kể lại truyện em vừa đọc cho người thân nghe 
+ Em cần làm gì thể hiện tình yêu với con người 
Việt Nam, thiếu nhi Việt Nam, phát huy truyền 
thống của dân tộc?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP CUỐI NĂM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1.Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 + Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc đúng một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 60 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn 
 thơ (bài thơ) đã học. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương 
 ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 + Năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong đoạn văn, 
 đoạn thơ (bài văn, bài thơ), thể hiện được giọng điệu khi đọc.
 3. Phẩm chất:
 - Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận, tỉ mỉ 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Phiếu học tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIAOS VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx