Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 34 – HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO AN TOÀN TRONG CUỘC SỐNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 34 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - Biết được nhưng mối nguy cơ bị bắt cóc có thể xảy đến đối với bản thân và bạn bè. 1. Năng lực đặc thù - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động ổn định GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Hoạt động hình hành kíến thức - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. trào của tuần tới. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt của tuần vừa qua và phát động phong động. trào của tuần tới. - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Hưởng ứng phong trào An toàn trong cuộc sống: + Xem trình diễn tiểu phẩm về Phòng tránh bị bắt cóc. + GV mời một số HS nêu cảm nghĩ sau khi xem trình diễn tiểu phẩm. + GV nhấn mạnh HS cần nâng cao ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những tình huống bị bắt cóc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................ Tiếng Việt BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lưc đặc thù 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng. 1.2. Năng lực văn học - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 2. Phẩm chất - Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh họa, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài - HS thực hiện Người làm đồ chơi - GV giới thiệu bài học - HS lăng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. Cách tiến hành : - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề gì? + HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển về quê. Chọn ý đúng: a. Vì bác không thích ở thành phố. - HS thảo luận theo nhóm. b. Vì bác không bán được hành. c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột. + HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái độ của bạn nhỏ thế nào? + HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bàn hàng cuối cùng? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày: + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các vỉa hè đường phố. + Câu 2: b. + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các bạn cùng mua. + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 128. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. + HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi - HS trình bày: nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện? + Câu 1: M: Bác Nhân bán hàng ở đâu? - Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác Nhân ở lại? Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè đường phố? - Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý mến Bác. Bạn nhỏ suýt khóc khi nào? + HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện nói lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia tay Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác bác. Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân hỏi. bỗng ế? - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, luận. trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. + Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu chúc bác may mắn/Cháu chúc bác về quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều lắm. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhắc HS về đọc lại bài cho người thân, biết yêu quý những con người lao động. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................ Toán Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1.Năng lực đặc thù: - Nhận biết tiền Việt Nam - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm. - Củng cố kĩ năng kiểm đếm, ước lượng và đo độ dài, kĩ năng thuyết trình về sản phẩm của nhóm. 2. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng (hoặc tiền thật mệnh giá khác). 2. Học sinh: Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 nghìn đồng. Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tự làm để trao đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). Cuộn dây để xác định khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới Cách tiến hành - Cho lớp hát bài “ Con heo đất” - Bài hát nói về sau đó GV giớt - Lớp hát và kết hợp động tác . thiệu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Mục tiêu: Chia sẻ với bạn các thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền Cách tiến hành Bài 1 ( tr 86) - YCHS thảo luận theo nhóm theo - HS thảo luận nhóm: gợi ý: Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn các + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền ở mặt trước, mặt sau. + Em thấy những tờ tiền này được dùng ở đâu? Nó được dùng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe. - GV chốt kiến thức: Đây là những tờ tiền Việt Nam mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. Những tờ tiền này được dùng để mua bán hang hóa. - GV YCHS thảo luận trong nhóm, chia sẻ các thông tin mỗi em biết - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em đã về tiền Việt Nam, trên mặt trước, chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có mệnh giá bằng mặt sau của tờ tiền ghi những nhau. thông tin gì? Chất liệu, màu sắc của mỗi tờ tiền,... - HS lên chia sẻ trước lớp. - Gọi HS lên chia sẻ. - Đại diện nhóm lên xếp. - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ tiền có mệnh giá bằng nhau vào mỗi nhóm. 3. Hoạt động luyện tập , thực hành Mục tiêu: Sử dụng các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi tiền. HS đếm và ghi được tên các đồ vật, ước lượng và đo khoảng cách của hai vị trí theo nhóm. Cách tiến hành Bài 2 - YCHS thảo luận theo nhóm, thực - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các thẻ hiện yêu cầu của GV. GV quan sát, tiền giấy để thực hiện đổi tiền. theo dõi nhóm còn lúng túng. + Các nhóm phân công nhau lần lượt là “Thủ quỳ” (người giữ tiền), “Kế toán” (người đưa ra quyết định chi tiền), “Khách hàng”. Lần lượt đối vai và thực hiện. Mồi nhóm cử ra một người là “Giám sát”. - Gọi các nhóm lên trình bày. - Các nhóm lên thể hiện. + Giới thiệu vai + Thể hiện vai diễn. - Nhận xét. - HS khác theo dõi, nêu ý kiến đóng góp. Bài 3 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Các nhóm giao nhiệm vụ - GV chia HS thành các nhóm, tổ cho từng bạn. chức cho các nhóm HS ra sân trường. YC các nhóm đếm các đồ - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm những đồ vật có trong sân trường rồi ghi lại vật có trong sân trường chẳng hạn như số kết quả vào phiếu bảng nhóm. cây to trong sân trường, sô ghè, chậu hoa, số lớp học, ... và sử dụng các vạch đếm để Tên vật Số lượng ghi lại kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. Đối chiếu kết quả với nhau. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện kiểm đếm, những khó khăn gặp phải và cách - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho khắc phục. các nhóm. Bài 4 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: , - GV HDHS lựa chọn vị hai vị trí + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng cách. mà HS muốn đo sau đó YCHS tập trung theo nhóm theo vị trí đã lựa + Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí đó chọn. với đơn vị đo thích hợp. - YC các nhóm tiến hành ước lượng +Dùng thước mét để đo, kiểm tra dự đoán, và đo khoảng cách của hai vị trí đó. ghi lại số đo đã xác định được + Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi cho nhau và rút ra nhận xét. + Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện - Đại diện các nhóm báo cáo kết ước lượng và đo, những khó gặp phải và quả. cách khắc phục. - GV nhận xét và rút ra kết luận. 4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua sắm. Mục tiêu: Học sinh thực hành mua bán hàng hóa Cách tiến hành - Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản phẩm mang phẩm HS đã chuẩn bị thành các đến thành một gian hàng. gian hàng. - HS lắng nghe yêu cầu. - HSTL trong nhóm phân công nhau phụ - GV nêu yêu cầu: HS các nhóm trách các công việc cho hợp lí. Mỗi nhóm tiến hành cử ra một người giám sát nhóm khác. “ mua sắm” - Mỗi HS trong nhóm được nhận 100 nghìn đồng với các mệnh giá khác nhau. HS đến - YCHS thảo luận trong nhóm, phân các nhóm khác nhau dùng các thẻ tiền công cv cho nhau để thực hiện yêu nhận được để mua bán. cầu của GV. - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động của các nhóm khác, chăn, (tính toán có đúng không, thủ tục có nhanh gọn không, giao tiếp và thái độ của khách hàng thế nào?). - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta - HS nêu ý kiến được củng cố và mở rộng kiến thức gì? - HS lắng nghe - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ - Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. - Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. 1.2. Năng lực văn học - Theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá câu chuyện bạn. 2. Phẩm chất - Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành: - Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện - GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học. - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa - HS lắng nghe vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. Cách tiến hành Giới thiệu mẩu chuyện: - HS quan sát tranh minh họa. - GV chỉ hình minh họa, giới thiệu các nhân vật: nhím (có bộ lông nhọn tua tủa), tằm (như con sâu nhả tơ, dệt vải), bọ ngựa (giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ (có đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). Các con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra. - GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe và kể lại mẩu chuyện. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. Gợi ý: a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo ấm? b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu? c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải? d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng áo? * Nghe mẩu chuyện: - GV kể cho cho HS nghe (3 lần): - HS nghe kể chuyện, kết hợp + Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với quan sát tranh minh họa và đọc các từ ngữ gợi tả. câu hỏi gợi ý. + Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, sau đó kể tiếp lần 2. + Cuối cùng, GV kể lần 3. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. Cách tiến hành Hoạt động kể chuyện - HS thảo luận. * Hướng dẫn HS trả lời CH - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 - HS trình bày kết quả: câu hỏi gợi ý. a. Nhím muốn may tặng thỏ một - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai luận. cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy thỏ ăn mặc phong phanh, nhím thương thỏ, muốn mav tặng thỏ một chiếc áo ấm. b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 tấm vải lớn. c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các bạn cùng lập một xưởng may để ai cũng có áo ấm. - HS trả lời: Câu chuyện khen những người bạn biết quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng đầm ấm tình yêu thương. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu - HS tập kể chuyện trong nhóm. chuyện muốn nói điều gì? * Kể chuyện trong nhóm: - - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. * Kể chuyện trước lớp: - GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện trên. - GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: Hoạt động: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với tình huống HS kể chuyện trước lớp. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của em: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng. - HS thực hành theo nhóm. b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. - HS trình bày: - GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, a. đồng tình. - HS1: Các bạn thật tuyệt. - GV mời HS đại diện trình bày kết quả. - Nhím: Bọn mình cần quan tâm - GV nhận xét tiết học. đến nhau mà. b. HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý với sáng kiến của câu. Thỏ: Cảm ơn cậu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI (Tiết 1 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. -Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. -Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. -Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế. -Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa phương. 2. Phẩm chất Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Các hình trong SGK. Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt động nhóm. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát yêu cây xanh - HS trả lời: Những người công nhân - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan đang cắt cành cây. Cắt cành cây để sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy Những người trong hình đang làm gì? Vì đổ, gây tại nạn khi có bão. sao cần phải làm như vậy? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài bão thì còn có những thiên tai khác như - HS lắng nghe hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm nhẹ những tác hại mà thiên nhiên gây ra. Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: Một số cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả lời những cây hỏi này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai Mục tiêu: - Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 121 SGK và trả lời câu hỏi: + Trong các hình đó, việc làm nào được thực hiện trước, trong và sau khi bão? + Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết - HS trình bày: quả trước lớp. + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: - GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và thực, cách phòng tránh tốt nhất để sau bão ứng phó với thiên tai + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai trên phương tiện thông tin đại chúng và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi thiên tại đi qua. 3. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về các việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão gây ra. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi: - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. + Em còn biết việc cần làm nào khác để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra? + Nếu địa phương em có bão, em cần làm - HS trả lời: gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ + Việc cần làm khác để ứng phó, gia đình? giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn Bước 2: Làm việc cả lớp bị lương thực, nhà cửa che chắn chắc chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước... - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết + Nếu địa phương em có bão em cần quả trước lớp. để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự - GV nhận xét, đánh giá. trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, che chắn nhà cửa chắc chắn... 4. Hoạt động 3: Chơ trò chơi “ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai” Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông sét gây ra. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có cùng nội dung) có thể xếp vào các vị trí ứng với các loại thiên tai khác nhau nếu thấy phù hợp. - HS lấy thẻ. - GV yêu cầu HS: làm việc theo nhóm, quan sát và sắp xếp các thẻ chữ vào bảng cho phù hợp với từng loại thiên tai. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm dán kết quả làm việc của nhóm lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực hiện. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh - HS trình bày: hơn là thắng cuộc. Thiên tai Cách ứng phó, giảm - GV mở rộng thêm về một số cách khác nhẹ rủi ro ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: Lũ lụt 3, 5, 6. 7 Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và Hạn hán 6, 7 không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để Giông sét 1, 2, 4 tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, máy móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi sao cho phần tiếp xúc của người với mặt đất là ít, không được năm xuống đất hoặc đặt hai tay lên đất. *Hoạt động 4,5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà 5. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu cách đọc của bài Cách tiến hành - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hôm nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 3 chữ số. - Đổi đơn vị đo độ dài.Tìm số. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

