Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 3 Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ TÍCH CỰC SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - HS nghe thông báo để nắm được những hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. 2. Năng lực - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. - Năng lực riêng:Nhận thức được ý nghĩa của việc thực hiện nội quy trường, lớp. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. - Biểu diễn các tiết mục văn nghệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với hoạt động sinh hoạt dưới cờ - Tích cực tham gia sinh hoạt sao nhi đồng. b. Cách tiến hành: GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: HS sẵn sàng tham gia tích cực các hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS chào cờ. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV hướng dẫn HS ổn định hàng ngũ, ngồi ngay - HS lắng nghe. ngắn đúng vị trí của mình, nghe GV Tổng phụ trách phổ biến hoạt động của Sao Nhi đồng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe. - Liên đội trưởng phổ biến các hoạt động nổi bật của Sao Nhi đồng; nhắc nhở khuyến khích các bạn trong trường duy trì và tham gia tích cực vào các - HS biểu diễn văn nghệ, các HS hoạt động sinh hoạt Sao. khác lắng nghe, cổ vũ. - GV mời một số Sao có thành tích nổi bật trong năm học trước lên trước toàn trường chia sẻ về những hoạt động của Sao mình. - GV cho tổ chức một số tiết mục văn nghệ do các Sao tham gia biểu diễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi; - HS: SGK, vở ô li, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động - HS thự hiện - GV yêu cầu HS dặt câu theo mẫu Ai là gì? CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả lời lời CH. câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Chia sẻ, - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết. nêu hiểu biết về các trò chơi trong tranh. 1.2. Dạy bài mới Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn bè của em, các em sẽ làm quen với bài thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc xem bài thơ có gì thú vị nhé. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: 2.1 Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười như nắc nẻ, bùi, bãi. - HS đọc nối tiếp cả lớp luyện đọc theo - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các khổ thơ. nhóm 2, đọc đồng thanh Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. 2.2 Đọc hiểu - HS lắng nghe. Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - HS đọc thầm theo. GV đọc xong, 3 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời HS nối tiếp nhau đọc lời giải nghĩa 3 từng CH. từ ngữ, cả lớp đọc thầm theo. - GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực hành - Một số HS đọc nối tiếp các khổ thơ. hỏi – đáp trước lớp CH 1. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong với các CH 2, 3, 4. SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, trả lời từng - GV nhận xét, chốt đáp án: CH. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - HS được ôn luyện về: + Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100. + Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số. + Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Máy tính, ti vi ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, BĐHT 2, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: - HS chơi chuyền bóng và nhắc lại các “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs nhận được kiến thức đã học; bóng sẽ nói một điều đã học mà mình nhớ + Tia số nhất từ đầu năm đến giờ. + Số liền trước, số liền sau. + Số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu. + Đê xi met - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Gv ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng đã học vào giải các bài tậpcó liên quan Cách tiến hành: Bài 1: Mỗi cánh diều ứng gắn với vạch chỉ - số nào trên tia số dưới đây MT: Củng cố cho hs về tia số - GV nêu BT1. - HS xác định yêu cầu bài tập. - Yêu cầu hs làm bài miệng theo nhóm đôi. - Hs thảo luận theo nhóm Gv yêu cầu hs quan sát vị trí điểm nối các dây diều, đọc số mà dây diều đó được gắn. -Gọi đại diện 2 nhóm chữa miệng - Hai nhóm hs Hs nêu kết quả - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô biết: - Hs khác nhận xét + Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? + Nêu các số trong chục lớn hơn 20 nhưng nhỏ hơn 80? + Hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau -Hs trả lời bao nhiêu đơn vị? -Hs khác bổ sung *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh -Hs lắng nghe và ghi nhớ số. Bài 2: -Hs nêu đề toán a.Nêu số liền trước và liền sau của mỗi số -Hs làm miệng theo nhóm sau: 53, 40, 1 -Hs nối tiếp nhau chữa bài b. Nêu số liền sau của mỗi số sau: 19, 73, 11 -Hs nhận xét, bổ sung c. Điền dấu Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu lớn, dấu bé? - Hs làm bài vào vởBT Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng cặp số rồi - HS trình bày kết quả điền dấu vào vở bài tập - Hs nhận xét bài của bạn - Chốt lại cách so sánh số - Hs trả lời - Gọi 2 hs lên bảng chữa bài - Gọi Hs nhận xét bài làm của bạn Bài 3: -Hs nêu yêu cầu a.Tính tổng biết các số hạng lần lượt là: - Hs làm bài vào vở 26 và 13, 40 và 15 - 3 hs lên bảng làm bài b.Tính hiệu, biết: - Hs nhận xét bài làm của bạn Số bị trừ là 57, số trừ là 24 -HS nêu cách đặt tính, cách tính Số bị trừ là 85, số trừ là 3 - Hs đổi chéo vở chữa bài. D. Hoạt dộng vận dụng Bài 4: Giải toán Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vàogiải bài toán thực tế Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -Hs đọc đề -Gọi hs chữa bài -Hs trả lời -Hs viết phép tính và trả lời -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? - Yêu cầu hs viết phép tính vào vở bài tập - Hs khác nhận xét, bổ sung -Gọi hs chữa miệng -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi chéo vở chữa bài. - Nhận xét bài làm của hs -Hs tham gia trò chơi, dùng thẻ lựa chọn -Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ ai đáp án đúng. nhanh ai đúng” -Hs trả lời - Gv đưa ra các cách làm khác nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng và giải thích tại sao cách kia sai - Khen đội thắng cuộc C. Hoạt động nối tiếp - Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì? - Để làm tốt các bài tập trong tiết toán hôm nay, em cần nhắn bạn điều gì? - GV nhận xét tiết học chuẩn bị tiết Phép cộng (có nhớ)trong phạm vi 20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. CHIỀU Tiếng Việt CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: - Nhận biết nội dung chủ điểm. + Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ. - Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. + Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 3. Phẩm chất: Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi, - HS: SGK, vở ô li,VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình ảnh trong bài thơ theo - HS lắng nghe mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?. Cách tiến hành: 3.1. Giúp HS hiểu YC của BT - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 BT. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS: + Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù hợp. + Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh minh họa bài thơ theo mẫu đã cho. - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào VBT. - Một số HS trình bày kết quả trước lớp 3.2. HS báo cáo kết quả và nghe GV chốt đáp án: - GV mời một số HS trình bày kết quả + BT 1: trước lớp, sau đó chốt đáp án: a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, + Đối với BT 1, GV mời một số HS lên người bán. bảng hoàn thành BT. b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, lá, + Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo đất, nhà. cáo kết quả theo hình thức phỏng vấn, c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa một HS hỏi, một HS trả lời. đông. + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu: HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn Hương là... 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại bài. - GV mời 4 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại - 1 HS phát biểu. bài. - GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Em biết làm - HS lắng nghe gì? - GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự nhiên và Xã hội Bài 3: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ ( Tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1.Năng lực đặc thù: - Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. 2. Năng lực chung : Hình thành và phát triển các năng lực cho HS - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy tính, ti vi - Học sinh: Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động - GV cho HS quan sát hình bạn trong SGK trang -HS trả lời câu hỏi GV đặt ra 14 và trả lời câu hỏi: Bạn trong hình bị làm sao? - HSCHT trả lời theo suy nghĩ cá 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám nhân. Bạn trong hình bị đau bụng, phá: buồn nôn và muốn đi vệ sinh sau khi Hoạt động 1: Một số lí do gây ngộ độc qua ăn đồ ăn, có thể bạn đã bị ngộ độc đường ăn uống do thức ăn. a. Mục tiêu: Kể được tên một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến - HS quan sát tranh. Hình 7 SGK trang 14, 15 và trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Hãy nói thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc - Thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ qua đường ăn uống trong cách hình. độc qua đường ăn uống trong cách + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng hình: Thức ăn bị thiu. Nước uống bị có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong ruồi đậu vào. Dùng đồ ăn hết hạn nhà sử dụng. Trái cây bị hỏng, thối. em. Cơm để lâu bị thiu. Dùng pin để nấu thức ăn. Dùng chất đốt như xăng, dầu nhớt để đun nấu. - Một số thức ăn, đồ uống và đồ dùng có thể gây ngộc độc qua đường ăn uống có trong nhà em: sữa hết hạn sử dụng, thức ăn để lâu Bước ngày, chén, đĩa, dụng cụ làm bếp bị 2: bẩn.,... Làm việc cả lớp - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. Thư giãn 3. Hoạt động Luyện tập , thực hành Hoạt động 2: Trao đổi thông tin thu thập được từ các nguồn khác nhau a. Mục tiêu: - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. - Nói được lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS: - HS lần lượt đóng vai, hỏi – đáp về + Thảo luận nhóm 4 và lí do gây ngộ độc qua đường ăn hoàn thành Phiếu thu thập uống. thông tin sau: - HS trình bày: PHIẾU THU THẬP STT Lí do gây Từ nguồn THÔNG TIN ngộ độc thông tin STT Lí do gây ngộ độc qua Từ nguồn đường ăn uống thông tin 1 Thức ăn ôi Ti vi thiu 2 Thực phẩm Báo quá hạn sử dụng .... 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - HSHTT đóng vai bác sĩ nói với Bước 1: Làm việc nhóm 4 bạn lí do gây ngộ độc qua đường ăn uống: - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao chúng ta lại bị ngộ độc ạ? + Thành viên trong nhóm - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc thay phiên nhau đóng vai thực phẩm do thức ăn bị biến chất, bác sĩ để nói với bạn lí do ôi thiu: Ví dụ: dầu, mỡ dùng đi gây ngộ độc qua đường dùng lại nhiều lần. ăn uống - Bạn nhỏ: Thưa bác sĩ, vì sao Bước 2: Làm việc cả lớp chúng ta lại bị ngộ độc ạ? - GV mời đại diện một số - Bác sĩ: Chúng ta có thể bị ngộ độc cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. do ăn phải thực phẩm có sẵn chất - GV yêu cầu các HS khác nhận xét phần trình bày độc như: cá nóc, cóc, mật cá trắm, của các bạn (bao gồm cả phần đong vai bác sĩ). nấm độc, khoai tây mọc mầm, một - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS. số loại quả đậu . * Hoạt động nối tiếp ( Củng cố, dặn dò ) - GV dặn HS về nhà xem trước bài Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ( tiết 2) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Tự học LUYỆN TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC – KỂ CHUYỆN MỘT NGÀY HOÀI PHÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - NL giao tiếp (chủ động, tự nhiên, tự tin khi nhập vai kể chuyện) - Kể từng đoạn câu chuyện Một ngày hoài phí, sau đó kể được toàn bộ câu chuyện.Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bỏ, động tác * Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện (VD: người mẹ dạy con một cách nhẹ nhàng mà thấm thía, cậu con trai biết nhận ra lỗi của mình để sửa chữa, cô lái máy gặt đập đã làm việc suốt ngày để có đồng thóc lớn; bác thủ thư trong hình minh hoạt rất đôn hậu). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc có ích để không lãng phí thời gian. - Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - Lớp phó văn nghệ lên cất cho cả lớp hát - Giới thiệu bài - Lớp hát kết hợp vận động 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. + Đọc nhóm đôi: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi. - HS luyện đọc : + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, + 2 HS đọc nối tiếp trước lớp. cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Cả lớp đọc thầm theo. + GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. 3. Hoạt động 2: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa bài học Cách tiến hành: - Em rút ra được điều gì qua bài đọc trên? + HS hoạt động nhóm đôi. + HS nêu kết quả thảo luận. - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động 3: Kể chuyện Mục tiêu: Biết kể chuyện phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. Biết lắng nghe bạn kế. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Có thể kế tiếp lời bạn. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm - HS kể nhóm đôi - HS kể trước lớp - GV mời lần lượt từng nhóm 2 HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện trước lớp. - Mời HS kể câu chuyện trước lớp. - HS kể câu chuyện trước lớp. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2022 Tiếng Việt TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù:Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 2. Năng lực chung: + Năng lực ngôn ngữ: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ vui. 3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi; ... - HS: SGK, Vở luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Hoạt động Mở đầu : Khởi động Mục tiêu:Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ vào bảng con - HS lắng nghe. - GV nêu MĐYC của bài học. 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Khám phá: Tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li. Cách tiến hành: 2.1. Chuẩn bị - GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ HS cần - HS đọc bài thơ cần chép. chép. Sau đó, GV mời 1 HS đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét + Tên bài Ếch con và bạn được viết ở vị trí về bài thơ sắp chép. nào? (Giữa trang vở). + Bài có mấy dòng thơ? (8 dòng). Mỗi dòng có mấy chữ? (5 chữ). Chữ đầu câu viết như thế - HS chú ý các từ ngữ khó. nào? (Viết hoa). - GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ ngữ khó, luyện viết bảng con VD: xuống nước, xoe tròn, - HS chép bài vào vở Luyện viết. reo lên, lẳng lặng, giống nhau,... 2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở Luyện viết. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề GV theo dõi, uốn nắn. vở hoặc vào cuối bài chép. 2.3. Chữa bài: - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở, soát lỗi - GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành. 3.1 Điền chữ: g hoặc gh (BT 2) Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh. Cách tiến hành: - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả g và - GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc lại quy gh: gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư. tắc chính tả g và gh. - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 HS lên bảng làm BT. GV mời 1 HS lên bảng làm bảng phụ. - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án - GV và cả lớp nhận xét bài làm của bạn, chốt cùng GV. đáp án: gà trống – tiếng gáy – ghi nhớ – cái gối. 3.2 Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3) Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 29 chữ. Cách tiến hành: - GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 những chữ cái tương ứng. - GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2. - GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. - HS nghe GV hỏi, trả lời. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại các chữ cái vừa viết. Nhắc các em chữ chưa đẹp về viết vào vở ở - HS lắng nghe. nhà. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm - HS quan sát, lắng nghe. - GV chấm nhanh 5 – 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. * Hoạt động nối tiếp (Củng cố, dặn dò)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hue.docx

