Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 29 - Năm học 2022-2023 - Cao Thị Huệ
KẾ HOẠCH BÀY DẠY TUẦN 29 Thứ hai, ngày 3 tháng 04 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ TUẦN 29 – KỂ CHUYỆN VỀ ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. Lắng nghe lời nhận xét của cô Hiệu Trưởng và thầy TPT về kế hoạch tuần 29 - Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu. - HS tham gia kể chuyện về đôi bạn cùng tiến; HS khác theo dõi, cổ vũ các bạn kể chuyện. 1. Năng lực đặc thù Nhiệt tình tham gia hoạt động Kể chuyện Đôi bạn cùng tiến. 2. Phẩm chất - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với GV - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. b. Đối với HS: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động ổn định GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Hoạt ộng hình hành kíến thức thức - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho - HS chào cờ. HS lên kể chuyện trước toàn trường về chủ đề Đôi bạn cùng tiến. Nội dung câu - HS lắng nghe. chuyện kể về những đôi bạn giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, học tập tốt hơn. - GV động viên, khen ngợi HS tham - HS lắng nghe, tham gia vào các hoạt gia kể chuyện. động. - GV yêu cầu HS chia sẻ cảm nghĩ sau khi nghe những câu chuyện về Đôi bạn cùng tiến. - GV bày tỏ sự khuyến khích, hi vọng sẽ có thêm nhiều đôi bạn cùng tiến trong trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . .......................... _______________________________________ Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trơn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. 2. Phẩm chất : - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo - HS trả lời: luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 1: Em + Khi trời mưa, cần mặc áo mưa, làm gì để phòng tránh mưa, nắng, nóng, lạnh. che ô để tránh ướt. + Khi trời nắng, cần mặc quần áo nhẹ, dùng quạt hoặc máy điều hòa cho mát cơ thể ). + Khi trời lạnh, cần mặc quần áo ấm, đi giày tất ấm, quàng khăn, ra đường cần đội mũ ấm. - HS trả lời: + Vào mùa hè, tôi đi biển cùng bố mẹ để được tắm biển và chơi trò chơi xây lâu đài trên cát. + Vào mùa xuân tôi đi ngắm hoa, ngắm cảnh, dự các lễ hội vui. + Vào mùa thu, tôi chơi kéo co, trốn tìm, đi xe đạp, đá bóng, rước đèn phá cỗ Trung thu. + Vào mùa đông, tôi đi xe đạp, trượt pa-tanh, chơi bập bênh, câu - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, thảo trượt, xích đu,... luận theo nhóm đôi và đọc yêu cầu câu hỏi 2: Em hoạt động, vui chơi như thế nào trong mỗi mùa? - GV giới thiệu: Trong chủ điểm này, các em sẽ học các bài đọc nói về các hiện tượng thiên nhiên, sẽ tìm hiểu quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Con người rất khôn ngoan, biết cách tận hưởng thiên nhiên, khắc phục thiên tai,... - GV nói lời dẫn vào bài đọc mở đầu chủ điểm Con người với thiên nhiên. - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng đọc về Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên - HS lắng nghe nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. Chúng ta cùng vào bài đọc. 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. Cách tiến hành : - GV đọc mẫu bài đọc: - HS lắng nghe, đọc thầm theo. + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. + Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật (ông Mạnh, Thần Gió). Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn. - HS đọc chú giải từ ngữ khó: - GV mời 1 HS đọc phần chú giải từ ngữ trong bài: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn. + Đồng bằng: vùng đất rộng, bằng phẳng. + Hoành hành: làm nhiều điều - GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS đọc ngang ngược trên khắp một vùng tiếp nối 5 đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. rộng, không kiêng nể ai. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, hướng + Ngạo nghễ: coi thường tất cả. dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai: lim dim, chập chờn, rạo rực mưa rào, + Đẵn: chặt. lao xao. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu từng cặp HS luyện đọc tiếp nối 5 nghe, đọc thầm theo. đoạn trong bài đọc như SGK đã đánh số. - HS luyện phát âm. - GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng đoạn trước - HS luyện đọc. lớp (cá nhân, bàn, tổ). - HS thi đọc. - GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học toán - HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Bắc - HS hát và vận động theo bài hát Bắc kim thang. kim thang B. Hoạt động hình thành kiến thức Mục tiêu: Biết hình thành các bước làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh và nêu đề toán : Bạn Hươu nói “Tôi cao 587cm”. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: Bạn Voi nói“Tôi thấp hơn bạn 265 cm”. + Các bạn hươu và voi đang nói Hỏi bạn Voi cao bao nhiêu xăng ti mét ? chuyện với nhau. + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn Hươu cao 587 cm. + Bạn Hươu nói gì? + Bạn Voi thấp hơn Hươu 265 cm + Bạn Voi nói gì? + Vậy muốn biết bạn Voi cao bao nhiêu + HS nêu: xăng ti mét ta làm phép tính gì ? - HS thảo luận nhóm. - Nêu phép tính thích hợp. - Đại diện các nhóm nêu kết quả - Yêu cầu hs thảo luận N2 nêu cách đặt tính và kết quả phép tính GV chốt lại các bước thực hiện tính 587 – 265 = ? + Đặt tính theo cột dọc. + Làm tính từ phải sang trái. -Trừ đơn vị với đơn vị - HS lắng nghe. -Trừ chục với chục -Trừ trăm với trăm - HS thực hiện các phép tính để củng cố Vậy 587 – 265 =322 cách làm tính trừ - Gv giới thiệu bài GV nêu phép tính khác cho HS thực hiện VD : 879 -254 = ? Cho HS thực hiện vài phép tính để củng cố cách trừ các số không nhớ trong phạm vi 1000 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài tập Cách tiến hành Bài 1: Tính - Đọc cầu bài 1 -HS nêu yêu cầu - Bài 1 yêu cầu gì ? - Nhận xét bài.Chốt kết quả đúng - Làm bảng con. + BT 1 củng cố kiến thức gì ? - 2, 3 hs trả lời Bài 2: Đặt tính rồi tính 625 - 110 743 – 543 -HS đọc bài 865 -224 946 – 932 - HS nêu yêu cầu - Đọc cầu bài 2. -HS làm vở. - Bài 2 có mấy yêu cầu là những yêu - Đổi chéo vở , NX cầu gì? - 4 HS lên bảng thi đua làm bài, nhận - Nhận xét bài .Chốt kết quả đúng xét. - Lưu ý kĩ năng đặt tính, làm tính - Qua BT 2 củng cố kiến thức gì ? - 2, 3 hs trả lời 3.Hoạt động vận dụng. Mục tiêu: Biết vận dụng so sánh hai số vào tình huống thực tiễn . Cách tiến hành + Tìm một số tình huống trong thực tế lien quan đến phép trừ đã học rồi chia sẻ với các bạn trong lớp. - HS nêu , nhắc lại + Qua bài học hôm nay các em biết thêm được điều gì? +Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? -GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . .......................... _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt CHIA SẺ VÀ BÀI ĐỌC 1: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinhhình thành các năng lực và phẩm chất sau đây 1. Phát triển năng lực đặc thù: 1.2. Năng lực văn học: - Hiểu nghĩa của những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, đẵn, vững chãi, ăn năn. Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người vẫn “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên. 2. Phẩm chất : - Có lối sống thân ái, chan hòa với thiên nhiên. - Biết ứng phó với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh chủ điểm, tranh minh họa 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi quay bánh xe may mắn. - HS tham gia chơi - GV nhận xét dẫn dắt vào bài học mới - HS lắng nghe Tiết 2 2. Hoạt động 1: Đọc hiểu Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Đọc hiểu SGK trang 90. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi trong phần - HS trình bày: Đọc hiểu: + Câu 1: Truyện có 2 nhân vật: + HS1 (Câu 1): Truyện có những nhân vật nào? Ông Mạnh và Thần Gió. + HS2 (Câu 2): Trong hai nhân vật: + Câu 2: Trong hai nhân vật: a. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của con a. Nhân vật tượng trưng cho sức người? mạnh của con người: ông Mạnh. b. Nhân vật nào tượng trưng cho sức mạnh của b. Nhân vật tượng trưng cho sức thiên nhiên? mạnh của thiên nhiên: Thần Gió. + HS3 (Câu 3): Chi tiết nào nói lên sức mạnh của + Câu 3: Chi tiết nói lên sức mạnh con người? của con người: Ông Mạnh dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Thần + HS4 (Câu 4): Ông Mạnh trong câu chuyện đã Gió giận dữ, lồng lộn suốt đêm mà làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? không thể xô đổ ngôi nhà. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi. + Câu 4: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm để Thần Gió trở - GV mời đại diện HS trình bày kết quả. thành bạn của mình: Ông Mạnh an ủi và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. - HS trả lời: Câu chuyện cho thấy con người rất thông minh và tài giỏi. Con người có khả năng chiền thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên. Nhưng con người không chống lại thiên nhiên mà sống thân thiện, hòa thuận với thiên nhiên nên con người ngày càng mạnh, xã hội loài người ngày càng phát triển. - HS trả lời: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, con người cần biết bảo vệ thiên nhiên, yêu thiên nhiên, giữ xanh, sạch đẹp, môi trường sống xunh quanh. 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: HS trả lời các câu hỏi trong phần Luyện tập SGK trang 91. Cách tiến hành: - GV mời 2 HS đọc câu hỏi 1: - HS đọc yêu cầu câu hỏi. + Câu 1: Sử dụng câu hỏi Vì sao? Để hỏi đáp với + Câu 1: Vì sao ông Mạnh quyết bạn về nội dung câu chuyện. làm một ngôi nhà thật vững chắc/Vì cả ba lần làm nhà trước, M: Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh? nhà của ông đều bị Thần Gió quật Vì ông Mạnh đã làm một ngôi nhà rất vững đổ. chắc. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV nhận xét. - HS trình bày: - GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2: + Câu 2: + Câu 2: Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh: a. Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió a. Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững bác ạ. chãi. b. Bác làm rất đúng, không thể b. Khi ông kết bạn với Thần Gió. biến Thần Gió thành kẻ thù được. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời câu - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng hỏi. nghe. - GV mời đại diện một số HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các tổ - HS thi đọc - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - Lắng nghe tốt, hiểu bài học - Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ____________________________ Tự nhiên và xã hội CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU, PHÒNG TRÁNH BỆNH SỎI THẬN (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của cơ quan bài tiết nước tiểu trên sơ đồ. - Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. - Nhận biết được chức năng của cơ quan bài tiết qua việc thải ra nước tiểu. 2. Phẩm chất - Thực hiện được việc uống nước đầy đủ, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Tranh ảnh, bộ thẻ “ Nếu , thì”, bảng nhóm. 2. Học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. Cách thức tiến hành: -Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát: Vì -HS hát – múa cùng nhạc sao lại thế? - Vậy con có biết vì sao chúng ta cần uống -HS nghe đủ nước hàng ngày và không được nhịn đi tiểu? Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn trong tiết học hôm nay. - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng tránh bệnh sỏi thận (tiết 3). 2 .Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc uống đủ nước, không nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. Cách tiến hành: - GV chia lớp thành hai đội và chỉ định một - HS chia thành 2 đội, nghe phổ biển HS làm quản trò. Mỗi đội cử ra một bạn làm luật chơi và chơi trò chơi: 1-c, 2-a, trọng tài. 3-b, 4-d. - GV phổ biển cách chơi: Hai đội sẽ bắt thăm xem đội nào được phát thẻ “nếu”, đội nào được phát thẻ “thì”. Sau đó sẽ đổi ngược lại. Trọng tài sẽ xem đội nào ghép câu “thì” với /câu “Nếu” nhanh và đúng là thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi ở - HS trả lời: SGK trang 106: + Sự cần thiết phải uống nước, + Nêu sự cần thiết phải uống đủ nước, không nhịn tiểu: để lọc được chất không nhịn tiểu? độc trong cơ thể và thải ra ngoài, + Em cần thay đổi thói quen nào để phòng đồng thời tránh được nguy cơ cơ tránh bệnh sỏi thận. mắc sỏi thận. - GV cho HS đọc lời của con ong ở trang + Em cần thay đổi thói quen như 106 SGK. uống nước và không được nhịn tiểu để phòng tránh bệnh sỏi thận. 3. Hoạt động vận dụng Mục tiêu: Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài Cách tiến hành - Em biết thêm điều gì về bài học ngày hôm - HS chia sẻ nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ________________________________________ Tự học LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, so sánh các số có 3 chữ số. - Làm được bài toán về ngày giờ. - Luyện tập giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép chia. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài thực hành luyện tập hôm nay. Cách tiến hành - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền HS chơi: Đố bạn số ngày trong từng điện”. tháng - GV đánh giá HS chơi - Nhận xét giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành Mục tiêu: Giải toán liên quan đến phép cộng trừ Cách tiến hành Bài 1. Số? Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm: - HS đọc yêu cầu bài. 230 ......... 410 210 .......... 320 - Nêu cách làm - Làm vào bảng con 234 ......... 324 540 ........ 543 185 ......... 158 100 ........ 70 Nhận xét Bài 2: Viết các số sau: - Một trăm năm mươi:... - Học đọc đề bài. - Bốn trăm:....................... - Làm bài, thảo luận nhóm đôi, chia sẻ trước lớp - Số gồm 3 trăm, 2 chục và 0 đơn vị:..... - Số gồm 5 trăm, 0 chục, 0 đơn vị:...... - Một trăm linh hai:.............. Bài 3:Điền số thích hợp vào chỗ trống. 1ngày = giờ - HS đọc yêu cầu bài. 1giờ = ..phút - Thực hành theo nhóm 2 1phút = ..giây 1tuần = .ngày - Mời một số em l nêu kết quả 1/3 ngày = ...... giờ 1/ 4 ngày = .... giờ Bài 4: Có 30 quyển vở thưởng cho học sinh, mỗi học sinh được thưởng 5 quyển. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? - Gọi học sinh đọc to đề bài. - HS đọc đề bài: - Phân tích đề: - HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ. - Y/c hs nói cho bạn nghe theo nhóm - Treo bảng phụ chữa bài. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Tổ chức cho hs chia sẻ, khuyến khích các em nói theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt dộng vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng bài học vào thực tiễn Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta ôn những nội dung - HS lắng nghe và thực hiện. gì? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. ... . ............................ ____________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt NGHE- VIẾT: BUỔI TRƯA HÈ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực ngôn ngữ: - Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu). Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Đoạn văn, bài hát 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát Dàn đồng ca mùa hạ - GV cho HS viết một số bảng con một số từ ngữ - HS thực hiện - GV liên hệ giới thiệu bài học. - GV giới thiệu bài học: Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng Nghe, viết chính xác bài thơ Buổi trưa hè (3 khổ thơ đầu; Làm đúng bài tập - HS lắng nghe lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống.) 2. Hoạt động 1: Nghe – viết Mục tiêu: HS nghe, đọc đoạn văn tả con sóc, hiểu được nội dung đoạn văn; viết đoạn chính tả. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: HS nghe, viết 3 khổ thơ đầu - HS lắng nghe. của bài thơ Buổi trưa hè. - GV đọc đoạn thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại đoạn thơ. - HS đọc bài; các HS khác lắng - GV yêu cầu HS trả lời: Đoạn thơ nói về nội nghe, đọc thầm theo. dung gì? - GV hướng dẫn thêm HS: Về hình thức hình - HS lắng nghe. thức, bài chính tả gồm 3 khổ thơ. Giữa 2 khổ có 1 dòng trống. Chữ đầu bài, đầu mỗi dòng viết hoa. Chữ đầu bài viết lùi vào 4 ô tính từ lề vở. Chữ đầu - HS lắng nghe, đọc thầm theo. mỗi dòng viết lùi vào 4 ô. Cuối khổ thơ 2 có dấu ba chấm. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo. - GV nhắc HS đọc thầm lại các dòng thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lim dim, nằm im, - HS trả lời: Đoạn thơ nói về cảnh ngẫm nghĩ, chập chờ. vật buổi trưa im lìm nhưng sự vật vẫn vận động vô cùng sinh động. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS lắng nghe, thực hiện. Chấm, chữa bài: - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi - HS lắng nghe, thực hiện. - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3. Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Làm đúng bài tập lựa chọn điền chữ r, d, gi; dấu hỏi hay dấu ngã; bài tập chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống. Cách tiến hành Bài 2 - GV chọn cho HS làm Bài tập 2a và nêu yêu cầu - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu bài tập: Chữ r, d, gi: câu hỏi. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS làm bài. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc bài: gieo hạt / chạy dài / - GV mời một số HS trình bày kết quả. sốt ruột / rồi / héo rũ. - HS lắng nghe, đọc thầm yêu cầu câu hỏi. - GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ đã điền chữ hoàn chỉnh. Bài 3: - GV chọn cho HS làm Bài tập 3b và nêu yêu cầu bài tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với - HS làm bài. ô trống: (vỏ, võ) - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 2. - HS đọc bài: nứt nẻ, nức nở, thơm nức. - GV viết nội dung lên bảng, mời 2 HS lên bảng làm bài. - GV mời một số HS trình bày kết quả. - GV yêu cầu HS đọc lại từ ngữ đã điền chữ hoàn chỉnh. 4. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm cho đep + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. + Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _____________________________________ Tiếng Việt VIẾT CHỮ HOA A ( kiểu 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. + Năng lực ngôn ngữ: + Biết viết chữ A( kiểu 2) viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ. + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong câu ứng dụng. 2. Phẩm chất: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên: Chữ mẫu A( kiểu 2) 2. Đối với học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động mở đầu Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành - GV cho học sinh khởi động - HS thực hiện - Mời HS viết chữ Y, Yêu nước vào bảng con - HS viết chữ Y, yêu nước vào - GV liên hệ giới thiệu bài học. bảng con 2. Hoạt động : Tập viết chữ hoa A( kiểu 2) Mục tiêu: Biết viết chữ A( kiểu 2) viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ. Cách tiến hành: - GV chỉ chữ mẫu, hỏi: - HS trả lời: + Chữ A h hoa kiểu 2 cao 5 li, 6 ĐKN. Chữ hoa A kiểu 2 cao mấy li, có mấy nét? + Nét 1: Cong kín, cuối nét lượn vào trong (giống nét viết chữ hoa O). + Nét 2: Móc ngược phải (giống nét 2 ở chữ hoa U). - Theo dõi - GV chỉ dẫn cho HS và viết trên bảng lớp: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ; đến ĐK 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút thẳng - HS lắng nghe. lên ĐK 6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới; dừng bút ở ĐK 2. + Nét móc ngược cần viết chạm vào đường cong - HS quan sát, tiếp thu. của chữ hoa O (không lấn vào trong bụng chữ hoặc cách xa nét chữ hoa O). - GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu ứng - HS đọc câu ứng dụng dụng: Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi. + Độ cao của các chữ cái: Chữ A - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét câu ứng hoa (kiểu 2) (cỡ nhỏ) và các chữ b, h, g cao 2,5 li. Chữ d, đ cao 2 li. dụng: Chữ t cao 1,5 li. Những chữ còn - GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở Luyện lại (n, a, ơ, m, e, o) cao 1 li. viết 2. + Cách đặt dấu thanh: Dấu sắc đặt trên a; dấu hỏi đặt trên e,... - GV yêu cầu HS viết chữ A( kiểu 2) cỡ vừa và cỡ - HS viết bài. nhỏ vào vở. - GV đánh giá một số bài - Lắng nghe 3. Hoạt động Vận dụng sáng tạo Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế. Cách tiến hành: Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp: - GV dặn HS về nhà luyện viết thêm chữ hoaX + Sau bài học này em biết thêm cho đẹp. được điều gì? - GV nhận xét tiết học và nhắc HS chuẩn bị cho + Lắng nghe tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) .. _______________________________ Toán PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 1000. - Vận dụng được kiến thức , kĩ năng về phép trừ đã học để giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất:chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học toán - HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động khởi động
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_29_nam_hoc_2022_2023_cao_thi_hu.docx

