Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 32 Thứ hai, ngày 24 tháng 04 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 32 – TÌNH CẢM BẠN BÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 32 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - HS hiểu về ý nghĩa của tình cảm bạn bè, có những hành động thể hiện sự quan tâm, yêu thương và giúp đỡ bạn bè. 1. Năng lực đặc thù - Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. - Có thêm nhiều cảm xúc vui vẻ với các bạn; cảm thấy yêu quý, đoàn kết, gắn bó với bạn bè hơn. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động ổn định GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Hoạt động hình hành kíến thức - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt thực hiện nghi lễ chào cờ. động. - HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua của tuần vừa qua và phát động phong trào của tuần tới. - Đại diện nhà trường giới thiệu nội dung chủ đề trong tiết chào cờ, đó là Tình bạn. - GV tổ chức buổi sinh hoạt theo những hoạt động: + Cho HS sưu tầm những bài hát về tình bạn. + Tổ chức cho HS tham gia các trò chơi hướng đến sự đoàn kết, hợp tác giữa các HS. + Tổ chức cho HS chia sẻ về việc làm thể hiện tình bạn tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm các em được - HS khởi động bài hát học trong bài học này là Người Việt Nam. Có nhiều sự tích nói về nguồn gốc của người Việt Nam. Một - HS lắng nghe trong những sự tích phổ biến liên quan đến Đền Hùng thờ các Vua Hùng là sự tiến tích “Cong Rồng cháu Tiên”. - GV chiếu hình ảnh Đền Hùng, mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, đọc lời giới thiệu từng tấm ảnh: Quan sát ảnh Đền Hùng ở tỉnh Phú Thọ. - GV giới thiệu ảnh Đền Hùng: Đền thờ các vị vua Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, xã Hy Cương, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Các em có thể nhìn thấy trong ảnh là quang cảnh người dân cả nước nô nức đổ về Đền Hùng vào ngày Giỗ Tổ 10- 3. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2: Đọc câu thơ sau và cho biết các vị Vua Hùng là ai? Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mùng Mười tháng Ba. - HS trả lời: Các Vua Hùng là tổ tiên của người Việt Nam nên được người Việt Nam ở khắp nơi trong nước và ngoài nước thờ cúng. - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Người Việt Nam - GV chỉ vào hình minh họa vợ chồng Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 người con và giới thiệu bài học: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng hiểu biết về người Việt Nam, niềm tự hào về nguồn gốc, tổ tiên của người Việt Nam qua câu chuyện nổi tiếng Con rồng cháu Tiên. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài Con Rồng cháu Tiên với giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Phát âm đúng các từ ngữ. + Giọng kể chậm rãi, tự hào, gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: nòi - HS đọc chú giải: giống, đóng đô, Phong Châu. + Nòi giống: con cháu của rồng. + Đóng đô: lập kinh đô. + Phong Châu: vùng đất bây giờ thuộc tỉnh Phú Thọ. - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc - HS đọc bài. tiếp nối 5 đoạn như trong SGK đã đánh số. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ - HS luyện phát âm. phát âm sai: Lạc Việt, Lạc Long Quân, nàng. - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 - HS luyện đọc. đoạn trong bài đọc. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. - GV cho HS đọc đồng thanh - GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS đọc đồng thanh 5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, cùng người thân tìm thêm từ chỉ đặc điểm, hoạt động, - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ); cộng trừ nhẩm các phép tính đơn giản trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con 1 số bài - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV dẫn dắt giới thiệu tiết học. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe. 2.Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ, có nhớ) Cách tiến hành Bài 1: Tính: - GV y/c HS đọc đề BT1. - HS đọc - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tính rồi viết kết quả phép tính. - Gọi 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - 6 HS lên bảng hoàn thành bài. - GV y/c HS nhận xét. - HS nhận xét - GV chốt kết quả đúng. a) 432 192 994 + + - - Có nhận xét gì về các phép tính ở phần 257 406 770 a? 689 598 224 - Có nhận xét gì về các phép tính ở phần b) 248 594 481 b? + + - 134 132 136 - Khi tính cộng trừ các số có ba chữ số cần lưu ý gì? 382 726 345 * GV chốt lại cách tính các phép cộng, - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba trừ các số có ba chữ số. chữ số không nhớ - HS: phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số có nhớ - HS: Cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - HS: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu hs làm bài vào vở - HS làm bài. - Yêu cầu 3 HS làm bài vào bảng phụ. - 3 HS làm bài vào bảng phụ - Gọi hs nêu cách tính các phép tính cụ - HS nêu thể - Y/c HS dưới lớp nhận xét bài làm của - HS nhận xét. bạn. 249 859 175 - Chữa bài của 3 HS trên bảng; chỉnh + - - sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. 128 295 64 - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra. 377 564 111 - Chốt lại cách đặt tính và thực hiện tính 172 171 360 phép cộng, trừ với các số trong phạm vi + + - 1000. 65 8 170 237 179 190 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài, vận dụng bài học vào thực tế. Cách tiến hành - Nêu phép tính cộng trừ (có nhớ, không nhớ) các số có 3 chữ sô, mời bạn trả lời. - HS thực hiện - Bài học hôm nay, em được học thêm điều gì? - HS trả lời - Điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện là một cách giải thích đầy tự hào của người Việt Nam về nguồn gốc của mình. Qua bài đọc, HS thêm tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam. - Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - Biết đặt câu hỏi có bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? 2. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 2 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV Cho HS chơ trò chơi quay bánh xe may mắn - HS tham gia chơi GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 117. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Nói những điều em biết về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua đoạn 1. + HS2 (Câu 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào? + HS3 (Câu 3): Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là ai? + HS4 (Câu 4): Theo câu chuyện này thì người Việt - HS thảo luận theo nhóm. Nam ta là con cháu của ai? - HS trình bày: - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời + Câu 1: Nói những điều em biết câu hỏi. về Lạc Long Quân và Âu Cơ qua - GV mời một số HS trình bày kết quả. đoạn 1: Lạc Long Quân nòi rồng, sức khỏe phi thường, đã giúp dân diệt trừ yêu quái. Nàng Âu Cơ sống ở vùng núi phía Bắc, xinh đẹp tuyệt trần. + Câu 2: Bà Âu Cơ sinh con kì lạ: Bà sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở ra 100 người con lớn nhanh như thổi, khỏe mạnh như thần. + Câu 3: Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là người con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu. + Câu 4: Theo câu chuyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các Vua Hùng. - HS trả lời: Câu chuyện là một cách giải thích đầy từ hào của người Việt Nam về nguồn gốc cao quý của mình: Người Việt Nam là con cháu của Rồng và của Tiên, con cháu các Vua Hùng. 4. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 117. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc yêu cầu 2 bài tập: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + HS1 (Câu 1): Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì? a. Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. Ngày mùng mười tháng Ba âm lịch hàng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung. + HS2 (Câu 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? - HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận - HS trình bày kết quả: + Câu 1: a. Để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta. b. để tưởng niệm tổ tiên chung. + Câu 2: Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe. 5. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đặt câu - HS thi đặt câu - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, cùng người thân tìm thêm từ chỉ đặc điểm, hoạt động, - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự nhiên và xã hội CÁC MÙA TRONG NĂM (Tiết 4 ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. - Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. + Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lí khác nhau. + Nêu được một số đặc điểm của các mùa trong năm. 2. Phẩm chất - Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con người với các mùa khác nhau. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách thức tiến hành: GV mở nhạc bài hát Bài ca bốn mùa - HS nghe và vận động theo lời bài hát - GV giới trực tiếp vào bài Các mùa trong năm - HS lắng nghe (Tiết 4). 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 5: Lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa Mục tiêu: Lựa chọn được trang phục phù hợp theo mùa. Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ: Hãy chọn trang phục trong các hình trang 114 SGK phù họp với các mùa khác nhau. - GV phát Phiếu học tập cho mỗi nhóm: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: .. - HS nhận Phiếu học tập, quan MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA MÙA sát tranh. XUÂN HÈ THU ĐÔNG KHÔ MƯA Hình số:Hình Hình Hình Hình Hình số: số: số: số: số: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV hướng dẫn: + Nhóm cử một bạn ghi chép, các bạn khác sau - HS lắng nghe, thảo luận theo khi trao đổi, đọc cho bạn ghi số hình vào ô trổng nhóm. tương ứng. + Một hình có thể xếp vào nhiều mùa. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trinh bày Phiếu - HS trả lời. học tập trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa nếu sai. Hoạt động 6: Nhận xét việc lựa chọn trang phục phù họp theo mùa của em. Vì sao phải lựa trang phục theo mùa? a. Mục tiêu: - Nhận xét được việc lựa chọn trang phục của bàn thân đã phù hợp với mùa chưa? Có gì phải điều chỉnh không? - Trả lời được câu hỏi: “Vì sao phải lựa chọn trang phục theo mùa?”. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV gọi HS lên bảng nhận xét việc mình đã lựa - HS trả lời: chọn trang phục phù hợp theo mùa chưa. + Mùa hè năng nóng nhưng - GV dẫn giải: Đa phần những HS lựa chọn mình hay quên mang mũ. trang phục chưa phù hợp là do: + Mình không thích đội mũ len + Không nghe dự báo thời tiêt, nhất là những hay quàng khăn vào mùa đông. ngày giao mùa. Cách khắc phục: Nghe bản dự + Mình thường xuyên dậy muộn báo thời tiêt trên ti vi hoặc trên đài phát thanh. nên không có nhiều thời gian + Ngủ dậy muộn nên không có thời gian lựa lựa chọn trang phục. Vì vậy có chọn trang phục phù hợp. Cách khắc phục: hôm không mặc đủ ấm nên bị Chuẩn bị trang phục từ tối hôm trước. ho. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS khác nhận xét: Bạn đã lựa - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết?” trang chọn trang phục phù hợp theo 115 SGK và lời nhắn nhủ của con ong để trả lời mùa chưa; có cần phải thay đổi câu hỏi vì sao cần lựa chọn trang phục phù hợp thói quen nào không? theo mùa. - HS đọc bài. - GV cho HS liên hệ bản thân xem đã bao giờ - HS liên hệ bản thân. em bị ốm do lựa chọn trang phục không phù hợp chưa. Hoạt động 7: Xử lí tình huống: Giúp bạn An lựa chọn trang phục phù họp để đi chơi Hà Nội vào dịp tết Nguyên Đán a. Mục tiêu: HS liên hệ được tết Nguyên Đán là vào dịp tháng mấy và vào mùa nào ở Hà Nội. Từ đó giúp bạn An lựa chọn được trang phục phù hợp. Bước 1: Làm việc cả lớp - GV đặt câu hỏi cho HS: - HS trả lời: + Tế Nguyên đán vào tháng nào? Mùa nào ở + Tết Nguyên đán vào khoảng Hà Nội? từ cuối tháng 1 đến tháng 2 + Bạn An nên chuẩn bị những trang phục nào? dưong lịch, vào mùa xuân. - GV yêu cầu HS phát biểu, các bạn khác nhận + Bạn An nên chuẩn bị khăn, xét. mũ, áo len, áo khoác dày, tất Bước 2: Đóng vai xử lí tình huống len, giầy, quần dài, ô. - GV hướng dẫn HS: Từng cặp HS: Một bạn - HS lắng nghe, thực hiện. đóng vai bạn An hỏi “Mình nên mang những trang phục nào nhỉ?”, một bạn trả lời: “Bạn nên mang........vì ở Hà Nội, tết Nguyên đán mới chuyển từ mùa đông sang mùa xuân nên trời còn lạnh lắm và có thể sẽ có mưa phùn”. - GV mời đại diện 1 số cặp đóng vai trước lớp. - HS đóng vai trước lớp. 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu lại cho các em những kiến thức đã học được trong tiết học về các mùa, đặc điểm và hoạt động nổi bật của từng mùa. Cách tiến hành: - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. kiến thức, kĩ năng - Biết cộng, trừ, có nhớ các số có 3 chữ số. - So sánh đơn vị đo độ dài. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi hát bài: Lớp chúng ta HS chơi hát kết hợp vận động. đoàn kết. - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số. Cách tiến hành Bài 1. Số? Đặt tính rồi tính: 125 + 267 327 + 81 672 + 9 - HS đọc yêu cầu bài. - Nêu cách làm 685 - 408 358 - 37 575 - 6 - Làm vào bảng con Nhận xét Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ .. - Học đọc đề bài. 1km ... 400m+ 600m 235cm ... 253 cm - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp 1m .... 100cm 2m .. 20 cm 1000 m km 10m ... 10cm - HS đọc yêu cầu bài. Bài 3: Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 345, 354, 453, 543, 499, 500 - Thực hành theo nhóm 2 - Mời một số em l nêu kết quả Bài 4: Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 158 km. Quãng đường từ Hà Nội đến Quãng Ninh dài 263. Hỏi quãng đường nào dài hơn và dai hơn bao nhiêu ki-lo-mét? - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho học sinh chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Nêu bài toán liên quan đến cộng trừ - Mời bạn trả lời các số có 3 chữ số - Hôm nay chúng ta ôn những nội dung gì? - HS lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................. Thứ ba, ngày 25 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: CON RỒNG CHÁU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. - Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; v, d. Tìm tiếng bắt đầu bằng l, n; v, d. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: bài hát III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát Quê hương tươi đẹp - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài học. - GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ: Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên; Làm đúng bài tập - HS lắng nghe lựa chọn. 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe – viết chính xác một đoạn truyện Con Rồng cháu Tiên, viết hoa đúng các tên riêng. Quan bài chính tả, củng cố cách trình bày đoạn văn xuôi. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết truyện Con - HS lắng nghe. Rồng cháu Tiên (từ “Âu Cơ cùng năm mươi” đến - HS lắng nghe, đọc thầm theo. “con Rồng cháu Tiên”). - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV đọc đoạn chính tả. nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn viết chính tả. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình nghe, đọc thầm theo. thức, tên bài được viết cách lề vở 3 ô li; chữ đầu - HS lắng nghe. đoạn viết viết hoa, lùi vào 1 ô li, tính từ lề vở. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe GV đọc từng - HS lắng nghe, thực hiện. dòng, viết vào vở Luyện viết 2. . - HS luyện phát âm, viết nháp - GV đọc lại bài một lần nữa cho HS soát lại. những từ dễ viết sai vào bảng con. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: Âu Cơ, Hùng Vương, Phong Châu, con trưởng, lấy hiệu. - HS lắng nghe, thực hiện. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS chọn chữ l, n; v, d phù hợp với ô trống. Cách tiến hành Bài 2 - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu câu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập: Tìm chữ l hay n phù hợp với ô trống: bài tập. - HS làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - HS lên bảng làm bài: làm, non, - GV mời 2 HS lên bảng làm bài và đọc lại 2 câu nên, núi/ lấy, nước. tục ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. Bài 3: Tìm tiếng bằng đầu bằng l, n; v, d - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu câu bài tập: Tìm các tiếng bắt đầu bằng v, d có nghĩa như sau: + Ngược lại với buồn. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu + Mềm nhưng bền, khó làm đứt. bài tập. + Bộ phận cơ thể nối cánh tay với thân mình. - HS thực hiện - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện viết 2. - GV mời một số HS trình bày kết quả. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA Q ( kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết chữ Q hoa (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp biết bao cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu Q ( kiểu 2) 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV cho học sinh khởi động - HS thực hiện - Mời HS viết chữ N(kiểu 2), Nhiều sao vào - HS viết chữ N( kiểu 2), Nhiều bảng con sao vào bảng con - GV liên hệ giới thiệu bài học. 2. Hoạt động: Tập viết chữ hoa Q( kiểu 2) Mục tiêu: Biết viết chữ Q (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Quê hương em tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi: - HS trả lời: * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xé- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: Chữ Q viết hoa kiểu 2 cao mấy li, có mấy ĐKN? Được viết bởi mấy - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét viết chữ Q hoa nét? (kiểu 2) là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái, - GV chỉ chữ mẫu miêu tả: Nét cong phải và lượn ngang (tạo vòng xoắn nhỏ ở viết chữ Q hoa (kiểu 2)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

