Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

docx 60 trang Biện Quỳnh 02/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
 KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 30
 Thứ hai, ngày 10 tháng 04 năm 2023
 Sinh hoạt dưới cờ
 TUẦN 30 – TIỂU PHẨM VỀ TÌNH BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng 
nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 29
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
- HS hiểu thêm về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống. 
1. Năng lực đặc thù 
- Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Nhiệt tình tham gia hoạt động trình diễn tiểu phẩm về tình bạn. 
2. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động ổn định
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
2. Hoạt động hình hành kíến thức
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chào cờ. 
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua - HS lắng nghe. 
của tuần vừa qua và phát động phong 
trào của tuần tới. 
- GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt 
một nhóm HS trình diễn tiểu phẩm về động.
tình bạn.
- GV sáng tạo nhiều kịch bản có nội 
dung về tình bạn để HS trình diễn trước 
toàn trường. 
- GV mời HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm.
 - GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa vai 
 trò của tình bạn trong cuộc sống.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH ( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1 Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi 
 dòng thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 2. Phẩm chất :
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 * Tích hợp giáo dục địa phương: Tích hợp chuyên đề 1 Danh lam thắng cảnh quê 
 hương vào hoạt động chia sẻ chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 1
1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - GV chỉ tranh minh hoạ giới thiệu chủ đề Em yêu - GV yêu cầu HS trả lời, bày lên 
Tổ quốc Việt Nam: Đây là tranh cột cờ Lũng Cú ở bàn tranh ảnh quê hương. HS 
tỉnh Hà Giang, địa đầu Tổ quốc. Cột cờ Lũng Cú mang tranh ảnh nơi các em đang 
đã được xây dựng từ 1 000 năm trước. Lá cờ đỏ sinh sống cùng gia đình thay cho 
tung bay trên bầu trời biên giới, xác định chủ tranh ảnh quê hương. 
quyền của nước ta. Chủ đề này giúp các em mở 
mang hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam... 
Chủ điểm mở đầu là Quê hương của em.
- GV dẫn dắt: Quê hương là nơi gia đình em, dòng 
họ của em nhiều đời làm ăn, sinh sống. Các em đã 
hỏi ông bà, bố mẹ quê mình ở đâu chưa? Đã chuẩn 
bị tranh ảnh quê hương mang đến lớp chưa?
- GV khen ngợi những HS chuẩn bị tốt.
 - Xin chào các bạn. Minh là Mai. 
- GV mời 4 HS, mỗi em nhìn 1 hình trong SGK, 
 Mình muốn giới thiệu quê mình. 
đọc lời giới thiệu quê hương (hoặc nơi sinh sống 
 Quê mình ở thành phố này - thành 
cùng gia đình) dưới mỗi hình. 
 phố Vũng Tàu Ông bà, bố mẹ, cô 
 bác mình đều sinh sống ở đây. 
 Mình cũng sinh ra và lớn lên ở 
 đây. Quê mình có biến rộng bao 
 la, có Côn Đảo. Đây là bức ảnh 
- GV yêu cầu cả lớp vỗ tay sau mỗi lần bạn giới biển Vũng Tàu rất đẹp...
thiệu. GV khen ngợi những HS giới thiệu to, rõ, tự 
tin về quê hương. 
 - Khu nước Sốt, Hải Thượng Lãn 
- Giáo dục địa phương: Giới thiệu danh lam thắng Ông...
cảnh quê hương em.
- GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Quê 
hương em. 
- GV giới thiệu bài học: Mỗi một vùng quê trên đất 
nước Việt Nam đều đẹp và đáng tự hào. Bài thơ Bé 
xem tranh kể về một bản nhỏ ngắm mẹ mua, thấy 
cảnh trong tranh rất gần gũi. Vì sao bức tranh đó 
lại gần gũi với bạn nhỏ? Chúng ta cùng đọc và tìm 
hiểu về bài thơ. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng 
Mục tiêu: HS đọc bài Bé xem tranh, ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn giọng ở 
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
Cách tiến hành :
- GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ Phát âm đúng các từ ngữ. 
+ Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng thơ; nhấn 
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
- GV yêu cầu HS đọc mục chú giải từ ngữ khó: - HS đọc phần chú giải từ ngữ: 
ngợp. 
 + Ngợp: đầy khắp, như bao trùm 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc cả không gian. 
tiếp nối 5 đoạn thơ.
 - HS đọc bài. 
- GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng 
dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ 
phát âm sai: long lanh, nghộ nghĩnh, đồng lúa, kéo - HS luyện phát âm. 
lưới, hôm nao, làng ta. 
- GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 
đoạn thơ trong bài đọc.
- GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS luyện đọc. 
lớp (cá nhân, bàn, tổ). 
- GV mời 1HS đọc lại toàn bài. - HS thi đọc. 
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cả lớp học thuộc lòng 12 dòng thơ - HS học thuộc lòng 12 dòng thơ 
đầu. đầu. 
- GV yêu cầu HS thi đọc thuộc 12 dòng thơ (cá - HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
nhân, tổ).
- GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - HS thực hiện
tốt, hiểu bài học
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Toán
 MÉT (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, mét viết tắt là m. Biết được quan hệ giữa 
 mét với dm, cm
 - Thực hiện được các phép tính với đơn vị mét và vận dụng giải quyết vấn đề thực 
 tế.
 - Biết ước lượng độ dài với đơn vị đo mét trong một số trường hợp đơn giản.
 2. Phát triển phẩm chất: Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và 
 trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Giáo viên: Thước mét, 5 sợi dây dài hơn 2 m.
 Học sinh: Đồ dùng học tập, thước, kéo,..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động khởi động
 Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
 Cách tiến hành
 - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
 Luật chơi: GV đưa ra 1 số câu hỏi, HS - HS lắng nghe luật chơi trả lời đúng là thắng.
+ Đố em kể tên đúng các đơn vị đo độ 
dài đã học?
 - HS chơi
+ Đố em chỉ ra trong lớp các đồ vật có 
độ dài ngắn/ dài hơn 1m.
+ Đố em tay của cô/ chân của bạn dài 
hay ngắn hơn 1m?...
GV đánh giá HS chơi - HS lắng nghe
GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
2. Hoạt động thực hành
Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng tính toán với số đo độ dài và giải toán có lời văn (tình 
huống sát thực tế). Rèn và củng cố kĩ năng đặt tính, tính cộng/ trừ trong phạm vi 
1000, rèn tính cẩn thận. Rèn và củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của vật qua hình 
ảnh. Đo và cắt được vật có độ dài theo yêu cầu từ vật thật trong thực tế (sơi dây)
Cách tiến hành
Bài 3 (trang 65)
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - HS quan sát,1 HS đọc YC bài, xác 
YC bài. định YC
- GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn biết - HS nêu để phân tích đề
cuộn dây thứ 2 dài bao nhiêu thì phải 
làm thể nào?...
- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
 - HS làm cá nhân vào vở
- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp 
nhận xét, nêu lời giải khác. - HS nhận xét bài của bạn, nêu lời giải 
 khác
- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài 
của bạn - HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết 
 quả.
- GV đánh giá HS làm bài - HS lắng nghe
Bài 4a (trang 65)
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
YC bài 4a
 HS nêu
- GV: Mũi tên đỏ 2 chiều thể hiện điều 
 - HS lắng nghe
gì?
 - HS làm nhóm đôi
- GV nhấn mạnh cách làm
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi nêu ý 
kiến . - 1-2 HS/ vật, HS cùng chia sẻ, trao đổi 
 và đánh giá bài làm của nhau
- GV cho HS nêu ý kiến của mình từng 
vật - HS lắng nghe
- GV đánh giá HS làm bài.
Bài 4b (trang 65)
- GV chiếu bài, cho HS đọc và xác định - 1 HS đọc YC bài, lớp đọc thầm
YC bài 4b
 HS làm cá nhân
- GV cho HS làm cá nhân 
 - 2-3HS/ phần, HS cùng chia sẻ, trao đổi 
- GV cho HS nêu ý kiến của mình từng cách chọn ra đáp án đúng.
phần, hướng dẫn HS sử dụng tay để loại 
trừ các đáp án sai.
 - HS lắng nghe
- GV đánh giá HS làm bài.
 - HS lắng nghe, quan sát
- GV giới thiệu thêm về tháp Rùa và cột 
cờ HN qua hình ảnh, thông tin (nếu còn 
thời gian)
Bài 5 (trang 65)
- Gọi HS đọc bài 5
- GV hỏi: + Đề bài yêu cầu gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Để cắt được sợi dây dài 1m/2m từ sợi - HS nêu 
dây dài thì cần thao tác như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm (chia 
lớp thành 5 nhóm)
- GV trưng bày sản phẩm của các nhóm 
lên bảng. - HS làm theo nhóm
- GV tổ chức cho HS đánh giá để biết 
các nhóm đã thực hành đúng yêu cầu.
 - Các nhóm trưng bày sản phẩm
- GV đánh giá HS thực hành.
 - HS cùng chia sẻ, đánh giá sản phẩm 
 các nhóm
3. Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: HS vận dụng bài học vào thực tế trong cuộc sống
Cách tiến hành
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 - HS nêu ý kiến 
- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: BÉ XEM TRANH ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.2. Năng lực văn học:
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ xem 
 bức tranh mẹ mua, cảm thấy cảnh trong tranh đẹp và giống như làng của mình. Bài 
 thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, thể hiện tình cảm yêu quê hương của bạn nhỏ. 
 - Tìm đúng trong bài thơ 1 câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết đặt câu thể 
 hiện sự ngạc nhiên thích thú. 
 2. Phẩm chất :
 - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên.
 - Biết ứng phó với thiên nhiên. 
 * Tích hợp giáo dục địa phương: Tích hợp chuyên đề 1 Danh lam thắng cảnh quê 
 hương vào hoạt động chia sẻ chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Tranh minh họa
 2. Đối với học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú 
cho HS và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
-GV mở nhạc cho HS nghe bài hát Bé xem tranh -HS vận động theo lời bài hát
- GV nhận xét dẫn dắt vào bài học
 -HS lắng nghe
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 99. 
Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi: - HS đọc bài; các HS khác lắng 
 nghe, đọc thầm theo. 
+ HS1 (Câu 1): Bức tranh mà bạn nhỏ xem vẽ 
những gì?
+ HS2 (Câu 2): Vì sao bạn nhỏ nghĩ rằng đó là bức 
tranh vẽ làng quê của mình. 
+ HS3 (Câu 3): Nói về một hình ảnh em thích trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài thơ. 
- GV yêu cầu HS chơi trò chơi Phóng viên trả lời 
các câu hỏi:
- GV mời đại diện một số HS trình bày kết - HS thực hiện 
- GV nhận xét, chốt lại - HS trình bày kết quả: 
 + Câu 1: Bức tranh mà bạn nhỏ 
 xem vẽ đồng lúa, bông lúa thơm 
 vàng chín cong đuôi gà, con đò 
 cập bến đêm trăng, thuyền kéo 
 lưới trong tiếng hò, cò bay ngược 
 gió giữa bầu trời cao trong veo.
 + Câu 2: Bạn nhỏ nghĩ rằng đó là 
 bức tranh vẽ làng quê của mình vì: 
 cảnh trong tranh rất giống cảnh 
 làng của bạn. 
 + Câu 3: Tôi thích hình ảnh đồng 
 lúa chín cong đuôi gà. / Tôi thấy 
 hình ảnh con đò cập bến trăng 
 ngợp đôi bờ rất đẹp. / Tôi yêu hình 
 ảnh cò bay ngược gió giữa bâu 
 trời cao trong veo. / Hình ảnh mắt 
 bé long lanh, cười ngộ nghĩnh rất 
 đáng yêu.
 - HS trả lời: Bài thơ nói về bạn 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bài thơ, em hiểu điều gì? nhỏ xem bức tranh mẹ mua, thấy 
 cảnh trong tranh đẹp quá và gần 
 gũi như ai đó vẽ về làng mình. Bài 
 thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, 
 thể hiện tình cảm yêu quê hương 
 của bạn nhỏ.
4. Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Học cách nói lời ngạc nhiên, thích thú; đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích 
thú.
Cách tiến hành: 
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu câu hỏi: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
+ HS1 (Câu 1): Tìm trong bài thơ một câu thể hiện 
sự ngạc nhiên, thích thú của bạn nhỏ khi xem 
tranh. 
+ HS2 (Câu 2): Đặt một câu thể hiện sự ngạc 
nhiên, thích thú của em trước một bức tranh hoặc 
một cảnh đẹp. 
M: Ồ, bức tranh đẹp quá. 
 - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào SGK.
 - HS trình bày: 
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả. 
 + Câu 1: Câu thể hiện sự ngạc 
 nhiên, thích thú trong bài thơ: Ồ, 
 đây giống quá ...
 + Câu 2: Đặt 1 câu thể hiện sự 
 ngạc nhiên thích thú của em trước 
 một bức tranh hoặc một cảnh đẹp: 
 Ồ, bức tranh đẹp quá! / Ồ, bức 
 tranh mới đẹp làm sao! /.Ôi, cảnh 
 này tuyệt đẹp! /Cảnh này quá đẹp. 
 / Phong cảnh đẹp ơi là đẹp! /...
3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành:
- GV cho HS đặt câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích - HS thi đua đặt câu
thú
 - HS thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.
-GV tổ chức cho HS thi đua học thuộc 3 khổ thơ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - HS lắng nghe
tốt, hiểu bài học
 - HS thực hiện
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết 
 nước tiểu. 
 +Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 + Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết 
 các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 + Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình 
 huống. 
 2.Phẩm chất 
 - Tự đánh giá được việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng tránh cong 
 vẹo cột sống; bảo vệ cơ quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận. 
 - Biết nhắc nhở các bạn đep cặp đúng cách và không nhịn tiểu. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh ảnh 
 2. Học sinh: 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
 Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách thức tiến hành: GV cho HS múa hát bài: Tập thể dục buổi 
sáng và sau đó hỏi HS: HS hát – múa cùng nhạc
 +Bài hát nói về hoạt động gì? HS trả lời:
+Tập thể dục có tác dụng gì? +Tập thể dục
-GV nhận xét, chuyển giới thiệu bài: Ngoài +Giữ gìn sức khỏe, cho cơ thể phát 
tập thể dục chúng ta có thẻ làm gì để giữ cho triển
các cơ quan trong cơ thể khỏe mạnh phát 
 - HS lắng nghe 
triển tốt là ND đã học trong chủ đề Con 
người và sức khỏe. Bài học hôm nay chúng 
ta cùng ôn lại nội dung chủ đề này. Ôn tập 
và đánh giá Chủ đề Con người và sức khỏe 
(Tiết 2).
2 .Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động 2: Tự đánh giá
 Mục tiêu: HS tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: phòng 
tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm. 
- GV yêu cầu HS 
dựa vào mẫu 
phiếu tự đánh giá 
ở trang 108 SGK 
để chia sẻ với các 
bạn những việc 
nào em đa làm 
thường xuyên, 
thỉnh thoảng (chưa làm thường xuyên) hoặc 
chưa thực hiện và những thói quen bản thân - HS trình bày.
các em cần thay đổi để thực hiện được việc 
phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ 
quan hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời một số HS xung phong chia sẻ với 
cả lớp về việc làm của bản thân em trong 
việc thực hiện: phòng tránh cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan hô hấp, phòng tránh 
bệnh sỏi thận.
Hoạt động 3: Đóng vai - HS quan sát tranh, đọc hai tình 
 Mục tiêu: Biết khuyên các bạn đeo cặp huống. 
đúng cách và không nhịn tiểu.
 Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu từng cá nhân nghiên cứu hai 
tình huống trang 108 SGK.
Bư - HS lắng nghe, thực hiện thảo luận 
ớc theo nhóm. 
2: 
Là
m 
việ - HS đóng vai.
c 
theo nhóm
- GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều 
khiển các bạn thảo luận về cách đưa ra lời 
nhắc nhở với bạn trong mỗi tình huống. Sau 
đó, yêu cầu một số bạn tập đóng vai xử lí 
tình huống 1; các bạn khác tập đóng vai xử 
lí tình huống 2.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Các nhóm lên bảng đóng vai. HS nhóm 
khác, GV nhận xét, góp ý cho lời nhắc nhở 
của từng nhóm.
4. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Khái quát lại kiến thức của tiết học
 Cách tiến hành
- Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ
nay?
GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Tự học
 LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1.Năng lực đặc thù
- Biết cộng, trừ, so sánh có nhớ các số có 3 chữ số.
- Biết chọn số thích hợp đền vào chỗ ...
- Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động mở đầu
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay.
Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Đố bạn số ngày trong từng 
điện”. tháng
- GV đánh giá HS chơi
- Nhận xét giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ, điền vào dãy số.
Cách tiến hành
Bài 1. Số? 
Đặt tính rồi tính: - HS đọc yêu cầu bài.
 245 + 213 327 + 42 572 + 5 - Nêu cách làm
 - Làm vào bảng con
 785 - 312 458 - 47 978 - 8 Nhận xét
Bài 2: Số
a)141;142;......;......;......;......;147; 
......;......;......;......; 
 - Học đọc đề bài.
b)697;698; 
......;......;......;......;......;......;......;......;......; - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ 
 trước lớp
c)810;820; 
......;......;......;......;......;......;......;......;......;
Bài 3: Điền dấu 
354 457 567 560 99 100 - HS đọc yêu cầu bài.
890 891 458 500 798 800 - Thực hành theo nhóm 2
Bài 4: Con voi cân nặng 345 kg, con sư - Mời một số em l nêu kết quả
tử cân nặng 73 kg. Hỏi voi cân nặng 
hơn sư tử bao nhiêu kg?
- Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: 
- Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ.
- Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm 
 - Treo bảng phụ chữa bài.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
-Tổ chức cho học sinh chia sẻ, khuyến 
khích các em nói theo suy nghĩ của 
mình.
 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm
 Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn
 Cách tiến hành:
- Nêu bài toán liên quan đến cộng trừ - Mời bạn trả lời
các số có 3 chữ số
- Hôm nay chúng ta ôn những nội dung 
gì? - HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. ...
 .
 ............................
 Thứ ba, ngày 11 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 NGHE- VIẾT: BẢN EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày 
bài thơ 5 chữ. 
- Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, 
ênh. 
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các 
BT chính tả.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Bài hát
2. Đối với học sinh: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động mở đầu 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát Đi học
- GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài học.
- GV giới thiệu bài học: Trong tiết học ngày hôm 
nay, chúng ta sẽ Nghe, viết đúng bài Bản em (42 
chữ); Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập - HS lắng nghe
lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần ên, ênh; Biết viết 
chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu 
ứng dụng Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học 
cỡ nhỏ. Chúng ta cùng vào bài học. 
2. Hoạt động 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài Bản em (42 chữ). Qua bài chính tả, củng cố cách trình 
bày bài thơ 5 chữ. 
Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết bài Bản em (42 - HS lắng nghe. 
chữ). 
 - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
- GV đọc đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng 
- GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. nghe, đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội - HS đọc bài; các HS khác lắng 
dung gì? nghe, đọc thầm theo. 
- GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS trả lời: Đoạn thơ là lời một 
thức, bài thơ có 8 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ. Chữ bản nhỏ sống ở vùng núi cao, ca 
đầu mỗi dòng thơ viết hoa. Tên bài viết cách lề vở ngợi vẻ đẹp bản làng, vẻ đẹp thiên 
4 ô li. Chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô li. nhiên của quê hương mình. 
Giữa 2 khổ thơ sẽ có 1 dòng trống. 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý - HS luyện phát âm, viết nháp 
những từ ngữ mình dễ viết sai: chóp núi, sương những từ dễ viết sai. 
rơi, xuống, sâu, dải lụa, sườn non. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý 
những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, - HS lắng nghe, thực hiện. 
ngẫm nghĩ, chập chờ. 
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. Chấm, chữa bài:
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi
- GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội 
dung, chữ viết, cách trình bày
3. Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: - Làm đúng bài tập điền vần ua, ươ; bài tập lựa chọn: điền chữ l, n; điền vần 
ên, ênh. 
Cách tiến hành
Bài 2
* Bài tập 2: - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu 
 bài tập.
- GV nêu yêu cầu Bài tập 2: Chọn vần phù hợp 
với ô trống: ua hay uơ.
 - HS làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện 
viết 2.
- GV mời 1 HS lên bảng viết những từ cần điền, 
HS còn lại quan sát bài làm của bạn. - HS lên bảng làm bài: Thuở nhỏ, 
 huơ vòi, đua, thắng thua. 
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại đoạn văn sau khi đã 
điền vần hoàn chỉnh. 
* Bài tập 3a: 
GV chọn cho HS làm Bài tập 3a. GV chỉ từng 
hình ở ài tập và yêu cầu HS nói tên sự vật. - HS nói tên sự vật: nón, lợn, lá, 
- GV giải thích cho HS việc cần làm: HS cần tìm na, nấm, lừa. 
đường về với mẹ cho gà con. Điểm xuất phát là - HS lắng nghe, thực hiện. 
chỗ đứng của gà con. Điểm đến là nơi gà mẹ đang 
chờ. Đường đi là con đường vẽ hình các sự vật, 
trong đó chỉ có 1 đường đúng. Đường đi đúng 
được đánh dấu bằng các tiếng có chữ n mở đầu. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng n, gà con sẽ gặp 
mẹ. - HS làm bài. 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2, 
tìm đường để gà con gặp mẹ.
 - HS trình bày: Đi theo con đường 
- GV mời một số HS trình bày kết quả. có nón, na, nấm gà con sẽ gặp mẹ. 
4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo 
Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. 
Cách tiến hành:
Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm 
 được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho 
tiết học sau. + Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .. 
 ____________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT CHỮ HOA M ( kiểu 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
+ Năng lực ngôn ngữ:
- Biết viết chữ hoa M (kiểu 2) cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng Muốn biết 
phải hỏi, muốn giỏi phải học cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. 
+ Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng.
2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx