Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 77 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 34
 Thứ hai, ngày 8 tháng 5 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 34 – HƯỞNG ỨNG PHONG TRÀO AN TOÀN TRONG CUỘC 
 SỐNG ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 34
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
- Biết được nhưng mối nguy cơ bị bắt cóc có thể xảy đến đối với bản thân và bạn 
bè.
1. Năng lực đặc thù 
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Có ý thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh những nguy cơ bị lạc, bị bắt cóc. 
2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động ổn định GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Hoạt động hình hành kíến thức
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
của tuần vừa qua và phát động phong động.
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức buổi 
sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề Hưởng 
ứng phong trào An toàn trong cuộc 
sống:
+ Xem trình diễn tiểu phẩm về Phòng 
tránh bị bắt cóc.
+ GV mời một số HS nêu cảm nghĩ sau 
khi xem trình diễn tiểu phẩm.
+ GV nhấn mạnh HS cần nâng cao ý 
thức tự bảo vệ bản thân, phòng tránh 
những tình huống bị bắt cóc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
 1. Năng lưc đặc thù
 1.1. Năng lực ngôn ngữ
 - Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng.
 1.2. Năng lực văn học
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa 
 câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng xóm 
 làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ 
 lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. 
 - Biết sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi nào?, Vì sao?, hỏi đáp về nội dung câu chuyện. 
 - Luyện tập nói lời tạm biệt và lời chúc. 
 2. Phẩm chất
 - Thêm yêu quý trân trọng tình cảm con người. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh minh họa, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 2
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành - HS chơi trò quay bánh xe may mắn, đọc lại bài - HS thực hiện
Người làm đồ chơi
- GV giới thiệu bài học - HS lăng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Hiểu ý 
nghĩa câu chuyện: Sự cảm thông đáng quý, cách an ủi tế nhị của một bạn nhỏ với bác hàng 
xóm làm nghề nặn đồ chơi rất yêu nghề, yêu trẻ nhỏ. Qua câu chuyện, HS học được ở bạn nhỏ 
lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động. 
Cách tiến hành :
- GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Bác Nhân trong câu chuyện làm nghề 
gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bác Nhân chuyển về quê. Chọn ý 
đúng:
a. Vì bác không thích ở thành phố. - HS thảo luận theo nhóm. 
b. Vì bác không bán được hành.
c. Vì bác không thích làm đồ chơi bằng bột. 
+ HS3 (Câu 3): Khi biết bác Nhân định bỏ về quê, thái 
độ của bạn nhỏ thế nào?
+ HS 4 (Câu 4): Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui 
trong buổi bàn hàng cuối cùng?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu 
hỏi. 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. 
 - HS trình bày:
 + Câu 1: Bác Nhân làm nghề nặn đồ chơ bằng bột màu, bán rong trên các 
 vỉa hè đường phố. 
 + Câu 2: b. 
 + Câu 3: Khi biết bác Nhân định bỏ 
 về quê, bạn suýt khóc, nhưng cố tỏ ra 
 bình tĩnh nói: “Bác ở đây làm đồ 
 chơi cho chúng cháu. Cháu sẽ rủ các 
 bạn cùng mua. 
 + Câu 3: Trong buổi bán hàng cuối 
 cùng, bạn nhỏ đã đập con lợn đất 
 được hơn mười nghìn đồng, chia nhỏ 
 món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp 
 mua đồ chơi của bác. 
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 128. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
 - HS thảo luận theo nhóm. 
+ HS 1 (Câu 1): Sử dụng các câu hỏi Ở đâu?, Khi - HS trình bày:
nào?, Vì sao? Hỏi đáp với bạn về nội dung câu 
chuyện? + Câu 1: 
M: Bác Nhân bán hàng ở đâu?
- Vì sao bạn nhỏ trong truyện muốn bác Nhân ở lại? Bác Nhân bán hàng đồ chơi ở vỉa hè 
 đường phố?
- Bạn ấy muốn bác Nhân ở lại vì quý mến Bác. 
 Bạn nhỏ suýt khóc khi nào?
+ HS2 (Câu 2): Em hãy thay bạn nhỏ trong truyện nói 
lời chào tạm biệt và lời chúc bác Nhân khi chia tay Bạn nhỏ suýt khóc khi nghe bác bác. Nhân nói bác sắp về quê làm ruộng. 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu Vì sao hàng đồ chơi của bác Nhân 
hỏi. bỗng ế?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo Vì đã có những đồ chơi bằng nhựa, 
luận. trẻ em thích đồ chơi bằng nhựa hơn. 
 + Câu 2: Cháu chào bác ạ, cháu 
 chúc bác may mắn/Cháu chúc bác về 
 quê mạnh khỏe, gặp nhiều may mắn. 
 Chúng cháu sẽ nhớ bác nhiều lắm.
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV nhắc HS về đọc lại bài cho người thân, biết 
yêu quý những con người lao động.
 - HS thực hiện
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Toán
 Bài 94: EM VUI HỌC TOÁN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết tiền Việt Nam
 - Đổi tiền từ mệnh giá to ra mệnh giá nhỏ hơn và ngược lại. - Sử dụng tiền để trao đổi, mua bán một cách thông minh. HS bước đầu cảm nhận 
được việc sử dụng tiền làm công cụ đế trao đối, mua sắm.
- Củng cố kĩ năng kiểm đếm, ước lượng và đo độ dài, kĩ năng thuyết trình về sản 
phẩm của nhóm.
 2. Phẩm chất:
- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích 
cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Các tờ tiền mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng 
(hoặc tiền thật mệnh giá khác).
2. Học sinh: Các thẻ ghi mệnh giá tiền, ví dụ: 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng, 50 
nghìn đồng. Một số đồ chơi, truyện, sách báo cũ, sản phẩm thú công tự làm để trao 
đổi, mua bán (HS chuẩn bị trước ở nhà và mang đến lóp). Cuộn dây để xác định 
khoảng cách giữa hai vị trí, thước mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi kết nối kiến thức bài mới
Cách tiến hành
- Cho lớp hát bài “ Con heo đất”
- Bài hát nói về sau đó GV giớt - Lớp hát và kết hợp động tác .
thiệu bài 
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
Mục tiêu: Chia sẻ với bạn các thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền
Cách tiến hành
Bài 1 ( tr 86) 
- YCHS thảo luận theo nhóm theo - HS thảo luận nhóm:
gợi ý:
 Cầm tờ tiền Việt Nam, chia sẻ với bạn các + Trên mặt tờ tiền vẽ những gì? thông tin nhìn thấy được trên tờ tiền ở mặt 
 trước, mặt sau.
+ Em thấy những tờ tiền này được 
dùng ở đâu? Nó được dùng để làm 
gì?
 - Đại diện nhóm trình bày.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
 - Lắng nghe.
- GV chốt kiến thức: 
Đây là những tờ tiền Việt Nam 
mệnh giá 100 đồng, 200 đồng, 500 
đồng và 1000 đồng. Những tờ tiền 
này được dùng để mua bán hang 
hóa.
 - GV YCHS thảo luận trong nhóm, 
 chia sẻ các thông tin mỗi em biết - HS chia sẻ với nhau về các tờ tiền em đã 
 về tiền Việt Nam, trên mặt trước, chuẩn bị, xếp nhóm các tiền có mệnh giá bằng 
 mặt sau của tờ tiền ghi những nhau.
 thông tin gì? Chất liệu, màu sắc của 
 mỗi tờ tiền,...
 - HS lên chia sẻ trước lớp.
 - Gọi HS lên chia sẻ.
 - Đại diện nhóm lên xếp.
 - GV nhận xét. Cho HS xếp các tờ 
 tiền có mệnh giá bằng nhau vào 
 mỗi nhóm.
3. Hoạt động luyện tập , thực hành
Mục tiêu: Sử dụng các thẻ tiền giấy để thực hiện đổi tiền. HS đếm và ghi được tên 
các đồ vật, ước lượng và đo khoảng cách của hai vị trí theo nhóm.
Cách tiến hành
Bài 2
- YCHS thảo luận theo nhóm, thực - HS thực hiện theo nhóm: Sử dụng các thẻ 
hiện yêu cầu của GV. GV quan sát, tiền giấy để thực hiện đổi tiền.
theo dõi nhóm còn lúng túng.
 + Các nhóm phân công nhau lần lượt là “Thủ 
 quỳ” (người giữ tiền), “Kế toán” (người đưa ra quyết định chi tiền), “Khách hàng”. Lần lượt 
 đối vai và thực hiện. Mồi nhóm cử ra một 
 người là “Giám sát”.
- Gọi các nhóm lên trình bày. - Các nhóm lên thể hiện.
 + Giới thiệu vai
 + Thể hiện vai diễn.
- Nhận xét. - HS khác theo dõi, nêu ý kiến đóng góp.
Bài 3 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: giao nhiệm vụ 
 cho từng nhóm. Các nhóm giao nhiệm vụ 
- GV chia HS thành các nhóm, tổ cho từng bạn.
chức cho các nhóm HS ra sân 
trường. YC các nhóm đếm các đồ - HS ra ngoài lớp học kiểm đếm những đồ 
vật có trong sân trường rồi ghi lại vật có trong sân trường chẳng hạn như số 
kết quả vào phiếu bảng nhóm. cây to trong sân trường, sô ghè, chậu hoa, 
 số lớp học, ... và sử dụng các vạch đếm để 
 Tên vật Số lượng ghi lại kết quả.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi 
 cho nhau và rút ra nhận xét.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả. 
Đối chiếu kết quả với nhau. Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện 
 kiểm đếm, những khó khăn gặp phải và cách 
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho khắc phục.
các nhóm.
Bài 4 (trang 87) - HS thực hiện theo nhóm: ,
- GV HDHS lựa chọn vị hai vị trí + Lựa chọn hai vị trí để đo khoảng cách.
mà HS muốn đo sau đó YCHS tập 
trung theo nhóm theo vị trí đã lựa + Ước lượng khoảng cách giữa hai vị trí đó 
chọn. với đơn vị đo thích hợp.
- YC các nhóm tiến hành ước lượng +Dùng thước mét để đo, kiểm tra dự đoán, 
và đo khoảng cách của hai vị trí đó. ghi lại số đo đã xác định được
 + Các nhóm báo cáo kết quả, đặt câu hỏi 
 cho nhau và rút ra nhận xét.
 + Rút kinh nghiệm trong quá trình thực hiện - Đại diện các nhóm báo cáo kết ước lượng và đo, những khó gặp phải và 
quả. cách khắc phục.
- GV nhận xét và rút ra kết luận.
4. HĐ vận dụng: Trải nghiệm mua sắm.
Mục tiêu: Học sinh thực hành mua bán hàng hóa
Cách tiến hành
- Gv hướng dẫn HS sắp xếp các sản - HS mỗi nhóm sắp xếp các sản phẩm mang 
phẩm HS đã chuẩn bị thành các đến thành một gian hàng.
gian hàng.
 - HS lắng nghe yêu cầu.
 - HSTL trong nhóm phân công nhau phụ 
- GV nêu yêu cầu: HS các nhóm trách các công việc cho hợp lí. Mỗi nhóm 
tiến hành cử ra một người giám sát nhóm khác.
 “ mua sắm” - Mỗi HS trong nhóm được nhận 100 nghìn 
 đồng với các mệnh giá khác nhau. HS đến 
- YCHS thảo luận trong nhóm, phân các nhóm khác nhau dùng các thẻ tiền 
công cv cho nhau để thực hiện yêu nhận được để mua bán.
cầu của GV.
 - Giám sát của các nhóm nhận xét hoạt động 
 của các nhóm khác, chăn, (tính toán có đúng 
 không, thủ tục có nhanh gọn không, giao 
 tiếp và thái độ của khách hàng thế nào?).
- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta - HS nêu ý kiến 
được củng cố và mở rộng kiến thức 
gì? - HS lắng nghe
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ 
HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................
...
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “MAY ÁO”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1.Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, HS kể 
lại được mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. 
- Hiểu nội dung truyện: Khen những những bạn trong rừng biết quan tâm, chăm 
sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên một cộng đồng ấm tình yêu thương. 
1.2. Năng lực văn học
- Theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá câu chuyện bạn.
2. Phẩm chất
- Trân trọng tình cảm biết giúp đỡ, chia sẻ với nhau. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Câu chuyện
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
Cách tiến hành:
- Gv cho HS chơi trò chơi khởi động. - HS thực hiện
- GV giới thiệu bài, kết nối vào bài học.
 - GV giới thiệu bài học: Trong bài học ngày hôm 
nay, các em sẽ Nghe – kể mẩu chuyện May áo. Dựa - HS lắng nghe
vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý, kể lại được 
mẩu chuyện sinh động, biểu cảm. Chúng ta cùng 
vào bài học ngày hôm nay. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu: HS nghe giới thiệu mẩu chuyện; nghe GV kể câu chuyện; trả lời các câu hỏi; 
kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
Cách tiến hành
Giới thiệu mẩu chuyện: - HS quan sát tranh minh họa. 
- GV chỉ hình minh 
họa, giới thiệu các 
nhân vật: nhím (có bộ 
lông nhọn tua tủa), 
tằm (như con sâu nhả 
tơ, dệt vải), bọ ngựa 
(giương đôi “kiếm” sắc làm kéo cắt vải), thỏ (có 
đôi tai dài, hiện lên trong suy nghĩ của nhím). Các 
con vật đang nhìn tấm vải màu cam đặt trên một 
gốc cây đã bị xén phẳng. Chắc là chúng đ ang hợp 
tác cùng nhau may một chiếc áo - áo cho thỏ vì thỏ 
đang mặc quần áo màu cam đó. Các em hãy lắng 
nghe câu chuyện thầy cô kể để biết điều gì xảy ra.
- GV mời 1 HS đọc yêu câu của Bài tập 1 và câu hỏi. (GV treo bảng phụ đã viết các câu hỏi): Nghe 
và kể lại mẩu chuyện.
 - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
Gợi ý: 
a. Vì sao nhìm muốn may tặng thỏ một chiếc áo 
ấm?
b. Nhím đã có kim, nó tìm vải may áo ở đâu?
c. Ai đã giúp nhím cắt vải, đo vải?
d. Thỏ nghĩ ra sáng kiến gì khi được các bạn tặng 
áo?
* Nghe mẩu chuyện:
- GV kể cho cho HS nghe (3 lần):
 - HS nghe kể chuyện, kết hợp 
+ Kể lần 1: giọng kê khẩn trương, gây ấn tượng với quan sát tranh minh họa và đọc 
các từ ngữ gợi tả. câu hỏi gợi ý. 
+ Kể xong lần 1, GV dừng lại, mời 1 HS đọc 4 CH, 
sau đó kể tiếp lần 2. 
+ Cuối cùng, GV kể lần 3.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: HS kể chuyện trong nhóm và thi kể chuyện trước lớp. 
Cách tiến hành
Hoạt động kể chuyện - HS thảo luận. 
* Hướng dẫn HS trả lời CH
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời 4 - HS trình bày kết quả: 
câu hỏi gợi ý. 
 a. Nhím muốn may tặng thỏ một - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo chiếc áo ấm vì thỏ tốt bụng, ai 
luận. cũng yêu mến. Tròi rét quá thấy 
 thỏ ăn mặc phong phanh, nhím 
 thương thỏ, muốn mav tặng thỏ 
 một chiếc áo ấm.
 b. Nhím tìm đến chị tằm để có 1 
 tấm vải lớn. 
 c. Bọ ngựa có chiếc kéo rất sắc đã 
 giúp nhím cắt vải. Ốc sên đo vải. 
 d. Thỏ nghĩ sáng kiến: đề nghị các 
 bạn cùng lập một xưởng may để ai 
 cũng có áo ấm. 
 - HS trả lời: Câu chuyện khen 
 những người bạn biết quan tâm, 
 chăm sóc, giúp đỡ nhau, tạo nên 
 một cộng đồng đầm ấm tình yêu 
 thương. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, câu - HS tập kể chuyện trong nhóm.
chuyện muốn nói điều gì?
* Kể chuyện trong nhóm: 
 -
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào tranh minh họa 
và 4 câu hỏi gợi ý, kể lại mẩu chuyện trên. 
- GV khuyến khích HS kể chuyên sinh động, biểu 
cảm, kết hợp lời kể, cử chỉ động tác. 
* Kể chuyện trước lớp:
- GV mời HS tiếp nối nhau thi kể lại mẩu chuyện 
trên. 
- GV khen ngợi những HS nhớ câu chuyện, kể to, 
rõ ràng, tự tin, sinh động, biểu cảm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành:
Hoạt động: Nói lời khen, đồng tình phù hợp với 
tình huống
 HS kể chuyện trước lớp. 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi: Nói lời của 
em: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
a. Khen nhím, thỏ và các con vật trong rừng. - HS thực hành theo nhóm. 
b. Đồng tình với sáng kiến của thỏ. - HS trình bày: 
- GV yêu cầu từng cặp HS thực hành nói lời khen, a. 
đồng tình. 
 - HS1: Các bạn thật tuyệt.
- GV mời HS đại diện trình bày kết quả. 
 - Nhím: Bọn mình cần quan tâm 
- GV nhận xét tiết học. đến nhau mà.
 b. 
 HS1: Thỏ à, tớ hoàn toàn đồng ý 
 với sáng kiến của câu. 
 Thỏ: Cảm ơn cậu. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ............................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ CÁCH ỨNG PHÓ, GIẢM NHẸ RỦI RO THIÊN TAI
 (Tiết 1 )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Nêu được một số việc làm để thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai thường xảy ra 
ở địa phương.
-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học 
tập.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
-Biết cách quan sát, đặt câu hỏi và mô tả, nhận xét được cách ứng phó, giảm nhẹ 
rủi ro thiên tai khi quan sát tranh ảnh, video hoặc quan sát thực tế.
-Luyện tập được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai thường xảy ra ở địa 
phương. 
2. Phẩm chất Có ý thức thực hiện phòng tránh rủi ro thiên tai và chia sẻ với những 
người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Các hình trong SGK. Một số tranh ảnh, video clip về tác hại thiên tai 
gây ra và cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai. Các bộ thẻ chữ/thẻ hình để hoạt 
động nhóm. 
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em - HS hát và vận động theo bài hát 
yêu cây xanh
 - HS trả lời: Những người công nhân 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan đang cắt cành cây. Cắt cành cây để 
sát Hình SGK trang 120 và trả lời câu hỏi: phòng chống bão, để cây khỏi bị gãy 
Những người trong hình đang làm gì? Vì đổ, gây tại nạn khi có bão. 
sao cần phải làm như vậy?
- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta biết ngoài 
bão thì còn có những thiên tai khác như - HS lắng nghe
hạn hán, lũ lụt,...và các thiên tai có thể 
gây ra rác hại. Vậy làm thế nào để giảm 
nhẹ những tác hại mà thiên nhiên gây ra. 
Trong bài học ngày hôm nay - Bài 21: 
Một số cách ứng phó giảm nhẹ rủi ro 
thiên tai chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và trả 
lời những cây hỏi này. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát những việc làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai
 Mục tiêu:
- Nêu được một số cách ứng phó, giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, mô tả, nhận xét được về cách ứng phó, giảm nhẹ 
rủi ro thiên tai.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. 
121 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Trong các hình đó, việc làm nào được 
thực hiện trước, trong và sau khi bão?
+ Nêu ích lợi của mỗi việc làm đó. Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết - HS trình bày: 
quả trước lớp.
 + Việc làm trước bão: hình 1, 2, 6: 
- GV lưu ý cho HS: Việc theo dõi dự báo Theo dõi tình hình và chuẩn bị lương 
thời tiêt được thực hiện cả trước, trong và thực, cách phòng tránh tốt nhất để 
sau bão ứng phó với thiên tai
 + Việc làm trong bão: hình 1,4, 5: 
 Tiếp tục theo dõi tình hình thiên tai 
 trên phương tiện thông tin đại chúng 
 và ở tại nơi an toàn, không ra ngoài
 + Việc làm sau bão: hình 3: Lau dọn, 
 đảm bảo vệ sinh, an toàn sau khi 
 thiên tại đi qua. 
3. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về các 
việc cần làm để ứng phó, giảm nhẹ rủi 
ro thiên tai
 Mục tiêu: Liên hệ thực tế về các biện 
pháp ứng phó, giảm nhẹ thiệt hại do bão 
gây ra.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu từng cặp HS đặt câu hỏi và 
trả lời các câu hỏi:
 - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. 
+ Em còn biết việc cần làm nào khác để 
ứng phó, giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra?
+ Nếu địa phương em có bão, em cần làm - HS trả lời: 
gì để giữ an toàn cho bản thân và giúp đỡ 
 + Việc cần làm khác để ứng phó, 
gia đình?
 giảm nhẹ rủi ro do bão gây ra: chuẩn 
Bước 2: Làm việc cả lớp bị lương thực, nhà cửa che chắn chắc 
 chắn, cây cối lớn nên cắt tỉa trước... - GV yêu cầu một số nhóm báo cáo kết + Nếu địa phương em có bão em cần 
quả trước lớp. để giữ an toàn cho bản thân và giúp 
 đỡ gia đình: chuẩn bị thức ăn để dự 
- GV nhận xét, đánh giá. trữ những ngày bão, ở yên trong nhà, 
 che chắn nhà cửa chắc chắn...
4. Hoạt động 3: Chơ trò chơi “ứng phó, 
giảm nhẹ rủi ro thiên tai”
 Mục tiêu: Nhận biết một số cách ứng 
phó, giảm nhẹ rủi ro do lụt, hạn hán, giông 
sét gây ra.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc nhóm
- GV lưu ý HS: một loại thẻ (các thẻ có cùng nội dung) có thể xếp vào các vị trí ứng với các loại thiên tai khác nhau nếu thấy phù hợp.
 - HS lấy thẻ. 
- GV yêu cầu HS: làm việc theo nhóm, quan sát và sắp xếp các thẻ chữ vào bảng cho phù hợp với từng loại thiên tai. 
 - HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm dán kết quả làm việc của 
nhóm lên trên bảng hoặc nộp kết quả thực 
hiện.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp cùng nhận xét kết quả 
của các nhóm. Nhóm nào đúng và nhanh - HS trình bày: 
hơn là thắng cuộc.
 Thiên tai Cách ứng phó, giảm 
- GV mở rộng thêm về một số cách khác nhẹ rủi ro
ứng phó với lũ lụt, hạn hán, giông sét: Lũ lụt 3, 5, 6. 7
Trong cơn giông, nếu đang ở ngoài trời và Hạn hán 6, 7
không tìm được chỗ trú ẩn an toàn, để Giông sét 1, 2, 4
tránh bị sét đánh, cần nhớ: Tuyệt đối 
không trú mưa dưới tán cây, tránh xa cac 
khu vực cao hơn xung quanh, tránh xa các 
vật dụng kim loại như xe đạp, cày, cuôc, 
máy móc, hàng rào sắt,... Nên tìm chỗ khô 
ráo; Người ở vị trí càng thấp càng tốt, cúi 
người, ngồi xuống, lấy tay che tai, ngồi sao cho phần tiếp xúc của người với mặt 
đất là ít, không được năm xuống đất hoặc 
đặt hai tay lên đất.
*Hoạt động 4,5: Hướng dẫn học sinh 
học ở nhà
5. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu cách đọc của bài
Cách tiến hành
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ
hôm nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 3 chữ số.
- Đổi đơn vị đo độ dài.Tìm số.
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx